1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
b. Kỹ năng:
-Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
2. Trọng tâm
Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật.
3. Chuẩn bị:
GV:Compa, ê ke, bảng phụ, thước thẳng
HS: Thước thẳng, com pa , ê ke, bảng nhóm,
Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2 Kiểm tra miệng
LUYỆN TẬP Tiết: 16 Tuần 8 Ngày dạy:15/10/2010 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập. b. Kỹ năng: -Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế. c. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán. 2. Trọng tâm Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật. 3. Chuẩn bị: GV:Compa, ê ke, bảng phụ, thước thẳng HS: Thước thẳng, com pa , ê ke, bảng nhóm, Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định Kiểm diện học sinh Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 4.2 Kiểm tra miệng HS: Phát biểu định nghĩa và các tính chất hình chữ nhật. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật? Vẽ hình(3đ) Sửa bài: 58/SGK/99 ( 7 điểm) HS: Định nghĩa và các tính chất hình chữ nhật. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật(SGK) Bài: 58/SGK/99 a 5 2 b 12 6 d 13 7 4.3. Luyện tập: Hoạt động của giáo viên vàhọc sinh Nội dung GV:Cho HS làm bài 62/ SGK/99 Các câu sau đúng hay sai? 1. Bài 62/ SGK/99: a) Câu a đúng. a) Nếu ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB. Giải thích: Gọi M là trung điểm của cạnh huyền AB CM = AB (CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB) C (M, ). b) Nếu C thuộc đường tròn có đường kính là AB thì ABC vuông tại C. b) Câu b đúng Giải thích: Nếu điểm C thuộc đường tròn đường kính AB Thì: OC = OB = OA = R(0) CO là trung tuyến của ACB Mà CO =AB ACB vuông tại C (Theo định lí 2 áp dụng vào tam giác GV:Cho HS làm bài 64 HS: Đọc đề bài, cho biết GT, KL của bài toán? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và compa. HS:Vẽ vào tập GV : Để chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật, em chứng minh theo dấu hiệu nào? HS: Tứ giác có ba góc vuông GV: Gợi ý nhận xét về DEC GV: Các góc khác của tứ giác 2. Bài 64/SGK/100 Giải: Xét DEC có: ( gt) ( gt) Mà (Hai góc trong cùng phía của AD// BC) Suy ra: Nên : EFGH thì sao? HS: Đứng tại chỗ chứng minh miệng (Định lý tổng ba góc trong tam giác) Chứng minh tương tự Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật (Tứ giác có ba góc vuông). GV:Cho HS làm bài 65/SGK/100 HS: Đọc đề bài, cho biết GT, KL của bài toán? GV:Hướng dẫn HS vẽ hình HS:Vẽ hình vào tập GV:Theo em Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao? HS:Nghiên cưú GV:Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì? HS:Chứng minh EF//AC và EH//BD, AC BD 3. Bài 65/SGK/100 GT ABCD: ACBD EA = EB ; BF = FC CG = GD ;DH = HA KL EFGH hình gì? Vì sao? Giải: ABC có : AE = EB và BF = FC (gt) EF là đường trung bình của ABC EF// AC và EF = (1) Chứng minh tương tự ta cũng có HG là đường trung bình của ADC . GH // AC và HG = (2) Từ (1) và (2) suy ra : EF // GH( // AC) và EF = GH(=) Tứ giác EFGH là hình bình hành (*) Mặt khác: EF // AC và BD AC BD EF Chứng minh tương tự Ta có EH // BD và EH BD EF EH ( **) Từ (*) và (**)Suy ra tứ giác EFGH là hình chữ nhật 4.4 Bài học kinh nghiệm: - Trung điểm các cạnh của một tứ giác lồi có hai đường chéo vuông góc lập thành một hình chữ nhật. Đường phân giác các góc của hình bình hành tạo thành một hình chữ nhật 4.5 Hướng dẫn học ở nhà: - Đối với bài học ở tiết này BTVN: 63 ,66 /SGK/100 và bài 114, 116, 117, 121,123/ SBT/72-73 - Đối với bài học ở tiết tiếp theo + Ôn lại định nghĩa đường tròn ( Hình học lớp 6) + Định lý thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ( Hình học lớp 7) + Đọc trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước” 5.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: