Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước - Đặng Thị Kim Chi

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước - Đặng Thị Kim Chi

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức : HS hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”, “các đường thẳng song song cách đều”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều.

- Kỹ năng: HS biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke; vận dụng các định lí về đường thẳng song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.

- Thái độ : Ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tế, giải quyết được những vấn đề thực tế đơn giản.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ.

- Học sinh: Ôn hình bình hành, hình chữ nhật; làm bài tập ở nhà.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước - Đặng Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 – Tiết: 18 
Ngày soạn: 05.10.2010
Ngày dạy: 12à 15.10.2010
§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC 
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”, “các đường thẳng song song cách đều”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều. 
- Kỹ năng: HS biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke; vận dụng các định lí về đường thẳng song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. 
- Thái độ : Ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tế, giải quyết được những vấn đề thực tế đơn giản. 
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ. 
- Học sinh: Ôn hình bình hành, hình chữ nhật; làm bài tập ở nhà. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
* Ổn định : 
* Kiểm tra bài cũ : 
Cho (a)//(b). Gọi A, B là 2 điểm bất kì thuộc (a). kẻ AH BK cùng vuông góc với (b)
a) Cminh tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
b) Tính BK, biết AH = 2cm 
-Kiểm tra sỉ số 
-Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra 
-Gọi HS lên bảng 
-Kiểm tra vở bài tập vài HS 
-Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
-Đánh giá cho điểm 
-Lớp trưởng báo cáo 
-HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
-Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
-Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 
a) Tứ giác ABKH có AB//HK (gt) và AH//BK (cùng ^ (b)) nên là hình bình hành. AH ^ (b) nên H = 1v Þ hbh ABKH là hcn
b) BK = AH = 2cm (cạnh đối hcn)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
-Chúng ta đã biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng cho trước(lớp 7). Một câu hỏi đặt ra là: Cho trước hai đường thẳng a và b ssong với nhau thì khoảng cách giữa a và b được xác định như thế nào?
-HS nghe để ôn lại kiến thức cũ đã học và chuẩn bị vào bài mới
-Ghi tựa bài học. 
Hoạt động 3 : (phát hiện kthức- 6’)
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song 
h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b
Định nghĩa: (sgk trg 101) 
-Từ bài toán trên hãy cho biết: Nếu điểm A Ỵ a có khoảng cách đến b bằng h thì khoảng cách từ mọi điểm B Ỵ a đến b bằng bao nhiêu? 
-Ta có thể rút ra nhận xét gì?
-Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng ssong a và b. -Ta có định nghĩa
-HS suy nghĩ trả lời: từ bài toán trên cho ta kết luận khoảng cách từ B đến a cũng bằng h 
-Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. 
-HS nhắc lại định nghĩa, ghi bài.
Hoạt động 4: (Tìm hiểu tính chất – 15’)
2. Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước:
Tính chất: 
 (sgk trg101)
Nhận xét: (sgk ) 
-Cho HS thực hành ?2 
-Vẽ hình 94 lên bảng 
Gọi HS trả lời 
-Từ đó ta có kết luận gì? => giới thiệu tính chất ở sgk.
-Cho HS thực hành tiếp ?3 :
Treo tranh vẽ hình 95, gọi HS trả lời
-GV chốt lại vấn đề: những điểm nằm trên hai đường thẳng a và a’ ssong với b cách b một khoảng là h thì có khoảng cách đến b là h. Ngược lại
-Ta có tính chất (giới thiệu t/c) 
-HS thảo luận theo nhóm cùng bàn 
-Đứng tại chỗ phát biểu cách làm: 
AH//MK và AH = MK suy ra AMKH là hình bình hành. Vậy AM//b. Þ M Ỵ a
-Chứng minh tương tự ta có M’Ỵ a’
-Đọc tính chất ở sgk (trg 101) và ghi bài
-HS đọc ?3 ở sgk 
-Quan sát hình vẽ và trả lời: theo tính chất trên, đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng ssong với BC, cách BC một khoảng 2cm
-Đọc nhận xét ở sgk trang 101 và ghi bài 
Hoạt động 5: (vận dụng - 12’) 
3. Đường thẳng song song cách đều: 
a A 
Định lí (sgk/102) 
 a A E
 b B F 
 c C G 
 d D H 
a) a//b//c//d 
 Gt AB = BC = CD
 Kl EF = FG = GH
b) a//b//c//d và 
 Gt EF = FG = GH 
 Kl AB = BC = CD
-GV vẽ hình 96a lên bảng 
-Giới thiệu khái niệm các đường thẳng song song cách đều (ghi tóm tắt lên bảng)
-Cho HS làm ?4 với yêu cầu:
Chứng minh rằng: 
a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = CD thì EF = EG = GH.
b) Nếu a//b//c//d và EF = FG = GH thì AB = BC = CD. 
-Nhận xét và hoàn chỉnh bài chứng minh cho HS. Chốt lại bằng cách đưa ra hai định lí  
+ Lưu ý HS: Các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lí này. 
-HS quan sát, nhận xét: a//b//c//d và AB = BC = CD
-Vẽ hình vào vở, ghi bài
-HS nhắc lại định nghĩa 
- HS đọc bài toán ?4 - Thực hành theo 2 nhóm (mỗi nhóm một câu a hoặc b) 
a) Hình thang AEGC có AB = BC và AE//BF//CG. Nên EF = FG.
 Chứng minh tương tự : FG = GH 
b) Hình thang AEGC có EF = FG và AE//BF//CG, nên AB = BC 
chứng minh tương tự : BC = CD 
-Phát biểu định lí như sgk 
-HS nghe và lưu ý
Hoạt động 6: Củng cố (5’)
Bài tập 69 (sgk) 
-Treo bảng phụ ghi sẳn bài tập 69 sgk. Gọi HS ghép từng câu 
-Nhận xét, hoàn chỉnh cho HS
-HS đọc yêu cầu của bài tập 69 
-Lần lượt trả lời (ghép câu)
Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Học bài kết hợp đọc sgk
Làm bài tập 67, 68 sgk trang 102
-HS nghe dặn 
-Ghi chú vào vở bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_18_duong_thang_song_song_voi_mot.doc