1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
ˉ Củng cố định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật
ˉ Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
b. Kỹ năng:
- Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải bài tập.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Compa, ê ke, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
b. Học sinh:
- Vở ghi, SGK, thước thẳng, com pa , ê ke, bảng nhóm,
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập đã dặn.
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp
- Luyện tập thực hành.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Trực quan phát huy tính tích cực của HS.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1: Ổn định tổ chức
Điểm danh : (Học sinh vắng)
* Lớp 8A1
Tu : 8 Tiết : 16 ND : // 2010 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Củng cố định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập. b. Kỹ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế. c. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải bài tập. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Compa, ê ke, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng b. Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng, com pa , ê ke, bảng nhóm, Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập đã dặn. 3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp Luyện tập thực hành. Tổ chức hoạt động nhóm. Trực quan phát huy tính tích cực của HS. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1: Ổn định tổ chức Điểm danh : (Học sinh vắng) * Lớp 8A1 * Lớp 8A5: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học 4.2 Sửa bài tập cũ: HS1: - Sửa bài 61(SGK/T99) - Em dựa vào dấu hiệu nào để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật ? HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét cho điểm. HS 2 : Sửa bài 60/SGK/T99 Em dựa vào định lí nào để tính độ dài đường trung tuyến ? 4.3 Luyện tập; 1. Bài 62: ( SGK/T99) Các câu sau đúng hay sai? a) Nếu ∆ ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB. * Gọi một HS trả lời và giải thích kết quả. b) Nếu C thuộc đường tròn có đường kính là AB thì ∆ ABC vuông tại C. * Gọi một HS trả lời và giải thích * HS nhận xét * GV nhận xét, sửa sai, hoàn chỉnh lời giải. 2. Bài 64:(SGK/T100) Gọi một HS đọc đề bài, cho biết GT, KL của bài toán? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và compa. GV : Để chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật, em chứng minh theo dấu hiệu nào? ( Tứ giác có ba góc vuông) * GV gợi ý nhận xét về ∆ DEC GV: Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao? GV gọi một HS đứng tại chỗ chứng minh miệng 3. Bài 65:(SGK/T100) Gọi HS đọc lại đề bài GV yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài Cho biết GT, KL của bài toán. Theo em Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao? *Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì? (chứng minh EF//AC và EH//BD, ACBD ) 4.4 Bài học kinh nghiệm: Từ bài tập 64/SGK/T100 GV : Em có nhận xét gì về trung điểm của các cạnh một tứ giác lồi có hai đường chéo vuông góc ?. - Đường phân giác các góc của hình bình hành tạo thành tứ giác là hình gì? I. Sửa bài tập cũ: Bài 61: (SGK/T99) ( 10đ) GT DABC ; AH^BC tại H AI = IC; IH = IE KL AHCE hình gì ? Vì sao? Giải: Tứ giác AHCE là hình chữ nhật vì AHCE có: IA = IC (gt) IE = IH (gt) Vậy tứ giác AHCE là hình bình hành. Lại có (vì AH^BC tại H) Do đó tứ giác AHCE là hình chữ nhật. * Dựa vào dấu hiệu 3 ( Hình bình hành có một góc vuông) Bài 60/SGK/T99 Trong ∆ ABC vuông tại A có: BC2 = AB2 + AC2 ( định lý Py-ta-go) BC2 = 72 + 242 BC2 = 625(cm ) BC = 25(cm ) Mà AM=BC (T/C tam giác vuông) Vậy AM = = 12,5 (cm ) II. Luyện tập: 1. Bài 62: ( SGK/T99) a) Câu a đúng. Giải thích: Gọi M là trung điểm của cạnh huyền AB CM = AB (CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB) C (M, ). b) Câu b đúng Giải thích: Nếu điểm C thuộc đường tròn đường kính AB thì: OC = OB = OA = R(O) CO là trung tuyến của ∆ ACB Mà ∆ ACB vuông tại C (Theo định lí 2 áp dụng vào tam giác) 2. Bài 64:(SGK/T100) Giải: Xét ∆ DEC có: ( gt) ( gt) Mà (Hai góc trong cùng phía của AD// BC) Suy ra: Nên : (Định lý tổng ba góc trong tam giác) Chứng minh tương tự Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật (Tứ giác có ba góc vuông). 3. Bài 65:(SGK/T100) GT ABCD: ACBD EA = EB ; BF = FC CG = GD ; DH = HA KL EFGH hình gì? Vì sao? Giải: ∆ ABC có : AE = EB và BF = FC (gt) EF là đường trung bình của ABC EF// AC và EF = (1) Chứng minh tương tự ta cũng có HG là đường trung bình của ADC . GH // AC và HG = (2) Từ (1) và (2) suy ra : E EF // GH ( // AC) và EF = GH (=) Tứ giác EFGH là hình bình hành (*) Mặt khác: EF // AC và BD AC BD EF Chứng minh tương tự Ta có EH // BD và EH BD EF EH ( **) Từ (*) và (**) Suy ra : Tứ giác EFGH là hình chữ nhật ( Hình bình hành có một góc vuông) III. Bài học kinh nghiệm: - Trung điểm các cạnh của một tứ giác lồi có hai đường chéo vuông góc lập thành một hình chữ nhật. - Đường phân giác các góc của hình bình hành tạo thành một hình chữ nhật 4.5 Hướng dẫn học ở nhà: A. Lý thuyết: Ôn lại định nghĩa đường tròn ( Hình học lớp 6) Định lý thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ( Hình học lớp 7) B . Bài tập: Làm bài 63 SGK/T100 và bài 114, 116, 117, 121 SBT/T72-73 C. Chuẩn bị: Đọc trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước” Hướng dẫn bài 114/SBT : a) Tứ giác ADME là hình chữ nhật ( Có 3 góc vuông) ∆ DBM vuông có DM = BD Từ đó tính được chu vi HCN là 8(cm) Gọi H trung điểm của BC , ta có AH BC ADME hình chữ nhật DE = AM Ta có : DE = AM AH . Dấu “= “ xãy ra khi MH Vậy DE có độ dài nhỏ nhất khi M là trung điểm của BC 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm: * Tồn tại:
Tài liệu đính kèm: