Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Hình bình hành

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Hình bình hành

I. Mục tiêu bài dạy:

 + HS hiểu đợc định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình nhành, các dấuhiệu nhận biết một từ giác là hình bình hành.

 + HS biết vẽ một tứ giác là hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

 + Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, vận dụng DH nhậnbiết hbh để chứng minh 2 đờng thẳng song song

 Trọng tâm: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết.

II. Chuẩn bị phơng tiện dạy học:

 GV: + Bảng phụ,. Thớc thẳng,

 HS: + Thớc kẻ, hình vẽ .

 + Làm đủ bài tập cho về nhà.

III. các hoạt động dạyhọc:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Hình bình hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàydạy : .. ../...9../2009. 
 Tiết 12 : Hình bình hành
 *****–&—*****
I. Mục tiêu bài dạy:
 + HS hiểu được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình nhành, các dấuhiệu nhận biết một từ giác là hình bình hành.
 + HS biết vẽ một tứ giác là hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
 + Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, vận dụng DH nhậnbiết hbh để chứng minh 2 đường thẳng song song
 Trọng tâm: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
 GV: + Bảng phụ,. Thước thẳng, 
 HS: + Thước kẻ, hình vẽ . 
 + Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. các hoạt động dạyhọc: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7
Ph
26
Ph
10
Ph
Hoạt động1: kiểm tra
phát biểu 2 nhận xét về hình thang?
- Hai cạnh bên song song 
- Hai cạnh đáy bằng nhau và vẽ hình minh hoạ?
GV nhận xét cho điểm HS 
Hoạt động 2: Bài mới
1. Định nghĩa hình bình hành:
+ GV cho học sinh thực hiện ?1 (SGK-Tr90):
+ Cạnh AB và CD có vị trí như thế nào với nhau?
Vì sao? (chứng minh)
+ Cạnh AD và BC có vị trí như thế nào với nhau?
Vì sao? (chứng minh)
+ Vậy tứ giác ABCD có đặc điểm gì?
Những tứ giác có đặc điểm như vậy được gọi là hình bình hành. 
Vậy hình bình hành được định nghĩa như thế nào?
GV cho HS đọc định nghĩa trong SGK và tóm tắt định nghĩa theo biểu thức:
Tứ giác ABCD là hình bình hành Û
+ Hình bình hành có là hình thang không? Vì sao?
Vậy để hình thang là hình hình hành thì hình thang cần có thêm điều kiện gì?
* Hình thang sẽ trở thành HBH nếu:
Có 2 cạnh bên song song
Có hai cạnh đáy bằng nhau
 Hoặc 
2. Tính chất hình bình hành:
+ GV cho học sinh thực hiện ?2 (SGK-Tr90):
 + Hãy so sánh cạnh AB và CD.
Vì sao? (chứng minh)
+ Hãy so sánh cạnh AD và BC 
Vì sao? (chứng minh)
+ GV nêu chứng minh như SGK trên bảng phụ:
a) Hình bình hành ABCD (h.68) là hình thang có hai cạnh bên song song (AD // BC) nên 2 cạnh bên bằng nhau và 2 đáy bằng nhau (đã kiểm tra từ đầu giờ)
b) Ta có DABC = DCDA (c.c.c) ị 
Chứng minh tương tự ị (hình 69)
c) DAOB và DCOD có:
AB = CD (cạnh đối hình bình hành)
 (so le trong do AB // CD)
 (so le trong do AB // CD)
ị DAOB = DCOD (theo trường hợp g. c. g)
ị OA = OC; OB = OD
+ GV củng cố các tính chất của hình bình hành
3. Dấu hiệu nhận biết:
+ GV cho học sinh đọc các dấu hiệu nhận biết hình bình hành và giao BTVN.
(Có thể gợi ý nhanh HS chứng minh bằng cách đưa về định nghĩa HBH)
+ GV củng cố các tính chất của hình bình hành
+ GV cho HS làm tại lớp ?3:
Tứ giác nào là hình bình hành ?
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố - Hướng dẫn:
+ Cho HS làm tại lớp BT44 (SGK – Tr92)
B
A
E
F
C
D
GV nhận xét đánh giá
Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
 Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
1 HS lên bảng trả lời
HS nhận xét , đánh giá
+ HS quan sát hình vẽ:
HS trả lời 
B
A
B
A
700
D
700
1100
C
C
D
Hình 67
Hình 66
+ Tứ giác trong hình 66: có AB // CD (do có hai cặp góc ở vị trí trong cùng phía và bù nhau)
+ có AD // BC (do có hai cặp góc ở vị trí trong cùng phía và bù nhau)
Vậy tứ giác ABCD có hai cặp cạnh đối song song.
+ HS nêu định nghĩa (SGK)
HBH là tứ giác có các cặp cạnh đối song song
+ HBH là hình thang đặc biệt.
+ Để hình thang là hình hình hành thì hình thang cần có thêm điều kiện: 2 cạnh bên // hoặc có hai cạnh đáy bằng nhau.
+ HS quan sát hình vẽ dự đoán các tính chất của HBH sau đó nêu nội dung định lý:
+ Định lý: SGK tr90
B
GT
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
KL
a) AB = CD; AD = BC
b); 
c) OA = OC; OB = OD
A
D
C
Hình 68
Học sinh trình bày chứng minh như SGK:
B
A
1
O
1
1
1
D
C
Hình 69
+ HS đọc các DH nhận biết:
1. Tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau.
3. Tứ giác có 2 cạnh đối // và bằng nhau.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau.
5. Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Học sinh nghe và trả lời các gợi ý chứng.minh
+ HS quan sát và căn cứ vào các DH nhận biết HBH để chỉ ra các HBH.
a) Theo DH2
b) Theo DH4
c) Không là HBH vì chỉ có 1 cặp cạnh //.
d) Theo DH5
e) Theo DH3
HS nhận xét bài của bạn 
HS trả lời bài tập
+ HS chỉ ra 2 tam giác bằng nhau DDEB = DBFD
 theo trường hợp cạnh – góc – cạnh
HS nhận xét và bổ sung
HS trả lời câu hỏi
.Hướng dẫn về nhà (2 ph)
 về học kỹ lý thuyết SGK
 Làm bài tập 43, 45, 46, 47 tr 92 SGK
 Chuẩn bị giờ sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_12_hinh_binh_hanh.doc