Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Hình thoi - Trần Văn Diễm

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Hình thoi - Trần Văn Diễm

A.MỤC TIÊU:

- HS nắm được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi, thấy được hình thoi là một hình bình hành đặc biệt.

- Rèn kỹ chứng minh tứ giác là thoi, vận dụng các vấn đề liên quan đến hình thoi để giải toán, sử dụng tính chất của hình thoi để chứng minh các loại toán liên quan, các điểm thăng hàng.

- Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp

B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước.

HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ, thước, bảng hoạt động nhóm, bút lông.

C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:

I. ỔN ĐỊNH LỚP: GV: Kiểm tra viêc chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu.

II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Phân nhóm để lấy điểm

Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắtnhau tại O. Chứng minh các tam giác AOB, COB, AOD, COD bằng nhau từ đó suy ra các cạnh còn lại của các tam giác bằng nhau. Tứ giác ABCD có điều gì đặc biệt về cạnh. 10

III. BÀI MỚI:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Hình thoi - Trần Văn Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 09/10/2011	Tiết CT: 18
MÔN HÌNH HỌC LỚP 8
BÀI 11: HÌNH THOI
A.MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi, thấy được hình thoi là một hình bình hành đặc biệt.
Rèn kỹ chứng minh tứ giác là thoi, vận dụng các vấn đề liên quan đến hình thoi để giải toán, sử dụng tính chất của hình thoi để chứng minh các loại toán liên quan, các điểm thăûng hàng...
Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước. 
HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ, thước, bảng hoạt động nhóm, bút lông.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP: GV: Kiểm tra viêïc chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:	Phân nhóm để lấy điểm
Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắtnhau tại O. Chứng minh các tam giác AOB, COB, AOD, COD bằng nhau từ đó suy ra các cạnh còn lại của các tam giác bằng nhau. Tứ giác ABCD có điều gì đặc biệt về cạnh.	10’	
III. BÀI MỚI:
HĐ CỦA THẦY
A
B
C
D
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
1. Định nghĩa:
GV: Treo bảng phụ H100.
Tứ giác ABCD có gì đặc biệt.
Ta gọi ABCD là hình thoi.
Vậy thế nào là hình thoi?
Þ Dẫn HS đến định nghĩa.
GV: Yêu cầu HS làm ?1SGK.
1. Định nghĩa:
HS: Quan sát bảng phụ.
Tứ giác ABCD có tất cả các cạnh bằn nhau.
Định nghĩa:
Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
HS: Thảo luận theo bàn ?1SGK.
ABCD là hình thoi Þ AB = BC= CD = DA Þ ABCD là hình bình hành.
Vậy hình thoi cũng là hình bình hành.
5’
2. Tính chất:
GV: Hình thoi cũng là hình bình hành. Vậy em hãy nêu một số tính chất của hình thoi.
GV: Yêu cầu HS làm ?2SGK.
Gợi ý:
Câu a: Nêu tính chất về đường chéo của hình bình hành
Câu b: Hãy xét 4 tam giác trên hình vẽ xem có điều gì đặc biệt.
Þ AC ^ BD; AC, BD là hai đường phân giác.
GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL và tìm hướng CM.
Gợi ý:
D ABC là tam giác gì?
Tại sao?
BO là đường trung tuyến ?
Vì sao?
Vậy theo tính chất của tam giác cân Þ BO là đường cao cũng là phân giác.
Þ điều gì?
2. Tính chất: HS tự nêu một số tính chất sau.
Các cạnh bằng nhau.
Các cạnh đối song song.
Các góc đối bằng nhau.
A
B
C
D
O
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HS: Làm ?2SGK.
a. Theo tính chất của hình bình hành
Þ hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.
b. Ta có DOAB =D OCB =D OAD =D OCD (c.c.c)
Þ AÔB =AÔD =CÔB = CÔD = 900;
Þ Hai đường chéo của hình thoi vuông góc.
Hai đường chéo của hình thoi là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
GT
ABCD là hình thoi
AC ^ BD.
AC là đường phân giác của góc A, góc C.
BD là đường phân giác của góc B, góc D
KL
CM: 
DABC cân tại B (vì ABCD là hình thoi Þ BA = BC). BO là trung tuyến của DABC (vì OA = OC theo T/c của hình bình hành). Vậy BO là đường trung tuyến cả tam giác cân ABC nên cũng là đường cao, là đường phân giác.
Þ BD ^ AC và BD là phân giác của góc B.
chứng minh tương tự Þ AC là đường phân giác của góc A, góc C.
BD là đường phân giác của góc B, góc D
15’
3. Dấu hiệu nhận biết.
GV: Treo bảng phụ 4 dấu hiệu nhận biết hình thoi.
GV: Yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu thứ 3.
GV: Yêu cầu HS Về nhà chứng minh các dấu hiệu còn lại.
3. Dấu hiệu nhận biết.
HS: Chú ý bảng phụ, nghe GV giải thích, quan sát hình vẽ tương ứng để hiểu và thuộc 4 dấu hiệu nhận biết.
HS: Chứng minh dấu hiệu 3 từ bài kiểm tra đầu giờ.
A
B
C
D
HS: Về nhà chứng minh các dấu hiệu còn lại
10’
IV. CỦNG CỐ: 
Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. Cách vẽ hình thoi nhanh và chính xác
GV: Yêu cầu HS làm BT 73 SGK –Tr105: Hình a, b, c, e là hình thoi, hình d không là hình thoi và giải thích	5’.
V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ bài, chuẩn bị luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_18_hinh_thoi_tran_van_diem.doc