I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”, “các đường thẳng song song cách đều”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều.
- Kỹ năng: HS biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke; vận dụng các định lí về đường thẳng song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
- Thái độ : Ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tế, giải quyết được những vấn đề thực tế đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn hình bình hành, hình chữ nhật; làm bài tập ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần: 9 – Tiết: 18 Ngày soạn: 05.10.2010 Ngày dạy: 12à 15.10.2010 §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I.MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”, “các đường thẳng song song cách đều”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều. - Kỹ năng: HS biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke; vận dụng các định lí về đường thẳng song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. - Thái độ : Ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tế, giải quyết được những vấn đề thực tế đơn giản. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Ôn hình bình hành, hình chữ nhật; làm bài tập ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’) * Ổn định : * Kiểm tra bài cũ : Cho (a)//(b). Gọi A, B là 2 điểm bất kì thuộc (a). kẻ AH BK cùng vuông góc với (b) a) Cminh tứ giác ABCD là hình chữ nhật b) Tính BK, biết AH = 2cm -Kiểm tra sỉ số -Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra -Gọi HS lên bảng -Kiểm tra vở bài tập vài HS -Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng -Đánh giá cho điểm -Lớp trưởng báo cáo -HS đọc yêu cầu đề kiểm tra -Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập -Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng a) Tứ giác ABKH có AB//HK (gt) và AH//BK (cùng ^ (b)) nên là hình bình hành. AH ^ (b) nên H = 1v Þ hbh ABKH là hcn b) BK = AH = 2cm (cạnh đối hcn) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước -Chúng ta đã biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng cho trước(lớp 7). Một câu hỏi đặt ra là: Cho trước hai đường thẳng a và b ssong với nhau thì khoảng cách giữa a và b được xác định như thế nào? -HS nghe để ôn lại kiến thức cũ đã học và chuẩn bị vào bài mới -Ghi tựa bài học. Hoạt động 3 : (phát hiện kthức- 6’) 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b Định nghĩa: (sgk trg 101) -Từ bài toán trên hãy cho biết: Nếu điểm A Ỵ a có khoảng cách đến b bằng h thì khoảng cách từ mọi điểm B Ỵ a đến b bằng bao nhiêu? -Ta có thể rút ra nhận xét gì? -Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng ssong a và b. -Ta có định nghĩa -HS suy nghĩ trả lời: từ bài toán trên cho ta kết luận khoảng cách từ B đến a cũng bằng h -Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. -HS nhắc lại định nghĩa, ghi bài. Hoạt động 4: (Tìm hiểu tính chất – 15’) 2. Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước: Tính chất: (sgk trg101) Nhận xét: (sgk ) -Cho HS thực hành ?2 -Vẽ hình 94 lên bảng Gọi HS trả lời -Từ đó ta có kết luận gì? => giới thiệu tính chất ở sgk. -Cho HS thực hành tiếp ?3 : Treo tranh vẽ hình 95, gọi HS trả lời -GV chốt lại vấn đề: những điểm nằm trên hai đường thẳng a và a’ ssong với b cách b một khoảng là h thì có khoảng cách đến b là h. Ngược lại -Ta có tính chất (giới thiệu t/c) -HS thảo luận theo nhóm cùng bàn -Đứng tại chỗ phát biểu cách làm: AH//MK và AH = MK suy ra AMKH là hình bình hành. Vậy AM//b. Þ M Ỵ a -Chứng minh tương tự ta có M’Ỵ a’ -Đọc tính chất ở sgk (trg 101) và ghi bài -HS đọc ?3 ở sgk -Quan sát hình vẽ và trả lời: theo tính chất trên, đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng ssong với BC, cách BC một khoảng 2cm -Đọc nhận xét ở sgk trang 101 và ghi bài Hoạt động 5: (vận dụng - 12’) 3. Đường thẳng song song cách đều: a A Định lí (sgk/102) a A E b B F c C G d D H a) a//b//c//d Gt AB = BC = CD Kl EF = FG = GH b) a//b//c//d và Gt EF = FG = GH Kl AB = BC = CD -GV vẽ hình 96a lên bảng -Giới thiệu khái niệm các đường thẳng song song cách đều (ghi tóm tắt lên bảng) -Cho HS làm ?4 với yêu cầu: Chứng minh rằng: a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = CD thì EF = EG = GH. b) Nếu a//b//c//d và EF = FG = GH thì AB = BC = CD. -Nhận xét và hoàn chỉnh bài chứng minh cho HS. Chốt lại bằng cách đưa ra hai định lí + Lưu ý HS: Các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lí này. -HS quan sát, nhận xét: a//b//c//d và AB = BC = CD -Vẽ hình vào vở, ghi bài -HS nhắc lại định nghĩa - HS đọc bài toán ?4 - Thực hành theo 2 nhóm (mỗi nhóm một câu a hoặc b) a) Hình thang AEGC có AB = BC và AE//BF//CG. Nên EF = FG. Chứng minh tương tự : FG = GH b) Hình thang AEGC có EF = FG và AE//BF//CG, nên AB = BC chứng minh tương tự : BC = CD -Phát biểu định lí như sgk -HS nghe và lưu ý Hoạt động 6: Củng cố (5’) Bài tập 69 (sgk) -Treo bảng phụ ghi sẳn bài tập 69 sgk. Gọi HS ghép từng câu -Nhận xét, hoàn chỉnh cho HS -HS đọc yêu cầu của bài tập 69 -Lần lượt trả lời (ghép câu) Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà (1’) Học bài kết hợp đọc sgk Làm bài tập 67, 68 sgk trang 102 -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở bài tập
Tài liệu đính kèm: