I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//', ' Các đường thẳng // cách đều" Hiểu được T/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
+ Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng // và cách đều.
- Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đt // cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng // cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc – phương pháp phân tích óc sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn màu. - HS: Như GV + bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A) Ôn định tổ chức.
B) Kiểm tra bài cũ:
Thanh Mỹ, ngày 19/10/2011 Tiết 17 đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//', ' Các đường thẳng // cách đều" Hiểu được T/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước. + Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng // và cách đều. - Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đt // cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng // cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau. - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc – phương pháp phân tích óc sáng tạo. II. CHUẩN Bị: - GV: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn màu. - HS: Như GV + bảng nhóm. III. tiến trình bài dạy: A) Ôn định tổ chức. B) Kiểm tra bài cũ: - HS: Em hãy nêu các đ/n và t/c của HCN? Dựa vào T/c đó em hãy nêu các cách để vẽ được HCN? * Cách vẽ: + Vẽ đường chéo = nhau & cắt nhau tại trung điểm mỗi đường + Vẽ 2 cạnh đối // cùng đường thứ 3. C. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu ĐN k/c giữa 2 đường thẳng song song ?1 HS đọc phần -HS làm theo yêu cầu của GV A B a b H K Ta nói h là k/c giữa 2 đt // a & b Ta có đ/n HĐ2: Hình thành các tính chất ?2 - Các nhóm trao đổi & thảo luận - HS CM nhanh tại chỗ - Phát biểu T/c - HS nhắc lại - HS vẽ hình theo GV A (I) M (a) h h (b) H' K' H K h h (a') A' (II) Xét ABC có cạnh BC cố định , đường cao ứng với cạnh BC luôn = 2cm. đỉnh A của nằm trên đường nào? - HS vẽ hình theo GV GV( Chốt lại) & nêu NX * HĐ4:Khái niệm về đường thẳng // cách đều AB là K/c giữa a & b - BC là K/c giữa c & b - CD là K/c giữ C & d * GV đưa ra bài toán A E a B F b C G c D H d * HĐ5: Hình thành định lí Cho như hình vẽ. Các đt a, b, c, d // với nhau cắt đt xy theo thứ tự tại các điểm E, F, G, H , AB, BC, Cd là k/c giưã a & b, giữa B & C, giữa c & d CMR a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = CDthì EF = EG = GH b) Nếu a//b//c//d & EF = EG = GH thì AB = BC = CD - HS trình bày tại chỗ P2 Cm - HS trình bày cách khác - HS ghi nhanh lời giải 1) Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song ?1 Cho 2đt // a & b Gọi A & B là 2 điểm bất kỳ thuộc đt a; AH & BK là các đường kẻ từ A & B đến đt b. Gọi độ dài AH là H .Tính độ dài BK theo h - Tứ giác ABKH có AB//HK, AH//BKABKH là HBH AH = BK vậy BK = h đpcm. + Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đt b 1 khoảng = h + Ngược lại: Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đt 1 khoảng = h * Định nghĩa: Khoảng cách giữa 2 đt // là k/c từ 1 điểm tuỳ ý trên đt này đến đt kia 2. Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước ?2 Chứng minh M a, M' a' Ta có: AH//MK AMKH là HBH AH = MK = h Vậy AB//b Qua A chỉ có 1 đt // với b do đó 2 đt a & AM chỉ là 1 . Hay M a * Tương tự: Ta có M' a' * Tính chất: Các điểm cách đường b 1 khoảng bằng h nằm trên 2 đt // với b và cách b 1 khoảng = h ?3 - Vậy A đt a//BC & cách BC khoảng 2 cm A A' 2 2 B H C H' - Vậy A nằm trên đt // với BC cách BC 1 khoảng = 2cm * Nhận xét: SGK * Vậy : " Tập hợp các điểm cách 1 đt cố định 1 khoảng = h không đổi là 2 đt// vớiđt đó và cách đt đó 1 khoảng = h. 3. Đường thẳng song song cách đều. - Các đt a, b, c, d // với nhau (1) - K/c giữa a & b, b & c, c & d bằng nhau (2) a, b, c, d là các đt // cách đều Vậy : a//b//c//d (1) AB = BC = CD (2) a, b, c, d là các đt // cách đều ?4 A a B \ b C \ c \ D d Giải: a) Từ (gt) a//b//c//d & AB = BC ta có hình thang AEGC mà B là trung điểm AC F là trung điểm của EG hay EF = FG (1) - Tương tự : từ (gt) b//c//c & BC = Cd ta có FG = Gh (2) Từ (1) & (2) EF = FG = Gh b) a//b//c & EF = FG ta có AEGC là hình thang, F là trung điểm EG B là trung điểm của AC hay AB = BC (3) - Tương tự b//c//d (gt) và FG = GH BDHF là hình thang & C là trung điểm BD BC = CD Từ (3) & (4) AB = BC = CD * Định lý: + Nếu các đt // cách đều cắt 1 đt thì chúng cắt trên đt đó các đoạn thẳng liên tiếp = nhau + Nếu các đt // cắt 1 đt và chúng chắn trên đr đó các đoạn thẳng liên tiếp = nhau thì chúng // cách đều D- Luyên tập - Củng cố: HS làm bài tập 67 SGK E- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 68, 69 SGK - Học bài - Xem trước bài tập phần luyện tập 1
Tài liệu đính kèm: