1) Thế nào là khoảng cách từ một điểm A không thuộc đường thẳng a đến a?
2)Giải bài tập 63 SGK : Tìm x trên hình 90
HD : Kẻ BH BC (HBC) .
Hỏi ? Khoảng cách từ A và B đến CD là bao nhiêu?
Hoạt động 3: Tìm hiểu K/c giữa hai đường thẳng song song
Trong bài tập trên ta nói AD, BH là K/c giữa hai đường thẳng song song AB và CD
Vậy thế nào là K/c giữa hai đường thẳng song song
GV nhắc lại định nghĩa
GV ghi tóm tắt định nghĩa
Hoạt động 4: Tìm hiểu Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước:
Y/c HS thực hiện
HD: c/m tứ giác AHKM là hình chữ nhật để suy ra AM // b M a
Tứ giác AHKM là hình gì? từ đó ta có điều gì?
Các điểm cách đường thẳng b một khoảng h thì nằm trên đường nào?
GV giới thiệu tính chất trong SGK
Cho HS thực hiện
Đỉnh A của tam giác ABC luôn cách BC một đoạn 2 Cm nên A nằm trên đường nào?
Từ đó ta có thể rút ra nhận xét như thế nào?
GV nêu nhận xét - SGK
Hoạt động 5: Tìm hiểu Đường thẳng song song cách đều
GV vẽ hình 96 lên bảng
Tiết 18 - Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước Ngày soạn: 31 – 10 - 2009 A.mục tiêu: HS:- Nhận biết được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song , định lý vềcác đường thẳng song song ccách đều, tính chất của các điẻm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. - Biết vận dụng định về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một dường thẳng cho trước. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng thực tế. B. chuẩn bị: GV: Dụng cụ vẽ hình, đọc kỹ SGK, SGV HS: đọc trước nội dung bài học, Chuẩn bị các dụng cụ vẽ hình c. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ 1) Thế nào là khoảng cách từ một điểm A không thuộc đường thẳng a đến a? 2)Giải bài tập 63 SGK : Tìm x trên hình 90 HD : Kẻ BH BC (HBC) . Hỏi ? Khoảng cách từ A và B đến CD là bao nhiêu? Hoạt động 3: Tìm hiểu K/c giữa hai đường thẳng song song Trong bài tập trên ta nói AD, BH là K/c giữa hai đường thẳng song song AB và CD Vậy thế nào là K/c giữa hai đường thẳng song song GV nhắc lại định nghĩa GV ghi tóm tắt định nghĩa Hoạt động 4: Tìm hiểu Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước: Y/c HS thực hiện HD: c/m tứ giác AHKM là hình chữ nhật để suy ra AM // b M a Tứ giác A’H’K’M’ là hình gì? từ đó ta có điều gì? Các điểm cách đường thẳng b một khoảng h thì nằm trên đường nào? GV giới thiệu tính chất trong SGK Cho HS thực hiện Đỉnh A của tam giác ABC luôn cách BC một đoạn 2 Cm nên A nằm trên đường nào? Từ đó ta có thể rút ra nhận xét như thế nào? GV nêu nhận xét - SGK Hoạt động 5: Tìm hiểu Đường thẳng song song cách đều GV vẽ hình 96 lên bảng Các đường thẳng a, b, c, d có quan hệ gì? Khoảng cách giữa các đường thẳng này như thế nào? Ta gọi chúng là các đường thẳng song song cách đều Thực hiện Sau khi HS thực hiện xong thì gọi HS trả lời Từ đó ta có định lí nào? GV giới thiệu định lí trong SGK Hoạt động 6: Củng cố Kiến thức trọng tâm của bài học hôm nay Bài tập 68 sgk: ΔAHB =Δ CKB ? Vì sao? Từ đó suy ra điều gì ? C di chuyển trên đường thẳng nào ? Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà Học bài: Nắm chắc những kiến thức trọng tâm của bài Làm bài tập: 67, 69, 72 tr 102-103. SGK HD Bài 67: Vận dụng định lí về đường thẳng đi qua 1 cạnh và song song với cạnh còn lại của tam giác, hình thang hoặc qua A vẽ đường thẳng d // EB rồi sử dụng kiến thức bài học để C/m Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS lên bảng phát biểu và giải bài tập 63 SGK : ABHD là hình chữ nhật nên AD = BH, AB = DH 10 A B C D x 13 15 H áp dụng định lý Pitago vàoTam giác vuông BHC ta có : BH= === 12 (CH= CD – DH= 5) x = 12 K/c từ A và B đến CD là AD = BH = 12 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song HS tiếp cận K/n mới HS phát biểu HS đọc định nghĩa trong SGK h là k/c giữa hai đường song song a và b a b k h b a h 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước: HS thực hiện và trả lời: Tứ giác AHKM có AH // MK, AH = MK nên là hình bình hành (còn là hình chữ nhật ) AM // HK M a Chứng minh tương tự M’ a’ HS phát biểu HS đọc định lí - SGK A A’ H H’ • • M M’ K K’ h h h h a a’ HS thực hiện và trả lời B A A’ H C H 2 2 A’ Đỉnh A của các tamgiác ABC nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm. HS phát biểu HS đọc nhận xét - SGK 3. Đường thẳng song song cách đều A B C D d c b a A B C D E F G H Các đường thẳng a, b, c, d song song với nhau khoảng cách giữa các đường thẳng a và b, b và c, c và d bằng nhau . HS ghi nhớ K/n a)Hình thang AEGC có AB = BC , AE//BF//CG nên FE = FG. Chứng minh tương tự FG = GH b) Hình thang AEGC có FE = FG, AE//BF//CG nên AB = BC . Chứng minh tương tự BC = CD. Định lý: (sgk) HS phát biểu để ghi nhớA d C B H K • • Bài tập 68 sgk: ΔAHB =Δ CKB ( cạnh huyền – góc nhọn) AH = CK ; AH không đổi nên CK không đổi C di chuyển trên đường thẳng song song với d và cách d một khoảng bằng 2cm HS ghi nhớ để học tốt nội dung bài học Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà Theo dopĩ GV hướng dẫn để về nhà tiếp tục giải Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập Tiết 19 - Luyện tập Ngày soạn: 9 – 11 - 2009 a. mục tiêu : Rèn luyện kỹ năng giải toán tìm tập hợp điểm . Chứng minh tứ giác là hình vuông , hình bình hành B.chuẩn bị: GV: Chuẩn bị dụng cụ vẽ hình, đọc kỹ SGK, SGV HS: chuẩn bị dụng cụ vẽ hình, làm các bài tập đã ra ở bài học trước c. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ặn định lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Giáo viên dùng bảng phụ có nội dung BT 69 học sinh thực hiện Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập Giải bài tập 67 Gọi HS lên bảng trình bày lời giải (Vận dụng đường trung bình của tam giác và hình thang) a) Để C/m ba điểm A, O, M thẳng hàng ta làm thế nào? C/m ADME là hình chữ nhật A, M, O thẳng hàng, Vì sao? Để tìm tính chất của điểm O khi M di chuyển trên BC ta làm thế nào? Vẽ đường cao AH Hãy C/m điểm O luôn luôn cách BC một khoảng không đổi bằng AH bằng cách nào? Điểm O cách BC một khoảng không đổi bằng ON = AH thì O di chuyển trên đường nào? c) AM nhỏ nhất khi nào? Vì sao? GV- Hướng dẫn HS khá làm BT129 (sbt) Kẻ đường cao DH và EK của tam giác ADM và BEM. Tính DH + EK Kẻ IP AB thì IP có tính chất gì? IP =AB khôngđổi thì I di chuyển trên đường thẳng nào? Chú ý : Khi M A thì IL; khi MB thì IN =>I di chuyển trên đoạn thẳng LN là đường trung bình của tam giác đều RAB và L’N’ là đường trung bình của tam giác đều SAB. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học bài: Nắm chắc kiến thức đã vận dụng vào các bài tập, nắm chắc kiến thức về đường thẳng song với đường thẳng cho trước Làm các bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị bài: đọc và xem trước bài: Hình thoi HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức lớp HS lên bảng thtực hiện Ghép các ý: (1) với (7); (2) với (5) (3) với ( 8); (4) với (6) Bài tập 67 Vì CC’ // DD’ Và AC = CD suy ra AC’ = C’D’ CD = DB Và DD’// BE suy ra C’D’ = D’E Bài tập 71 – tr 103. SGK: HS suy nghĩ nêu cách C/m a)AEMD là hình chữ nhật,O là trung điểm của DE nên O cũng là trung điểm của AM. Vậy A,O,M thẳng hàng HS suy nghĩ, phát biểu b) Kẻ AH BC , ON BC thì ON // AH mà OA = OM nên MN = NH ON là đường trung bình của AMH ON = AH không đổi điểm O di chuyển trên đường thẳng đi qua trung điểm AH và song song với BC chính là đường trung bình của ABC ( ứng với cạnh BC) c) AM AH AM nhỏ nhất khi AM = AH khi M trùng H BT129(sbt) ΔADM đều nên DH = AM; ΔBME đều nên EK = BM DH + EK = ( AM + BM ) = AB IP // DH // EK mà ID = IE nên PH = PK IP là đường trung bình hình thang DHEK IP = ( DH +EK ) = AB không đổi =>I đường thẳng song song với AB và cách AB một khoảng bằng AB nằm trên 2 nửa mp bờ AB * Khi M A thì I L; khi M B thì I N =>I di chuyển trên đoạn thẳng LN là đường trung bình của tam giác đềuRAB và L’N’ là đường trung bình của tam giác đều SAB. HS ghi nhớ để học tốt nội dung bài học và những kiến thức đã vận dụng vào bài Ghi nhớ để làm bài tập và chuẩn bị tốt cho tiết sau Tiết 20 - Hình thoi Ngày soạn: a. Mục tiêu : * Hiểu đ/n hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi. * Biết vẽ một hình thoi, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi. * Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, c/m và các bài toán trong thực tế. B.Chuẩn bị : GV : Tranh vẽ các hình 99 , 102 SGK , đề bài tập trên bảng phụ. HS : Ôn tập các tính chất đối xứng trục, đối xứng tâm, c. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ choc lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Cho hình vẽ: a) Chứng minh tứ giác ABCD là H.bh b) Chứng minh AB = BC = CD = DA GV cùng HS xem xét lời giải của HS Trong tiết học hôm nay ta nghiên cứu một loại tứ giác dặc biệt nữa là Hình thoi Vậy: Hình thoi là hình như thế nào, Có tính chất gì, Nhận biết như thế nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu định nghĩa Tứ giác ABCD đã cho trong bài cũ là hình thoi Vậy: thế nào là hình thoi? Cho HS đọc định nghĩa trong SGK GV ghi tóm tắt Hãy C/m hình thoi ABCD cũng là Hbh? Có thể đ/n hình thoi là Hbh như thế nào? GV : Hình thoi cũng là H.bh nhưng H.bh chưa chắc đã là hình thoi. Hình thoi là hình bình hành. Vậy hình thoi có tính chất gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất Nêu các tính chất của hình bình hành ? Hình thoi có các tính chất đó không ? Vì sao ? Hãy thực hiện Cho 1HS trả lời Phát biểu định lý về tính chất của hình thoi ? Cho HS đọc định lí (SGK) GV ghi tóm tắt: GT: ABCD là h thoi KL : a) OA = OC ; OB = OD b) AC ^ BD ; Â1= Â2 , , GV cùng HS C/m định lí như SGK GV : Từ tính chất của hình thoi ta suy ra cách vẽ hình thoi: Vẽ 2 đoạn AC và vẽ 2 cung tròn tâm A và C cùng bán kính cắt nhau tại B và D Hoạt động 5: Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết Theo định nghĩa, muốn c/m một tứ giác là hình thoi ta c/m tứ giác có tính chất gì ? Căn cứ vào bài toán mở đầu ( phần KTBC) hình bình hành ABCD có hai đường chéo vuông góc suy ra AB = BC = CD=DA Cho hình bình hành ABCD có đường chéo AC là phân giác góc A,thì ABCD là hình thoi Hãy phát biểu thành các dấu hiệu nhận biết hình thoi? GV ghi tóm tắt các dấu hiệu nhận biết hình thoi Hoạt động 6: Củng cố bài Tra lời câu hỏi đầu bài ? Làm bài tập 73 – tr105. SGK Gọi HS lần lượt trả lời Hoạt động 7: Hướng dẫn Học bài: Nắm chắc đ/n, t/c và dấu hiệu nhận biết hình thoi Làm các bài tập: 74, 77, 78 – tr 105. SGK Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ choc HS lên bảng giải: a)Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành. b) Các tam giác ABD , DAC , ABC có đường cao cũng là đường trung tuyến nên là các tam giác cân AB = AD; DA = DC Và AB = BC AB = BC = CD = DA HS tiếp cận vấn đề mới cần nghiên cứu 1. Định nghĩa HS tiếp cận định nghĩa HS phát biểu HS đọc định nghĩa (SGK) ABCD là hình thoi úAB = BC = CD = DA HS C/m hình thoi ABCD là Hbh HS: Hình thoi là Hbh có cạnh kề bằng nhau HS ghi nhớ 2. Tính chất HS nhắc lại tính chất của hình bình hành Hình thoi có đầy đủ tính chất của hình bình hành HS làm a) OA = OC ; OB = OD b) AC ^ BD , Â1= Â2; ; HS phát biểu Định lý ( SGK) HS ghi tóm tắt và vẽ hình thể hiện định lí Chứng minh ( SGK ) HS ghi nhớ cách vẽ hình thoi bằng thước thẳng và compa 3. Dấu hiệu nhận biết Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau. Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc là hình thoi Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của 1góc là hình thoi HS phát biểu, đọc SGK HS ghi tóm tắt dấu hiệu HS trả lời HS cả lớp cùng giải Một số HS đại diện trả lời HS ghi nhớ để học tốt các kiến thức trọng tâm của bài Ghi nhớ các bài tập cần làm và nội dung cần chuẩn bị cho tiết sau Tiết 21 - Luyện Tập A. mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng vận dụng t/c của hình thoi để c/m hình học. Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi để chứng minh tứ giác là hình thoi Vận dụng linh hoạt các tính chất đặc biệt của hình thoi đối với hình bình hành. B .chuẩn bị: GV: đọc kỹ SGK, SGV HS: học bài và làm các bài tập đã ra ở tiết trước c. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ choc lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ + nêu tính chất đường chéo và dấu hiệu nhận biết hình thoi + Chứng minh rằng: hình bình hành ABCD có đường chéo BD là phân giác góc B thì ABCD là hình thoi GV cho HS nhận xét câu trả lời và bài giải của 2 bạn Hoạt động 3: tổ chức luyện tập 1. Giải bài tập 75 – tr106. SGK Gọi một HS lên bảng giải bài tập Cho cả lớp cùng giải tại lớp Saui khi HS3 giải xong thì cho HS nhận xét bài giải của bạn * Đây là bài toán có nhiều cách giải Có thể giải theo các cách sau: C1: C/m các tam giác bằng nhau AHE = BFE = CFG = DHG để suy ra: EH = HG = GF = FE EFGH là hình thoi Hãy chứng minh các tam giác đó bằng nhau C2: C/m EFGH là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau C3: C/m EFGH là hình bình hành có 2 đường chéo EG FH C4: C/m EFGH là hình bình hành có đường chéo EG (hoặc FH ) là tia phân giác của 1 góc Gọi giao điểm của AC và BD là O, của OA và EH là M, của OD và GH là N, của OC và GF là Q và của OB và FE là P thì các tứ giác MHNO, EMOP, OQFP Và OQGN lần lượt là hình gì? Vì sao? Hãy C/m MHNO là hình thoi? Các tứ giác còn lại C/m tương tự Nếu ABCD là hình bình hành, hình thoi thì tứ giác EFGH Là hình gì? Ta có bài tập 76 2. Giải bài tập 76 – tr 106. SGK Cho HS đọc đề và vẽ hình, ghi Gt và Kl * Bài toán này củng có nhiều cách giải như bài tập 75. Y/c HS trình bày một cách giải những cách giải khác cho HS về nhà tự giải Nếu HS chưa tìm ra lời giải thì GV gợi ý: Để C/m MNPQ là H.c.n ta C/m gì? Hãy c/m MNPQ là H.b.h có một góc vuông C/m MNPQ là H.b.h ta C/m như thế nào? C/m MN MQ như thế nào? Hoạt động 4: Củng cố, Hướng dẫn về nhà Học bài: Nắm chắc kiến thức vừa vận dụng vào bài. Đó là kiến thức nào? Về nhà tự giải lại các bài tập đã giải và làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT Chuẩn bị bài: Hình vuông HS báo cáo sỹ số lớp HS ổn định tổ chức lớp HS1: nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi HS2: Chứng minh bài toán Lớp theo dõi và nhận xét HS3: lên bảng giải bài tập 75 HS cả lớp cùng thực hiện lời giải theo các cách khác Nếu HS3 C/m theo một trong bốn cách thì cho HS cả lớp nêu cách C/m còn lại C1: Xét AHE và BFE có AE = BE; AH = BF, nên AHE = BFE (2 cạnh góc vuông) Tương tự: BFE = CFG ; CFG = DHG suy ra AHE = BFE = CFG = DHG EH = HG = GF = FE EFGH là hình thoi C2: FE là đường trung bình của ABC nên FE // AB và FE = AB (1) Tương tự ta có: GH // AB và GH = AB (2) Từ (1) và (2) suy ra EFGH là H.b.h (a) Tương tự ta lại có FG = BD = AC (3) Từ (2) và (3) suy ra GH = FG (b) Từ (a) và (b) suy ra EFGH là hình thoi HS trình bày các cách C/m còn lại Gọi giao điểm của AC và BD là O, của OA và EH là M, của OD và GH là N, của OC và GF là Q và của OB và FE là P thì các tứ giác MHNO, EMOP, OQFP Và OQGN lần lượt là hình thoi HS trình bày cách c/m HS suy luận và trả lời HS đọc đề, vẽ hình và ghi Gt, Kl HS nêu cách C/m HS lên bảng trình bày cách C/m Nếu không C/m được thì dựa vào hướng dẫn của GV để C/m HS phát biểu để củng cố và khắc sâu bài học Ghi nhớ để về nhà tiếp tục tự giải các bài tập đã giải theo nhiều cách và các bài tập còn lại trong SGK và SBT Ghi nhớ bài cần chuẩn bị cho tiết sau
Tài liệu đính kèm: