Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2011-2012

- Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL

- Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên

? Nêu cách chứng minh của bài toán.

- Học sinh suy nghĩ và nêu cách chứng minh

(OC = OB; C, O, B thẳng hàng)

? Chứng minh OC = OB

? So sánh OC với OA

? So sánh OA với OB

- Học sinh suy nghĩ trả lời

? Nêu cách chứng minh O, C, B thẳng hàng

- Học sinh:

- Nếu học sinh không làm được giáo viên có thể gợi ý: ? So sánh với , với

- Học sinh suy nghĩ trả lời.

- Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 57

- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/10/2011
Ngày giảng:15/10/2011
Tiết 14 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng)
- Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), máy chiếu, thước thẳng.
- Học sinh: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng
III. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thực hành , phân tích đi lên
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (10') 
- Học sinh 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'.
 xét có OA = OA; OB = OB A B 
 = O 
Nên Do đó AB = AB
Và = mà hai góc ở vị trí so le 
 Nên AB // AB B A 
- Học sinh 2: Hãy phát biểu định nghĩa về:
a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm
b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
3. Bài mới: Luyện tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 54
- Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL
- Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên 
? Nêu cách chứng minh của bài toán.
- Học sinh suy nghĩ và nêu cách chứng minh 
(OC = OB; C, O, B thẳng hàng)
? Chứng minh OC = OB
? So sánh OC với OA
? So sánh OA với OB
- Học sinh suy nghĩ trả lời
? Nêu cách chứng minh O, C, B thẳng hàng
- Học sinh: 
- Nếu học sinh không làm được giáo viên có thể gợi ý: ? So sánh với , với 
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 57 
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập 
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì.
- Học sinh: ta chứng minh MO = NO
? Chứng minh OAM = OCN.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
 Bài tập 54 (tr96-SGK) (13')
GT
 , C là điểm đx của A qua Oy, B là điểm đx của A qua Ox
KL
C và B là 2 điểm đx qua O
Chứng minh:
* OA = OC
Theo (gt) A và C đối xứng nhau qua Oy 
 Oy là trung trực của AC
 OC = OA (1)
Tương tự ta có: OB = OA (2)
Từ (1), (2) OC = OB
* O, C, B thẳng hàng 
Vì OAB cân, mà ABOx 
Vì OCA cân và CAOy 
Mặt khác 
= 2() = 2.900 = 1800 
Vậy C và B đối xứng nhau qua O
Bài tập 57 (tr96-SGK) (5')
Các câu sau đúng hay sai:
a) Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.
b) Trọng tâm của 1 tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
c) Hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau 
(Câu đúng: a, c; câu sai: b)
Bài tập 55 (tr96-SGK) (7')
GT
 Hình bình hành ABCD
O ACBD,
KL
M đối xứng với N qua O
Chứng minh:
Xét OAM và OCN: 
 (đối đỉnh)
OA = OC (gt)
 (so le trong)
 OAM = OCN (g.c.g)
 ON = OM mà O, M, N thẳng hàng M và N đối xứng nhau qua O
4. Củng cố: (7')
- Giáo viên nêu ra cách chứng minh hình bình hành có tâm đối xứng (là bài tập 55)
- Để chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta phải chứng minh: O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
- Để chứng minh 1 hình có tâm đối xứng ta phải chứng minh mọi điểm của hình đó có đối xứng qua 1 điểm cũng thuộc vào hình đó.(áp dụng vào bài tập 56)
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại lời giải các bài tập trên, ôn tập lại kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng 
- Làm bài tập 56 (tr96-SGK); 96; 97; 98; 99 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc Tiet 14 Luyen tap.doc