I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
- Áp dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông để chứng minh tam giác vuông.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Gíáo án, thước thẳng, com pa.
- Học sinh: SGK, Thước thẳng, com pa.
III.Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu các tính chất của hình chữ nhật, nêu dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật.
2. Luyện tập:
Tiết 17 Ngày soạn / 10 /2008 Ngày giảng / 10 /2008 Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. - áp dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông để chứng minh tam giác vuông. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Gíáo án, thước thẳng, com pa... - Học sinh: SGK, Thước thẳng, com pa... III.Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu các tính chất của hình chữ nhật, nêu dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật. 2. Luyện tập: Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Bài tập 63 /100-SGK Gv: để tính được x ta làm thế nào? Hs: ta hạ đường cao BH ( H thuộc CD) sau đó tính BH Gv cho Hs làm. Bài tập 64 /100-SGK Gv hướng dẫn Hs vẽ hình - Học sinh vẽ hình vào vở và ghi GT, KL Gv: Để chứng minh EFGH là hình chữ nhật ta chứng minh những yếu tố nào? - Học sinh: Tứ giac EGHF có ba góc vuông - Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh Bài tập 65 /100-SGK Gv hướng dẫn Hs vẽ hình Hs vẽ hình vào vở - Gv cho 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL GT Tứ giác ABCD; ACBD AE = EB, BF = FC GC = GD, DH = AH KL HEFG là hình gì? vì sao? Gv theo em EGHF là hình gì? Gv cho 1 Hs lên chứng minh - Học sinh còn lại làm bài tập tại chỗ - Giáo viên gợi ý: + So sánh HE; GF với BD + So sánh HG; EF với AC. Bài tập 63 /100-SGK Kẻ BHDC =>Tứ giác ABHD Là HCN => AD = BH DH = AB = 10 cm => CH = DC - DH = 15 - 10 = 5 cm Xét HBC Theo định lí Pitago ta có: BH2 = BC2 - CH2 = 132- 52 => BH = 12 cm x = 12 cm Bài tập 64 /100-SGK DEC có: ; => Hay Chứng minh tương tự Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông Bài tập 65 /100-SGK Xét ABD có HE là đường trung bình => HE // BD; HE = BD (1) Xét CDB có GF là đường trung bình => GF // BD; HE = BD (2) từ (1), (2) Ta có: HE // GF; HE = GF => Tứ giác HEGF là hình bình hành Mặt khác ta có HG // AC mà ACBD (gt) => HEHG => HEFG là hình chữ nhật 3. Củng cố: - Giáo viên cho học sinh nhắc lại các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm - Đọc trước bài 10: Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước./.
Tài liệu đính kèm: