Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Đối xứng tâm - Năm học 2011-2012 - Trần Mười

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Đối xứng tâm - Năm học 2011-2012 - Trần Mười

I/ Mục tiêu :

- Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được h/b/hành có tâm đối xứng.

- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.

- Biết nhận ra một số hình đối xứng trong thực tế.

- Rèn luyện kỷ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận.

II/ Chuẩn bị :

- Chuẩn bị một số tấm bìa có tâm đối xứng ( chữ N, S ,. H/B/hành ) gắn lên bảng và quay quanh tâm đối xứng một góc 1800.

- Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông.

III/ các bước tiến hành :

1) Kiểm tra bài cũ:

- Phát biểu dấu hiệu nhận biết h/b/hành (3đ)

- Làm bài tập 48 sgk (7đ)

2) Bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Đối xứng tâm - Năm học 2011-2012 - Trần Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Đối xứng tâm 	
I/ Mục tiêu :
Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được h/b/hành có tâm đối xứng.
Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
Biết nhận ra một số hình đối xứng trong thực tế.
Rèn luyện kỷ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị :
Chuẩn bị một số tấm bìa có tâm đối xứng ( chữ N, S ,... H/B/hành ) gắn lên bảng và quay quanh tâm đối xứng một góc 1800.
Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông.
III/ các bước tiến hành :
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu dấu hiệu nhận biết h/b/hành (3đ)
Làm bài tập 48 sgk (7đ)
Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-HS làm?1 sgk.
-GV: ta gọi A/ là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A/ qua O, hai điểm A và A/ là hai điểm đối xứng với nhau qua O.Từ đó hs nêu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
-GV nêu quy ước điểm đối xứng với điểm O qua O củng chính là điểm O.
-HS làm ?2 sgk.
-Sau khi hs làm xong ?2 gv nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua một điểm.
-GV giới thiệu điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
-GV treo bảng phụ hình vẽ 77 sgk giới thiệu :
+ Hai đoạn thẳng . Đường thẳng . Hai góc.Hai tam giác đối xứng với nhau qua tâm O.
Lưu ý : Hai đoạn thẳng ( góc, tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau.
-HS quan sát hình 78sgk và giới thiệu H và H/ là hai hình đối xứng vơi nhau qua điểm O.
-Khi quay hình H quanh điếm O một góc 1800 thì hình H như thế nào với hình H/ ?
-HS làm ?3 sgk.
-GV giới thiệu định nghĩa hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của một hình.
-HS hoạt động nhóm ?4.
-GV :Khi quay các chữ N, S quanh tâm đối xứng một góc1800 thì các chữ N, S như thế nào ?
-HS lên bảng trình bày.
-HS nêu định nghĩa như sgk.
-Một em lên bảng thực hiện, các em khác làm vở giáo viênkiểm tra.
-Hình H trùng với hình H/.
-Hình đối xứng của AB qua O là CD, hình đối xứng của BC qua O là DA, hình đối xứng của CD qua O là AB, hình đối xứng của DA qua O là BC.
-HS trình bày bài của nhóm.
-Khi quay các chữ N, S quay tâm đối xứng một góc 180o thì các chữ N, S lại trở về vị trí cũ.
I/Hai điểm đối xứng qua một điểm :
-Định nghĩa: SGK.
 A I B
Hai điểm A và A/ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O.
-Quy ứơc : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
II/ Hai hình đối xứng qua một điểm :
-Định nghĩa: SGK. 
-Hai đoạn thẳng AB và A/B/ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua điểm O.
-Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
-Nếu hai đoạn thẳng ( góc,tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
III/Hình có tâm đối xứng:
-Định nghĩa: SGK. 
-Định lý: SGK.
-Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành.
3/Củng cố:-HS làm bài 50, 52 sgk.
 -Nhắc lại các định nghĩa và định lý vừa học .
4/ Dặn dò:-Học bài theo sgk. Làm bài 51, 52 53.
 -Chuẩn bị phần luyện tập tiết đến.
 -Bài tập hs khá giỏi bài 100, 101,sbt toán 8 tập một.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_13_doi_xung_tam_nam_hoc_2011_201.doc