Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập - Trần Văn Diễm

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập - Trần Văn Diễm

A.MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS nắm chắc thế nào là hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, tâm đối xứng của một hình.

- Rèn kỹ vẽ hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm.

- Giáo dục tính cẩn thận chính xác,tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp

B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước.

HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ, thước.

C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:

I. ỔN ĐỊNH LỚP: GV: Kiểm tra viêc chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu: Thước.

II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Thế nào là tâm đối xứng của một hình? Cho ví dụ. 5

III. BÀI MỚI:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập - Trần Văn Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 01/10/2011	Tiết CT: 13
MÔN HÌNH HỌC LỚP 8
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS nắm chắc thế nào là hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, tâm đối xứng của một hình.
Rèn kỹ vẽ hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm.
Giáo dục tính cẩn thận chính xác,tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước. 
HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ, thước.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP: GV: Kiểm tra viêïc chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu: Thước.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:	Thế nào là tâm đối xứng của một hình? Cho ví dụ.	5’
III. BÀI MỚI:
HĐ CỦA THẦY
GT
KL
O
A
B
C
y
x
Góc xOy = 900. C đối xứng với A qua Oy, B đối xứng với A qua Ox
B đối xứng với C qua O
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
BT 54: GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL và nêu hướng CM.
Gợi ý: CM: O là trung điểm của BC.
Sử dụng tính chất đối xứng, tính chất đường trung trực, tính chất của tam giác vuông
CM:
DABC vuông tại A. vì A và C đối xứng qua Oy.
Þ OA = OC.
A
B
C
D
M
N
O
A và B đối xứng qua Ox Þ OA=OB Þ OA=OB=OC Þ D ABC có O là trung điểm của cạnh huyền BC Þ B và C đối xứng qua O.
15’
BT 55: GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL và nêu hướng CM.
Gợi ý: để CM: M và N đối xứng nhau qua O ta cần CM: MO = NO.
GT
KL
ABCD là HBH, AC x BD =O.
MN qua O(MỴAB, NỴCD)
M đối xứng với N qua O
CM:
Xét DMOB và DNOD co:ù góc MOB= góc NOD (đối đỉnh) ; OB=OD (vì ABCD là HBH); góc NDO = góc MBO (slt).
Þ DMOB = DNOD(g.c.g) Þ MO = NO Þ M đối xứng với N qua điểm O.
10’
BT 56: GV: Treo bảng phụ H:83;
Yêu cầu HS tìm các hình có tâm đối xứng và chỉ ra tâm đối xứng
BT 56: HS quan sát các hình trên bảng, bằng hiểu biết của mình tìm các hình có tâm đối xứng.
Đoạn thẳng AB có tâm đối xứng là trung điểm của nó.
D đều ABC không có tâm đối xứng.
Biển cấm đi ngược chiều có tâm đối xứng là tâm của đường tròn.
Biển d không có tâm đối xứng.
5’
BT57: GV: yêu cầu HS xác định câu đúng, sai, bằng hiểu biết của bản thân.
BT57: HS: đọc kỹ đề bài và nhận xét.
Câu a, c đúng.
Câu b sai
5’
IV. CỦNG CỐ: 
Thế nào là hai điểm đối xứng qua một điểm.
Tâm đối xứng của hai hình ?
Thế nào là tâm đối xứng của một hình?	5’.
V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ bài, chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_13_luyen_tap_tran_van_diem.doc