Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17: Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17: Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

-Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước.

b. Kỹ năng:

-Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học.

c. Thái độ:

Giáo dục tính cẩn thận , chính xác cho học sinh.

2. Trọng tâm

Nắm vững khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song

3. Chuẩn bị:

 GV: Compa, êke, thước kẻ

HS: Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke.

 Ôn tập ba tập hợp điểm đã học.

4. Tiến trình:

 4.1 Ổn định:

 Kiểm diện học sinh

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh

4.2 Kiểm tra miệng:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17: Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI
ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
Bài 10 ;Tiết: 17
Tuần 9
Ngày dạy:22/10/2010
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
-Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước.
b. Kỹ năng:
-Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học.
c. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận , chính xác cho học sinh.
2. Trọng tâm
Nắm vững khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
3. Chuẩn bị:
 GV: Compa, êke, thước kẻ 
HS: Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke.
 Ôn tập ba tập hợp điểm đã học.
4. Tiến trình:
 4.1 Ổn định:
 Kiểm diện học sinh
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
HS: Phát biểu định nghĩa và các tính chất hình chữ nhật. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Vẽ hình.
HS:
Định nghĩa và các tính chất hình chữ nhật. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật 
(SGK/97)
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 
GV: Yêu cầu HS làm ? 1 
HS : Vẽ hình lên bảng.Vẽ vào vở
GV:Tứ giác ABKH là hình gì?
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
HS: Tứ giác ABKH có:
AB//HK (gt)
AH//BK (cùng b)
Vậy ABKH là hình bình hành
 Có
Nên ABKH là hình chữ nhật.
(Hình bình hành có một góc vuông)
 BK = AH = h
(Theo tính chất hình chữ nhật)
GV:AHb và AH = h A cách đường thẳng b một khoảng bằng h.
 BKb, BK=h B cách đường thẳng b một khoảng bằng h
GV:Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì?
HS: Có a//b, AHb thì AHa.
GV:Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h, ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song?
HS: Nêu định nghĩa trong SGK.
- Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường thẳng b một khoảng bằng h. 
- Tương tự , mọi điểm thuộc đường thẳng b cách đường thẳng a một khoảng bằng h
* Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
Hoạt động 2: 
GV:Yêu cầu HS làm ? 2 
HS: Vẽ hình 94 lên bảng
GV:Ta chứng minh M a ; M/a/ :
HS:Quan sát hình
GV: Dùng phấn màu nối AM và hỏi tứ giác AMKH là hình gì? Tại sao?
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
HS: Tứ giác AMKH là hình chữ nhật vì có.
AH//KM (vì cùng b)
AH=KM (=h)
Nên AMKH là hình bình hành
Lại có = 900 (gt)
Vậy AMKH là hình chữ nhật.
GV: Tại sao MỴa?
HS: AMKH là hình chữ nhật. AM//b
 MỴa ( Theo tiên đề Ơ-cơ-lit)
Tương tự M’Ỵa’.Vậy các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên những đường thẳng nào?
(Hìn94/SGK) 
* Tính chất:
Các điểm cách b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.
GV: Cho HS làm ? 3 (Hình 95/SGK)
HS: Đọc ? 3 , quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
GV: Các đỉnh A có tính chất gì? Vậy đỉnh A nằm trên đường nào?
HS:Chỉ vào hình 94 nêu: Bất kỳ điểm nào nằm trên đường thẳng a và a/ cũng cách đường thẳng b một khoảng bằng h.
- Ngược lại điểm nào cách b một khoảng bằng h thì cũng nằm trên đường thẳng a hoặc a/.
? 3 SGK/ 101:
-Các đỉnh A có tính chất cách đều đường thẳng BC cố định một khoảng không đổi bằng 2cm.
- Các đỉnh A nằm trên đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm.
* Nhận xét: (SGK/101)
Hoạt động 3: 
GV: Yêu cầu HS làm ? 4 
HS: a // b // c // d
GV:a) Nếu AB = BC = CD
Thì EF = FG = GH
b) Nếu EF = FG = GH
Thì AB = BC = CD
GV: Các em hãy chứng minh bài toán.
HS :Chứng minh
Hình thang AEGC có 
AB = BC (gt) 
 AE// BF// CG (gt)
3. Đường thẳng song song cách đều:
? 4 
- Các đường thẳng a, b, c, d là song song cách đều:
+ a // b // c // d
Suy ra: EF = FG ( ĐL đường trung bình của hình thang) 
Tương tự FG = GH 
b) Chứng minh tương tự như phần a.
+ AB = BC = CD
GV: Từ bài toán trên ta có định lý nào?
HS : Đọc định lý SGK/102.
Em hãy tìm hình ảnh các đường thẳng song song cách đều trong thực tế.
HS: Các dòng kẻ trong trang vở, các thanh ngang của chiếc thang
GV: Các định lý về đường trung bình của tam giác , đường trung bình của hình thang là các trường hợp 
đặc biệt của định lý về các đưòng thẳng song song cách đều.
* Định lý: 
Cho a // b // c // d
 a) Nếu AB = BC = CD
Thì EF = FG = GH
b) Nếu EF = FG = GH
Thì AB = BC = CD
* Định lý: (SGK/102)
4.4 Củng cố và luyện tập:
GV:Cho HS làm bài tập 69/SGK/103
HS:Đứng tại chổ trả lời
GV:Giáo viên chốt lại
Bài tập 69/SGK/103
(1) với (7)
(2) với (5)
(3) với (8)
(4) với (6)
4.5 Hướng dẫn học ở nhà: 
 -Đối với tiết học này 
 + Ôn lại bốn tập hợp điểm đã học, định lý về đường thẳng song song cách đều
 + Làm bài tập: 67,68, 71, 72 /SGK/102, 103 và bài 126, 128 /SBT/T 73, 74.
-Đối với tiết học tiếp theo
 + Xem các bài tập 70,71/SGK
+ Xem lại 3 điểm thẳng hàng, tiên đề oclic
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_17_duong_thang_song_song_voi_duo.doc