I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc những t/c, những dấu hiệu nhận biết hcn. T/c của hcn áp dụng vào tam giác vuông.
- Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận biết 1 t/giác là hcn.
- Thái độ : Rèn luyện thêm cho HS thao tác phân tích tổng hợp, tư duy logic.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Bài tập SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn Ngày soạn: 29/10/2007 Tiết:17 Luyện tập Mục Tiêu: - Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc những t/c, những dấu hiệu nhận biết hcn. T/c của hcn áp dụng vào tam giác vuông. - Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận biết 1 t/giác là hcn. - Thái độ : Rèn luyện thêm cho HS thao tác phân tích tổng hợp, tư duy logic. Chuẩn bị của GV và HS: Bài tập SGK Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ 1. Nêu đ/nghĩa ; t/chất của hình chữ nhật ? 2. Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ? Nêu 2 đ/lý áp dụng vào tam giác vuông? GV gọi HS lên bảng thực hiện. GV cho HS chú ý lắng nghe, nhận xét đánh giá qua điểm số. HS chú ý lắng nghe, nhận xét đánh giá qua điểm số. Hoạt động 2. Luyện tập Bài tập 63 (Tr 100 - SGK) GV quan sát và vẽ hình 90 SGK vào vở, yêu cầu HS tìm x trên hình vẽ GV hướng dẫn HS thực hiện - Hạ BH vuông góc với DC tại H, nhận xét về tứ giác ABHD - Tính HC - Vận dụng định lý Pitago để tính BH Gọi một HS lên bảng thực hiện, GV theo dõi giúp đỡ HS làm dưới lớp. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. GV nhận xét sửa chữa bài giải của HS Lưu ý cách dùng định lý Pitago. Bài 64 ( Tr 100 – SGK ): Gọi HS đọc đề bài, GV vẽ hình trên bảng GV: Để cm tứ giác EFGH là hình chữ nhật, ta có thể dùng những cách nào? GV hướng dẫn HS chọn cách phù hợp để c/m tứ giác EFGH là hình chữ nhật. c/m= 90o C/m = 90o ? C/m = 90o ? ị HGFE là hình gì ? Vì sao ? GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm. GV gọi HS nhận xét đánh giá. Để c/m tứ giáEFGH ta đã dựa vào dấu hiệu nhận biết nào? Bài 65 (Tr 100 – SGK ) Gọi HS đọc đề bài 65 SGK, GV vẽ hình GV hướng dẫn HS c/m: EFGH là hbh bàng cách c/m EF//= HG. EFGH có 1 góc vuông nên nó là hcn. GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm. GV gọi HS nhận xét đánh giá. Để c/m tứ giáEFGH ta đã dựa vào dấu hiệu nhận biết nào? Bài tập 63 A 10 B 13 D 10 H 5 C HS lên bảng thực hiện: Hạ BH ^ DC tại H. Ta có, tứ giác ABHD có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật ị AD = BH và DH = AB = 10 cm. Trong DBHC( = 900) ta có: BH2 = BC2 – HC2. Mà HC = DC – DH = 15 – 10 = 5cm ị BH = 132 – 52 = 144 ị BH = 12cm Mà x = AD = BH nên: x = 12cm Bài 64 A B E H F 1 G 1 D C C/m: Ta có ABCD là hbh nên + = 180o ị 1 + 1 = = = 90o ị = 90o. C/m tương tự ta có: = 90o ; = 90o. ị Tứ giác HGFE có 3 góc vuông nên nó là hcn. Bài 65 B E F A C H G C/m: D - EF là đường TB của D ABC nên: EF // AC ; EF = AC ( 1 ) - HG là đường TB của D ADC nên: HG // AC ; HG = AC ( 2 ) Từ ( 1 ) và ( 2 ) ị EFGH là hbh. Do EF // AC và BD ^ AC ị BD ^ EF. HE // BD ( t/c đường TB ) mà BD ^ EF ị HE ^ EF. Vậy hbh EFGH có = 90o nên nó là hcn. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn bài theo SGK và vở ghi. - Học thuộc đ/nghĩa ; t/chất ; các dấu hiệu nhận biết hcn. - Làm bài tập : 62, 66 (Tr 99, 100 - SGK) - Chuẩn bị bài:Đ 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Tài liệu đính kèm: