I. Mục tiêu:
- Nhận biết đuwọc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước
- Biết vận dụng định lý về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng // với một đường thẳng cho trước
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng, êke
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10) Kiểm tra viết 10
Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật.
Đáp án: SGK.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 19 – 10 – 2008 Tuần: 9 Tiết: 18 §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I. Mục tiêu: - Nhận biết đuwọc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước - Biết vận dụng định lý về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng // với một đường thẳng cho trước - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke, phấn màu. - HS: SGK, thước thẳng, êke - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Kiểm tra viết 10’ Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật. Đáp án: SGK. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) Cho a//b. A, B a, AH, BKb. So sánh AH và BK. Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết như thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. Như vậy như thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song? Hoạt động 2: (15’) Cho đường thẳng b; a, a’//b và cách b một khoảng h. (I) và (II) là hai nửa mặt phẳng có bờ là b. M, M’ là các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h (M(I); M’(II)). Ch.minh Ma; M’a’ Hướng dẫn: chứng minh các tứ giác AMKH và A’M’KH là các hình chữ nhật. GV giới thiệu tính chất. HS suy nghĩ trả lời. HS chú ý theo dõi. HS trả lời. HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV. HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất trong SGK. 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng //: Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tuỳ ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kai. 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước: Tính chất: Các điểm cách đều đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Cho rABC có cạnh BC cố định, đường cao tương ứng với cạnh BC luôn bằng 2cm. Đỉnh A của rABC nằm trên đường nào? HS thảo luận. GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và rút ra nhận xét như trong SGK. Hoạt động 3: (10’) GV giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là các đường thẳng song song cách đều. GV giới thiệu định lý qua việc cho HS làm bài tập ?4 HS thảo luận. HS chú ý theo dõi và nhắc lại nhận xét trong SGK. HS chú ý theo dõi và nhìn vào hình vẽ trong SGK. HS trả lời btập ?3 Nhận xét: Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoẳng bằng h. 3. Đường thẳng song song cách đều: Định lý: - Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau. - Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc học bài mới 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 68, 69, 70. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: