Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 22 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 22 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức

+ Treo bảng phụ ghi đề bài 60/ 99

- Kiểm tra vở bài tập vài HS

- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng

- Đánh giá cho điểm

+ GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật và giải thích rõ sự đúng, sai của từng câu trong câu 2

2/ Các câu sau đúng hay sai :(6đ)

a) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

b) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Hoạt động 2 : Luyện tập

- Treo bảng phụ ghi đề

- Yêu cầu HS phân tích đề

- Đề bài cho ta điều gì ?

- Đề bài yêu cầu tìm điều gì ?

- Yêu cầu HS nêu GT-KL

- Hướng dẫn kẻ BH CD

- Tứ giác ABHD là hình gì ?Vì sao ?

- Từ đó ta có điều gì ?

- Muốn tính AD ta phải tính đoạn nào ?

- Muốn tính được BH ta phải làm sao ?

- Trong tam giác vuông BHC ta biết được độ dài mấy đoạn ?

- Áp dụng định lí Phytharo ta có điều gì ?

- Vậy AD bằng ?

- Gọi HS lên bảng trình bày

- Cho HS khác nhận xét

- GV hoàn chỉnh bài làm

- Treo bảng phụ ghi đề

- Đề bài cho ta điều gì ?

- Đề bài yêu cầu điều gì ?

- Hướng dẫn vẽ hình

- Yêu cầu HS nêu GT-KL

-Dự đoán EFGH là hình gì ?

- Khi nói tới trung điểm thì ta liên hệ đến điều gì đã học ?

- EF là gì của ABC ?

- Ta suy ra điều gì ?

- Tương tự đối với HG

- Ta suy ra điều gì ?

- Từ hai điều trên ta có điều gì?

- Vậy EFGH là hình gì ?

- EFGH còn thiếu điều kiện gì để là hình chữ nhật ?

- Ta có EF // AC và AC BD thì suy ra được điều gì ?

- Mà EH như thế nào với BD ?

- Ta suy ra điều gì ?

- Nên góc HEF bằng ?

- Vậy hình bình hành EFGH là hình gì ?

- Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’

- Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày

- Cho HS nhóm khác nhận xét

- GV hoàn chỉnh bài làm

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 22 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 05/10/2012
Tiết 15 Ngày dạy : 11/10/2012
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học : Chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. 
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tư duy logic, phân tích, tổng hợp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ. 
- HS : Học lý thuyết hình chữ nhật, làm bài tập về nhà, thước, êke, compa 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ Tiến trình dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
9/
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
+ Treo bảng phụ ghi đề bài 60/ 99
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
- Đánh giá cho điểm 
+ GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật và giải thích rõ sự đúng, sai của từng câu trong câu 2 
2/ Các câu sau đúng hay sai :(6đ)
a) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
b) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Hai HS lên bảng trả lời và làm bài 
Các câu đúng : a), b), 
Các câu sai: c)
- Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng
Bài 60 (trang 99 – sgk)
 C 
 D
 7 
 24
 A B 
Vì tam giác ABC vuông tại A
( đl Pitago)
Khi đó: AD= BC : 2= 12,5
25/
Hoạt động 2 : Luyện tập 
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Yêu cầu HS phân tích đề
- Đề bài cho ta điều gì ?
- Đề bài yêu cầu tìm điều gì ?
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
- Hướng dẫn kẻ BHCD
- Tứ giác ABHD là hình gì ?Vì sao ?
- Từ đó ta có điều gì ?
- Muốn tính AD ta phải tính đoạn nào ?
- Muốn tính được BH ta phải làm sao ?
- Trong tam giác vuông BHC ta biết được độ dài mấy đoạn ?
- Áp dụng định lí Phytharo ta có điều gì ?
- Vậy AD bằng ?
- Gọi HS lên bảng trình bày 
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- Treo bảng phụ ghi đề
- Đề bài cho ta điều gì ?
- Đề bài yêu cầu điều gì ?
- Hướng dẫn vẽ hình 
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
-Dự đoán EFGH là hình gì ?
- Khi nói tới trung điểm thì ta liên hệ đến điều gì đã học ?
- EF là gì của êABC ?
- Ta suy ra điều gì ?
- Tương tự đối với HG
- Ta suy ra điều gì ?
- Từ hai điều trên ta có điều gì? 
- Vậy EFGH là hình gì ?
- EFGH còn thiếu điều kiện gì để là hình chữ nhật ?
- Ta có EF // AC và ACBD thì suy ra được điều gì ?
- Mà EH như thế nào với BD ?
- Ta suy ra điều gì ?
- Nên góc HEF bằng ?
- Vậy hình bình hành EFGH là hình gì ?
- Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’
- Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Cho HS nhóm khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS quan sát hình vẽ
- HS phân tích đề
- ABCD là hình thang vuông
AB = 10 ; BC = 13 ; CD = 15
- Tìm AD 
- HS lên bảng nêu GT-KL
- HS vẽ theo hướng dẫn của GV
- ABHD là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông
- AB = DH = 10 ; AD = BH
- Muốn tính AD ta phải tính được đoạn BH
- Ta dựa vào định lí Phytharo vào tam giác vuông BHC
- BC = 13; HC = DC – DH = 15 -10 =5
BC2 = BH2 + HC2
BH2 = BC2 – HC2 
BH2 = 132 – 52 = 169 – 25 = 144 
BH =12 AD = 12
- HS lên bảng trình bày lại
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề và phân tích 
- ACBD . E, F, G , H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
- EFGH là hình gì ? Vì sao ?
- HS vẽ hình theo hướng dẫn
- HS nêu GT-KL
- EFGH là hình chữ nhật
- Khi nói đến trung điểm ta liên hệ đến đường trung bình
- EF là đg trung bình của êABC
- EF // AC và EF = ½ AC
- HG là đg trung bình củaêADC
- HG // AC và HG = ½ AC
- HG // EF và HG = EF
- EFGH là hình bình hành
- Thiếu 1 góc vuông
- EFBD
- EH // BD 
=> EFEH
- 
- Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia 4 nhóm hoạt động
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- HS nhóm khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Bài 63 trang 100 SGK
 Tìm x trong các hình sau :
GT ABCD là hình
 thang vuông;AB = 10;
 BC = 13; CD = 15
KL Tính AD = ?
Ta có : 
Nên ABCD là hình chữ nhật 
Suy ra : AB = DH = 10 ; AD = BH
Do đó : HC = DC – DH 
 = 15 – 10 = 5
Áp dụng định lí Pitago vào êBCH :
=> AD = 12
Bài 65 trang 100 SGK
GT Tứ giác ABCD ; 
 ACDB 
 EA = EB ; FB = FC
 GC = GD ; HA = HD
KL Tứ giác EFGH là 
 hình gì ?Vì sao ?
Chứng minh
Ta có : E là trung điểm AB (gt)
 F là trung điểm BC (gt)
Nên: EF là đường trung bình của êABC
EF // AC và EF = AC
Tương tự : HG là đường trung bình củaêADC
HG // AC và HG = AC
Do đó : HG // EF và HG = EF
Nên : EFGH là hình bình hành Ta lại có : EF // AC (cmt)
 ACBD (gt)
=> EFBD 
Mà EH // BD (EH là đường trung bình của êABD)
=> EFEH=> 
Vậy : Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật (có 1 góc vuông)
8/
Hoạt động 3 : Củng cố 
- Treo bảng phụ ghi đề. Chọn câu trả lời đúng nhất.
1/Tứ giác có 3 góc vuông là hình gì ?
a) Hình chữ nhật b) Hình thang cân
c) Hình bình hành d) Tất cả đều đúng 
2/ Chọn câu đúng 
a) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
b) Hình thang cân có hai cạnh đáy bằng nhau
c) Hình thang có 1 góc vuông
d) Tất cả đều đúng
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS đọc đề
- HS lên bảng chọn câu đúng nhất
1d 2b 3b
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
1/ Tứ giác có 3 góc vuông là hình gì ?
d) Tất cả đều đúng 
2/ Chọn câu đúng 
b) Hình thang cân có hai 
2/
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại phàn lý thuyết; Xem lại các bài đã làm đểnắm được cách làm. BTVN: 64; 66/ sgk
 - Hướng dẫn bài 64: Tính số đo = 900 của D AHD Þ . Tương tự cho các DBFC; DAGB; DECD.
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 8 Ngày soạn: 07/10/2012
Tiết 16 Ngày dạy : 13/10/2012
§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”, “các đường thẳng song song cách đều”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều. 
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke; vận dụng các định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. 
3. Thái độ: Biết ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn, giải quyết được những vấn đề thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ. 
- HS : Ôn hình bình hành, hình chữ nhật;Thước thẳng, êke, compa. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ Tiến trình dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
9/
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
- Treo bảng phụ đưa ghi đề bài
- Gọi HS lên bảng , cả lớp cùng làm vào tập
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
- GV hoàn chỉnh và đánh giá cho điểm 
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài
a) Ta có AB//HK (vì a//b) 
 AH//BK (cùng ^ b) 
Nên ABHK là hình bình hành (có các cạnh đối song song)
Mà AH ^ b => 
Vậy hình bình hành ABKH là hình chữ nhật
b) BK = AH = 2cm (cạnh đối hình chữ nhật)
- HS tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 
- HS sửa bài vào tập
 a A B 
 b 
 H K 
Cho a//b. Gọi A, B là 2 điểm bất kì thuộc a. kẻ AH và BK cùng vuông góc với b
a) Chứng minh tứ giác ABKH là hình chữ nhật 
b) Tính BK, biết AH = 2cm 
1/
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới 
Chúng ta đã biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng cho trước(lớp 7). Một câu hỏi đặt ra là : Các điểm cách đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào ?
- Hs chú ý nghe và ghi tựa bài 
§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
10/
Hoạt động 3 : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song 
- Từ bài toán trên hãy cho biết : Nếu điểm A Î a có khoảng cách đến b bằng h thì khoảng cách từ điểm B Î a đến b bằng ? 
- Ta có thể rút ra nhận xét gì?
- Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. 
- Ta có định nghĩa 
HS suy nghĩ trả lời: từ bài toán trên cho ta kết luận khoảng cách từ B đến a cũng bằng h 
- Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. 
- HS nhắc lại định nghĩa
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song :
 a A B 
 h 
 b
 H 
h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b
Định nghĩa: (SGK trang 101)
13/
Hoạt động 4 : Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước 
- Vẽ hình 94 lên bảng 
- Cho HS thực hành ?2 
- Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài là 5’
- Gọi HS trả lời 
- HS đọc đề ?2
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm thảo luận 
- Đứng tại chỗ phát biểu cách làm : AH // MK và AH = MK Suy ra AMKH là hình bình hành. 
Vậy AM // b. Þ MÎ a 
2. Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước :
- Từ đó ta có kết luận gì? 
=> Giới thiệu tính chất ở sgk.
- Treo tranh vẽ hình 95
- Cho HS thực hành tiếp ?3 
- Gọi HS làm
- GV chốt lại vấn đề: những điểm nằm trên hai đường thẳng a và a’ song song với b cách b một khoảng là h thì có khoảng cách đến b là h. Ngược lại
- Ta có nhận xét ? 
Chứng minh tương tự ta có M’Î a’
- HS đọc tính chất SGK p.101
- HS quan sát hình vẽ
- HS đọc ?3 ở SGK 
- Theo tính chất trên, đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng 2cm
- HS đọc nhận xét ở sgk p.101 
Tính chất: (SGK trang101)
Nhận xét: (SGK trang 101) 
 A A’
 2 2
 B H C H’
9/
Hoạt động 6 : Củng cố 
- Treo bảng phụ ghi bài 69. Y/c hs ghép mối ý (1), (2), (3), (4) với một trong các ý (5), (6), (7), (8) để được một khẳng định đúng
 - Gọi HS ghép từng câu 
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh cho HS
- HS đọc đề bài 69 
- HS lên bảng ghép từng câu
(1) và (7)
(2) và (5)
(3) và (8)
(4) và (6)
Bài 69 SGK trang 103
(1) và (7)
(2) và (5)
(3) và (8)
(4) và (6)
2/
Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà 
- Nắm vững nội dung phần lý thuyết.
- BTVN: 67; 68/ 102/ sgk
- Hướng dẫn bài 68: ! Kẻ AH d và CK d . Chứng minh êAHB=êAKC 
=> CK = AH = 2cm
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 9 Ngày soạn: 10/10/2012
Tiết 17 Ngày dạy : 18/10/2012
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song cách đều. Hiểu được một cách sâu sắc hơn tập hợp điểm đã học ở tiết trước. 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, vận dụng tính chất từ lí thuyết để giải quyết những bài tập cụ thể, từ đó ứng dụng của toán học trong thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục cho ...  đứng tại chỗ trả lời 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh câu trả lời 
- HS đọc đề bài 
- Tứ giác AEDF là hình vuông vì: 
 = 900 
 AEDF là hình chữ nhật 
có AD là phân giác của 
Bài 81 trang 108 SGK
* tư giác AEDF là hình vuông 
Vì AEDF có : 
 = 450 + 450= 900 ,
 = 900 (gt) ,
 AEDF là hình chữ nhật
(tứ giác có 3 góc vuông là HCN)
AEDF có AD là phân giác của AEDF là hình vuông
 ( theo dấu hiệu nhận biết ) 
4. Dặn dò: (2 phút) - Xem lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông .
- BTVN: 79; 80; 82/ 108/ sgk; hướng dẫn bài 82
Bài 82 trang 108 SGK - Chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi có moat góc vuông.
! Chứng minh 4 tam giác bằng nhau => 4 cạnh bằng nhau 
Chứng minh góc = 900
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 11 Ngày soạn: 25/10/2012
Tiết 21 Ngày dạy : 01/11/2012
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình vuông. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác; rèn luyện cách vẽ hình. 
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tư duy logic, phân tích, tổng hợp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước, êke, compa, bảng phu ghi nội dung bài 83, phấn màu.
- HS : Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn định lớp (1 phút)
2/ Tiến trình dạy học.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
NỘI DUNG 
10/
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
- Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra 
1/ Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. 
2/ Cho hình vuông ABCD, có AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là hình vuông
- Gọi 2 HS lên bảng 
- Cả lớp cùng theo dõi 
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét 
- Đánh giá cho điểm 
- GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình vuông và nói lại cách giải câu 2 cho HS nắm
 - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào nháp (có thể vẽ hình để giải thích sự đúng sai của mỗi câu)
- HS tham gia nhận xét 
Bài tập:
Theo giả thiết, bốn tam giác vuông AHE, BEF, CFG, DHG bằng nhau (cgc) 
Þ EF = FG = GH = HE 
và 
Þ = 1v. Vậy EFGH là hvuông 
20/
Hoạt động 2 : Luyện tập 
- Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và viết GT-KL 
- Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
- Gọi một HS giải ở bảng câu a. Còn các hs khác làm vào vở.
- Theo dõi HS làm bài
- Cho cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh ở bảng 
- Điểm D ở vị trí như thế nào trên BC để tứ giác AEDF là hình thoi? ( GV gợi ý AEDF là hình bình hành )
- Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? 
- Khi tứ giác AEDF là hình chữ nhật thì điểm D ở vị trí nà thì hcn AEDF là hình vuông?
- Cho HS đọc đề bài 85, vẽ hình và viết Gt-Kl 
- Tứ giác ADFE là hình gì? Vì sao?
- Cho một HS trình bày ở bảng 
- Tứ giác DEBF là hình gì? Vì sao?
- Tứ giác AECF là hình gì? Vì sao?
- Khi đó tứ giác MENF là hình gì? Vì sao?
- Hình bình hành EMNF có = 1v thì là hình gì?
- Hình chữ nhật MENF có ME = MF nên là hình gì?
- Y/c hs lên bảng trình bày lại.
- HS đọc đề bài, viết Gt-Kl và vẽ hình (một HS làm ở bảng) 
- Tứ giác AEDF là hình bình hành.
Vì DE//AB; DF//AC Þ DE//AF, DF//AE 
- Một HS giải ở bảng câu a. Còn các hs khác làm vào vở.
- Suy nghĩ và trả lời: AD phải là phân giác của Â. Vậy D là giao diểm của tia phân giác  với BC thì hbh AEDF là hình thoi.
- Â = 1v thì hbh AEDF là hcnhật 
- Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì hcn AEDF có đường chéo AD là pgiác là hình vuông. 
- HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt-Kl 
- HS làm việc cá nhân câu a : 
AE//DF và AE = DF Þ AEFD là hbh. Hbh AEFD có Â = 1v nên là hcn, lại có 
AD = AE = AB nên là hình vuông. 
- Tứ giác DEBF là hbhành 
Vì có: EB//DF, EB = DF nên là hbh. 
- Tương tự tứ giác AECF là hình bình hành 
Vì có: AE // = FC
- Tứ giác EMFN là hbhành.
Vì: EN // MF, ME // FN
- Hình bhành EMFN có 
= 1v nên là hcn.
- lại có ME = MF nên là hvuông. 
- HS sửa bài vào vở
Bài 84 trang 109 SGK
Chứng minh:
a/ Ta có: 
DE//AB; DF//AC Þ DE//AF, DF//AE Þ AEDF là hình bhành 
b/ AD phải là phân giác của Â. Vậy D là giao diểm của tia phân giác  với BC thì hbh AEDF là hình thoi.
c/ Â = 1v thì hbh AEDF là hcnhật.
Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì hcn AEDF có đường chéo AD là pgiác là hình vuông. 
Bài 85 trang 109 SGK 
Chứng minh:
a/ ta có: AE//DF 
và AE = DF Þ AEFD là hbh. 
Hbh AEFD có Â = 1v nên là hcn, lại có 
AD = AE = AB nên là hình vuông. 
b/ Tứ giác DEBF có EB//DF, EB = DF nên là hbh, 
do đó DE//BF.
 Tương tự AF//EC. 
=> EMFN là hbhành.
ADFE là hvuông (câu a) nên ME = MF 
và ME ^ MF. 
Hình bhành EMFN có
 = 1v nên là hình chữ nhật, lại có ME = MF nên là hvuông. 
12/
Hoạt động 3 : Củng cố 
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Cho HS lên bảng chọn 
- Cả lớp cùng làm 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm
 - HS đọc đề bài 
- HS lên bảng chọn 
1d 2d 3d
- HS khác nhận xét
- HS sưả bài vào tập
 Trắc nghiệm : 
1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và một góc vuông là hình : 
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông 
2/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình :
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông
3/ Tứ giác có 4 góc bằng nhau và hai đường chéo vuông góc là hình :
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông
4. Dặn dò: (2 phút)
- Xem lại lý thuyết và các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị các câu hỏi và làm các bài tập ôn tập chương I.
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 11 Ngày soạn: 28/10/2012
Tiết 22 Ngày dạy : 03/11/2012
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). 
- Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
2. Kĩ năng: HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và điều kiện của hình.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tư duy logic, phân tích, tổng hợp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (vẽ sẵn hình 79 sGV).
- HS : Ôn tập kiến thức chương I, trả lời câu hỏi sgk (trang 110), 
- Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác nhóm 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1/ Ổn định lớp (1 phút)
2/ Tiến trình dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
NỘI DUNG 
13/
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết 
- Nhắc lại các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
- GV nhắc lại định nghĩa như sgk 
Viết lại định nghĩa theo sơ đồ tóm tắt lên bảng 
- Hãy nêu ra các tính chất về góc, cạnh, đường chéo của các hình? 
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân,hình bình hành,hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
- HS lần lượt nêu định nghĩa các hình 
- HS ghi bài 
- HS lần lượt nêu tính chất các hình 
- Kiểm tra lại qua bảng phụ của GV 
1.Định nghĩa về các tứ giác: 
 2cạnh đối // là hthang 
 các cạnh đối // là hbh 
Tgiác có 4góc vuông là hcn 
 4cạnh bnhau là hthoi
 4góc vuông và 4cạnh = 
 nhau là hvuông 
2. Tính chất của các tứ giác :
(bảng phụ)
3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác : 
(bảng phụ hình 79 sGV)
29/
Hoạt động 2 : Ôn tập bài tập 
Bài 88 trang 111 SGK 
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng vẽ hình 
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
- Muốn EFGH là hình chữ nhật, hình thoi thì ta cần điều gì ? 
- Gọi HS lên bảng chứng minh 
EFGH là hình bình hành 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần gì?
- Khi đó thì AC và BD như thế nào ? Giải thích ? 
- Vậy điều kiện để AC và BD là gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? 
- Muốn EFGH là hình thoi phải thêm đk gì ?
GV : hbh EFGH là hình vuông phải thêm đk gì ?
GV: EFGH là hình chữ nhật và hình thoi khi nào?
 Gv: Gọi 2 hs lên bảng trình bày câu b và c.
Bài 89 trang 111 SGK 
- Treo bảng phụ ghi đề bài 
- Bài toán cho biết gì và y/c làm gì? 
- Cho HS lên bảng vẽ hình và viết gt- kl.
- Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta phải chứng minh điều gì ? 
- Muốn AB là trung trực của EM ta cần điều gì ?
- Cho HS lên bảng chứng minh 
- Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? 
Vì sao ?
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm
 - HS đọc đề bài 
- HS lên bảng vẽ hình 
GT Tứ giác ABCD; 
 AE = EB; BF = FC
 CG = GD, DH = HA
KL Tìm đk của AC, BD để 
 EFGH là hình?
 a/ hình chữ nhật
 b/ Hình thoi
 c/ Hình vuông
- Ta cần chứng minh EFGH là hình bình hành 
- HS lên bảng làm 
Ta có 
=> EF là đường trung bình của tam giác ABC
Nên : EF//AC và EF= AC (1)
Tương tự : HG là đường trung bình của tam giác ADC 
Nên : HG// AC và HG= AC (2)
Từ (1) và (2) => EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau)
- HS khác nhận xét 
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần HEEF
- Khi đó thì : ACBD vì HE//BD; EF//AC
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì ACBD
b) Muốn hình bình hành EFGH là hình thoi thì 
AC = BD vì EF= AC
HE= BD 
c) Muốn EFGH là hình vuông thì EFGH phải là hình chữ nhật và hình thoi 
- Khi đó AC=BD và ACBD
- Hai hs lên bảng làm bài- HS sửa bài vào tập 
- HS đọc đề bài 
- Đề cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, DB=DA, E là điểm đối xứng với M qua D
- Đề hỏi : a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB
b) Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ?
- HS lên bảng vẽ hình 
- HS lên bảng nêu GT-KL
- Ta phải chứng minh AB là trung trực của EM
- Ta cần chứng minh ABEM và D là trung điểm của EM 
- HS lên bảng chứng minh 
- Tứ giác AEMC là hình bình hành vì EM//AC(MD//AC)
EM=AC(cùng bằng 2DM)
- Tứ giác AEBM là hình thoi vì
EM và BA là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình bình hành và EMAB 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
 Bài 88 trang 111 SGK 
a/ EFGH là hbh
ta có HG // AC; EF // AC
 HG = AC; EF = AC
HG // EF; HG = EF.
=>Tứ giác EFGH là hình bình hành ( dhnb )
Để EFGH là hcn phải có thêm đk:
 EH ^ EF.
AC ^ BD (vì EH // BD; EF // AC)
Vậy đk 2 đường chéo của ABCD vuông góc với nhau.
b/ EFGH trở thành hình thoi
ó EF = EH
=> AC = BD
c/ hbh EFGH là hình vuông 
ó EFGH là hcn và EFGH là hình thoi.
ó AC ^ BD và AC = BD.
Bài 89 trang 111 SGK 
a/ MD là đtb của DABC
MD // AC
Mà AC ^ AB 
Nên MD ^ AB.
Ta có AB là đường trung trực của ME.
Nên E đối xứng M qua AB.
b/ Ta có ME // AC, 
ME = AC (vì cùng = 2DM)
nên AEMC hbh
* AEBM là hình thoi
 4. Dặn dò: (2 phút)
- Ôn tập lý thuyết và xem lại các bài tập đã hương dẫn.
- Làm bài tập 89 c, d; 111 SGK
5. Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 6. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 8 tu tuan 8 11.doc