1. Kiến thức:
- HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết tư giác là hình thoi.
- HS biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng được các kiến thức đã học về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích tìm tòi cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác , trình bày rõ ràng mạch lạc.
- HS thấy được ứng dụng của toán học vào trong thực tiễn.
II. TRỌNG TÂM:
- Hiểu được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
- Nhận biết tứ giác là hình thoi , chứng minh tứ giác là hình thoi.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh
- Ôn tập về tam giác cân , hình bình hành, hình chữ nhật
- Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm.
Bài § 11 - Tiết CT : 19 Ngày dạy : / ../ 2010 – Tuần 10. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết tư giác là hình thoi. HS biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. 2. Kỹ năng: HS vận dụng được các kiến thức đã học về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. Rèn luyện cho HS khả năng phân tích tìm tòi cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác , trình bày rõ ràng mạch lạc. HS thấy được ứng dụng của toán học vào trong thực tiễn. II. TRỌNG TÂM: Hiểu được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết của hình thoi. Nhận biết tứ giác là hình thoi , chứng minh tứ giác là hình thoi. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh Ôn tập về tam giác cân , hình bình hành, hình chữ nhật Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm. VI. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 8A1: Lớp 8A5 : 2. Kiểm tra miệng (Kết hợp kiểm tra trong lúc giảng bài mới) 3. Giảng bài mơi: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài Ta đã biết tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau, đó là hình thoi. Hoạt động 2: Định nghĩa - GV vẽ hình thoi lên bảng Và nêu định nghĩa hình thoi như SGK. GV: yêu cầu HS làm ? 1 (Theo nhóm nhỏ) HS trả lời tứ giác ABCD có : AB = BC = CD = DA ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau. GV nhấn mạnh : Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt. Hoạt động 3: Tính chất - Căn cứ vào hình bình hành , em cho biết hình thoi có những tính chất gì? Hãy nêu cụ thể. HS: Hình thoi có tất cả tính chất của hình bình hành là: + Các cạnh đối song song + Các góc đối bằng nhau + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - GV cho HS làm ? 2 Vẽ thêm vào hình hai đường chéo AC và DB cắt nhau tại O GV: Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD. HS: Trong hình thoi hai đường chéo vuông góc với nhau và là hai phân giác các góc của hình thoi. - GV nói đây là nội dung của định lý SGK/104 GV yêu cầu HS cho biết GT, KL . GT ABCD là hình thoi KL ACBD . , GV cùng HS chứng minh định lý GV: Chứng minh tương tự , , GV: Trong hình thoi ABCD có trục đối xứng không? HS: AC, BD là hai trục đối xứng của hình thoi. Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết GV: Ngoài cách chứng minh một tứ giác là hình thoi theo định nghĩa , em cho biết hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi? HS trả lời: Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi. Vậy: Hình thoi có những dấu hiệu biết nào? HS làm ? 3 ( HS làm bài theo nhóm nhỏ) Hãy chứng minh dấu hiệu nhận biết 3 - Sau 5 phút cử một đại diện lên bảng trình bày lời giải. - Nhận xét của HS dươi lớp - GV nhận xét chung, nhắc nhở những điều cần lưu ý. § 11 HÌNH THOI 1. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau * ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA 2. Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. Định lý: Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau b) Hai đường chéo là các tia phân giác của các góc của hình thoi. Chứng minh: ∆ ABC có AB = BC (Đ/n hình thoi) ∆ ABC cân Có OA = OC ( T/c hình bình hành) BO là trung tuyến. BO cũng là đường cao và phân giác ( T/c tam giác cân) Vậy BDAC và 3. Dấu hiệu nhận biết Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc vơi nhau là hình thoi Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình thoi. ? 3 Hãy chứng minh dấu hiệu nhận biết 3 GT ABCD là hình bình hành ACBD KL ABCD là hình thoi. Chứng minh: Vì ABCD là hình bình hành AO = OC (T/c hình bình hành) OB là trung tuyến của ∆ ABC. và có BO là đường cao ( Do ACBD) Do đó ∆ ABC cân tại B AB = BC (1) Mà AB = DC , BC = AD ( Do ABCD là hình bìhn hành) (2) Từ (1) và (2) AB = BC = CD = DA Hay tứ giác ABCD là hình thoi (theo Đn) 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: * GV : Đưa hình 99 SGK/104 và hỏi : Tại sao các thanh sắt ở cửa xếp (hình- 99) tạo thành những hình thoi? Hình 99 HS: Các tứ giác này gồm những thanh kim loại bằng nhau và được liên kết với nhau bởi các chốt tại hai đầu và tại trung điểm. Bài 73 (SGK/T105) Tìm các hình thoi trên hình 102. Giải: Hình 102a: Tứ giác ABCD là hình thoi vì có bốn cạnh bằng nhau. Hình 102b : EFGH là hình bình hành (vì có các cạnh đối bằng nhau) Lại có EG là phân giác góc E Suy ra: EFGH là hình thoi (theo dấu hiệu 4) Hình 102c : KIMN là hình bình hành (có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường) Lại có IMKN Suy ra: KINM là hình thoi ( Theo dấu hiệu 3) Hình 102d : PQRS không phải là hình thoi. Hình 102e : Nối AB AB =AC = AD = BD= BC = R ADBC là hình thoi ( theo định nghĩa) 5. Hướng dẫn HS tự học : Đối với bài học ở tiết học nầy: A. Lý thuyết: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. B. Bài tập: Làm bài tập: 74, 75, 76 , 78 SGK/T 106 Làm bài tập: 135, 136, 138 SBT/T 74 Hướng dẫn bài tập: Bài 74: Cạnh của hình thoi bằng cm , vì thế (B) đúng Bài 75: * Chứng minh suy ra EH = EF = GF =GH Vậy EFGH là hình thoi (theo đn) Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Đọc trước bài “ Hình vuông”/SGK/T107 Mang theo đầy đủ dụng cụ học tập: Thước kẻ, compa, êke và một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy. V. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐDDH, thiết bị dạy học:
Tài liệu đính kèm: