Nêu mối quan hệ giữa các hình: hình chữ nhật, hình thang cân, hình bình hành.
? Nêu các tính chất của hình chữ nhật.
- Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra các tính chất của hình chữ nhật
- Giáo viên chốt lại các tính chất:
+ Cạnh: Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau
+ Góc: Các góc bằng nhau và bằng 900.
+ Đường chéo: 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mối đường.
- Giáo viên giải thích tính chất trên.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật ta có thể chứng minh như thế nào.
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên chốt lại và đưa ra bảng phụ.
- Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà chứng minh các tính chất trên.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh suy nghĩ và làm bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao
b) So sánh độ dài AM và BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí .
Tuần 8 Tiết 15 Ngày soạn 02/10/2012 Đ9. Hình chữ nhật A. Mục tiêu: Học sinh nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật. Biết vẽ 1 tứ giác là hình chữ nhật, biết các cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật vận dụng kiến thức đó vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến). Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. B. Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập, đàm thoại, C. Chuẩn bị: GV : SGK , thước thẳng, êke và các phương tiện dạy học khác. HS : SGK , thước thẳng, êke và các dụng cụ học tập khác. D. Các hoạt động dạy học: I-ổn định tổ chức lớp: ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng 8B II. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình thang cân. HS 2: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình bình hành. *GV chốt V/đề bằng cách vẽ hình minh hoạ ở bảng. *ĐVĐ: Ta đã n/cứu về hình thang cân, hình bình hành. Hôm nay ta n/cứu về hình chữ nhật ... III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng ? Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu? Vì sao. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên: Người ta gọi đó là hình chữ nhật. Nêu định nghĩa hình chữ nhật ? - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm nháp - 1 học sinh trình bày. ? Nêu mối quan hệ giữa các hình: hình chữ nhật, hình thang cân, hình bình hành. ? Nêu các tính chất của hình chữ nhật. - Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra các tính chất của hình chữ nhật - Giáo viên chốt lại các tính chất: + Cạnh: Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau + Góc: Các góc bằng nhau và bằng 900. + Đường chéo: 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mối đường. - Giáo viên giải thích tính chất trên. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật ta có thể chứng minh như thế nào. - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên chốt lại và đưa ra bảng phụ. - Học sinh theo dõi và ghi nhớ. *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà chứng minh các tính chất trên. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh suy nghĩ và làm bài - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao b) So sánh độ dài AM và BC c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí . - Cả lớp thảo luận nhóm và đại diện đứng tại chỗ trả lời. - Cả lớp thảo luận nhóm và đại diện đứng tại chỗ trả lời. *Giáo viên cho hs quan sát hình 87 - Yêu cầu học sinh làm ?4 a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao? b) Tam giác ABC là tam giác gì c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí. - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện 1 hóm đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên chốt lại (qua?3, ?4) và đưa ra định lí. 1. Định nghĩa * Định nghĩa: (SGK) - Tứ giác ABDC là hình chữ nhật ?1 .Vì ; Tứ giác ABCD là hình bình hành . Vì AB // DC (2 góc trong cùng phía bù nhau) . Mà Tứ giác ABCD là hình thang cân. - Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là hình thang cân. 2. Tính chất - HCN có tất cả tính chất của hình bình hành, hình thang cân. - Hình chữ nhật: 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau ở trung điểm của mỗi đường. 3. Dấu hiệu nhận biết - Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật - Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật. - Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật - Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. ?2 Có thể kiểm tra được bằng cách kiểm tra: + Các cặp cạnh đối bằng nhau + 2 đường chéo bằng nhau. 4. áp dụng vào tam giác ?3: a) Tứ giác ABDC có: Vì (gt) Hình thang ABDC là hình chữ nhật b) Vì ABCD là hình chữ nhật AD = BC mà c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng cạnh huyền. ?4 * Định lí: (SGK -tr99) IV. Củng cố: GV y/c hs nhắc lại các định nghĩa, tính chất và các định lí vừa học. GV cho HS làm bài 58 (SGK). a 5 2 b 12 6 d 13 7 V. Hướng dẫn học ở nhà: Học theo SGK và vở ghi. Nắm chắc các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật . Làm các bài tập 59; 60; 61 (tr99-SGK); bài tập 114; 116; 117; 118 (tr72-SBT) HD 61: Chứng minh AHCE là hình chữ nhật, có AC = HE; AI = IC; IH = IE. Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập. Tuần 8 Tiết 16 Ngày soạn 02/10/2012 Đ. luyện tập + kiểm tra 15 phút A. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cho HS về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài đường trung tuyến 1 cạnh nào đó bằng nửa cạnh ấy. Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng vẽ hình chính xác, kĩ năng chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và tư duy lôgic. B. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, luyện tập, hợp tác nhóm, C. Chuẩn bị: GV : SGK, thước thẳng, phấn màu đề kiểm tra và các phương tiện dạy học khác. HS : SGK , thước thẳng và các dụng cụ học tập khác. D. Các hoạt động dạy học: I-Tổ chức lớp: ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng 8B II. Kiểm tra bài cũ: GV cho hs làm bài kiểm tra 15 phút III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng +GV:Gọi HS đọc đề bài ở SGK BT 61-T99. +Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,KL. HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL +GV:Tứ giác AHCE là hình gì? Dựa vào dấu hiệu nào để chứng minh tứ giác đó là HCN? +Gọi 1 HS trình bày cách chứng minh. -HS chứng minh -HS khác NX bài của bạn. +GV nhận xét bài của HS. +GV cho hs làm bài 62 SGK-T99 -Hãy chứng minh khẳng định ở câu a,b? +Gọi HS khác NX. +GV nhận xét +GV y/c hs làm BT64 ?Hãy ghi GT,KL của BT? ?Muốn chứng minh tứ giác EFGH là hình HCN ta cần chứng minh điều gì ? -Hs phát biểu ?Nhận xét các góc kề 1 cạnh hình bình hành như thế nào ? -Hs nêu nx về các góc kề một cạnh hbh +GV :Vậy ta có thể dễ dàng chứng minh được tứ giác EFGH có mấy góc vuông là HCN ? *Cho HS hoạt động nhóm để giải BT. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Gọi HS khác nx bài của bạn. +GV kiểm tra, nhận xét bài làm của hs. Bài 61(SGK-T99) GT ABC, AH BC IA=IC, E đối xứng với H qua I. KL AHCE là hình gì?Vì sao? Chứng minh: +Ta có: E đối xứng với H qua I(gt) I là trung điểm của HE. +Lại có:I là trung điểm của AC(gt) AHCElà hình bình hành(vì tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường). +Mà AH BC (gt) AHCElà hình chữ nhật(vì hình bình hành có 1 góc vuông) Bài 62(SGK-T99) a.Câu a đúng vì: +Vẽ đường tròn tâm O có đường kính AB. O là trung điểm của AB. và OA= OB = AB = R. +Ta có: (gt) OC = AB = R( ĐL1 áp dụng vào tam giác vuông) CĐường tròn tâm O. b. Câu b đúng vì: Nếu điểm CĐường tròn tâm O có đường kính là AB OA=OB=OC=R=1/2AB áp dụng ĐL2 vào tam giác vuông ta có ABC là tam giác vuông ở C Bài 64(SGK-T100) GT hbh ABCD, AH, BF, DE, CF là p/g của A, B, D, E KL Tứ giác EFGH là hình chữ nhật. Chứng minh: +Ta có: (vìDE là phân giác của góc ADC) (vì CE là phân giác của ) +Mà: AD // BC(vì ABCD là hình bình hành) (2 góc trong cùng phía) = 900 +Chứng minh tương tự ta có: +Do đó tứ giác HEFG là hình chữ nhật(vì tứ giác có 3 góc vuông). IV. Củng cố: Nhắc lại đn và T/C của HCN. Nêu dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là HCN? V. Hướng dẫn học ở nhà: Về xem lại các BT đã chữa để nắm vững phương pháp giải. BTVN:108112 (T72-SBT). Đọc và nghiên cứu bài: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Lạc Đạo, ngày 05 tháng 10 năm 2012 Người kiểm tra kí duyệt
Tài liệu đính kèm: