I.MỤC TIÊU: Qua bài này, học sinh cần nắm:
- Kiến thức: Được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: HS hiểu biết sâu sắc về định nghĩa hình bình hành, nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành .
- Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất của hình bình hành để suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau; vận dụng các dấu hiệu để nhận ra hình bình hành rồi từ đó nhận ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau trên hình vẽ.
- Thái độ : Tích cực, tự giác trong học tập; cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, chứng minh.
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: bảng phụ ghi đề kiểm tra, hình vẽ; compa, thước thẳng
- Học sinh: học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần: 7 – Tiết :13 Ngày soạn : 21.09.2010 Ngày dạy : 28.09à 01.10.2010 LUYỆN TẬP §7 I.MỤC TIÊU: Qua bài này, học sinh cần nắm: - Kiến thức: Được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: HS hiểu biết sâu sắc về định nghĩa hình bình hành, nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành . - Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất của hình bình hành để suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau; vận dụng các dấu hiệu để nhận ra hình bình hành rồi từ đó nhận ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau trên hình vẽ. - Thái độ : Tích cực, tự giác trong học tập; cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, chứng minh. II.CHUẨN BỊ : - Giáo viên: bảng phụ ghi đề kiểm tra, hình vẽ; compa, thước thẳng - Học sinh: học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Ổn định – Kiểm ra (4’) * Ổn định * Kiểm tra bài cũ - Pb định nghĩa hình bình hành và nêu các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành (7đ) - Cho hình bình hành ABCD biết D = 700. Tính các góc A? B? C? (3đ) -Kiểm sỉ số lớp -Treo bảng phụ (câu hỏi ktra), gọi một HS -Kiểm btvn một vài em -Cho cả lớp nhận xét góp ý bạn -GV nhận xét đánh giá cho điểm -Lớp trưởng báo cáo -Một HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi , làm vào giấy -Nhận xét, góp ý trả lời của bạn (- Định nghĩa, t/c như sgk A = C = 1100 , B = 700 ) Hoạt động 2: Sửa bài cũ (7’) Bài tập 44 Gt: hbh ABCD AE=ED, BF=FC Kl: BE=DF Giải ABCD là hình bình hành nên ta có: AD//BC và AD = BC (1) Vì E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC nên ED = ½ AD; BF = ½ BC (2) Từ (1) và (2) suy ra ED//BF và ED = BF. Vậy EBFD là hình bình hành. Suy ra BE = DF -Gọi HS đọc lại đề bài -Cho HS lên bảng trình bày bài giải của mình -Kiểm tra vở bài làm ở nhà một vài HS -Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng -GV uốn nắn cách trình bày cho HS rồi chốt lại: có hai cách giải - Cm DAEB = DCFD (ccc) rồi suy ra BE = DF - Cm EBFD là hbh Þ BE = DF -HS đọc lại đề bài -Hai HS cùng lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV (một em vẽ hình, một em trình bày bài giải), còn lại theo dõi -HS mang mở vở -Cả lớp nhận xét về cách trình bày và kết quả làm bài của bạn . -HS nghe giảng -HS sửa bài vào vở Hoạt động 3: Luyện tập (30’) Bài tập 47 Gt: ABCD là hbhành AH ^ BD; CK ^ BD OH = OK Kl: a) AHCK là hbhành b) A, O, C thẳng hàng Giải a) DAHD = DCKB (c.huyền, góc nhọn) Þ AH = CK mà AH//CK (cùng ^ BD) Þ AHCK là hình bình hành b) AHCK là hình bình hành nên trung điểm O của đường chéo HK cũng là trung điểm của đường chéo AC. Do đó 3 điểm A, O, C thẳng hàng. -Cho HS đọc đề bài 47sgk -GV vẽ hình 72 Sgk lên bảng -Cho HS tóm tắt Gt-Kl -Gọi HS nêu cách giải Gợi ý : a) Dựa vào các dấu hiệu nhận biết hbh Vận dụng tính chất đường chéo hbh -Gọi một HS trình bày ở bảng -Cho HS nhận xét bổ sung -GV chốt lại cách làm -HS đọc đề bài toán sgk -Cả lớp vẽ hình 72 vào bài tập -HS tóm tắt Gt-Kl -HS thảo luận cáh giải -Một vài HS nêu cách giải của mình -HS trình bày ở bảng: a) DAHD = DCKB (c.huyền, góc nhọn) Þ AH = CK mà AH//CK (cùng ^ BD) Þ AHCK là hình bình hành b) AHCK là hình bình hành nên trung điểm O của đường chéo HK cũng là trung điểm của đường chéo AC. Do đó 3 điểm A, O, C thẳng hàng. -HS lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài giải -HS chú ý nắm vững cách làm Bài tập 49 Gt: hbh ABCD AK = KB, DI = IC BD cắt AI tại M, cắt KC tại N Kl: a) AI//CK b) DM = MN = NB -Nêu bài tập 49 sgk -Cho HS hợp tác làm bài theo nhóm -Gợi ý: để chứng minh AI//CK ta phải làm gì? Dấu hiệu nào có thể dùng được để cm AKCI là hbh? Xem lại Gt? -Gọi một HS trình bày ở bảng -Cho HS lớp nêu nhận xét, góp ý cách làm -GV uốn nắn cách làm, cách trùnh bày -Nêu yêu cầu câu b? -Em nào có thể chứng minh được? -Gợi ý: sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác Hs Hs -HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt –Kl -HS hợp tác làm bài theo nhóm nhỏ cùng bàn, một HS giải ở bảng : a) Hbh ABCD có : + AB//CD Þ AK//IC (1) + AB = CD mà AK= ½ AB, IC = ½ CD Þ AK = IC (2) từ (1) và(2) Þ AKIC là hbh . Do đó AI // CK -HS lớp nêu nhận xét góp ý cho bạn -Ghi bài giải mẫu vào vở HS giải tiếp câu b: suy nghĩ và trả lời tại chỗ b) DABN có AK = KB (gt) KN//AM (cmt) Þ BN = NM DCDN có CI = ID (gt) IM//CN (cmt) Þ MN = DM Từ (1) và (2) Þ DM = MN = NB Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (4’) Ôn tập dịnh lí đường trung bình của tam giác, hình thang; hình có trục đối xứng; hình bình hành. Xem lại các bài đã giải Làm bài tập 48 (gợi ý: sử dụng tính chất đường trung bình tam giác) Chuẩn bị làm kiểm tra 15’ ở tiết sau -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở
Tài liệu đính kèm: