I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu định nghĩa: Hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
-Học sinh nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
-Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm.
-Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
-Nhận biết được hình có tâm đối xứng.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước, bảng phụ vẽ hình 78( SGK)
* Học sinh: Thước , bảng nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình dạy học.
1.ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: Đ/n , cách xđ trung điểm của đoạn thẳng
3. Bài mới:
S: G: Tiết: 12 Luyện tập I. Mục tiêu: -Luyện tập các kiến thức về hình bình hành( Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). -Rèn các kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào việc giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, suy luận hợp lý. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Thước, bảng phụ * Học sinh: Thước , bảng nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình dạy học. 1.ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Đ/n ,t/c ,dấu hiệu nhận biết h.b.h 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ- Chữa bài tập: ? Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành? -Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 45(SGK) ? Phân tích bài toán. -Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt, kl. -Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài tập. -Giáo viên cho một học sinh lên bảng chữa bài phần a, một học sinh khác chữa phần b ? Để chứng minh bài tập trên ta vận dụng kiến thức nào? ? Tìm cách chứng minh khác? * Hoạt động 2: Luyện tập Yêu cầu học sinh làm bài 47 SGK. Giáo viên vẽ hình 72 lên bảng. ? Tứ giác AHCK có đặc điểm gì? ? Cần chỉ tiếp điều gì để tứ giác AHCK là hình bình hành? -Yêu cầu học sinh chứng minh . -Cho hs chứng minh ý b. ? Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK? ? O có là trung điểm của AC không ? Vì sao? -Yêu cầu học sinh trình bày. ? Để chứng minh bài tập trên ta sử dụng kiến thức nào? * Hoạt động3: Củng cố. ? Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành có những cách nào? ? Các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành giúp ta giải quyết dạng bài tập nào? . -Học sinh trả lời câu hỏi của GV. -Học sinh đọc bài . -Phân tích bài toán. -Vẽ hình ghi gt,kl. -Một học sinh lên bảng chữa bài tập 45 -Học sinh khác dươí lớp làm bài tập và trả lời ra nháp -Nhận xét bài bạnthống nhất kết quả. -Tia phân giác của một góc, hai đường thẳng song song , định nghĩa hình bình hành. -Học sinh nêu cách chứng minh khác. -Một học sinh đọc đề -Học sinh vẽ hình vào vở. -Một học sinh lên bảng ghi GT, KL. -AH//CK( DB) -Thêm điều kiện AH= CK, hoặc AK// HC -Một học sinh chứng minh . -O là trung điểm của HK. -O là trung điểm của AC. -Hai đường thẳng cùng với đường thẳng thứ ba, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Năm cách. -Hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, hai đường thẳng //, ba điểm thẳng hàng, nhận biết hình bh. I. Chữa bài tập Bài 45( SGK-92) Gt ABCD là hình bình hành Kl a. DE// BF b. DEBF là hình gì? Chứng minh a.Vì ABCD là hình bình hành Ta có (1) Mà AB//CD( Cặp cạnh đối của hình bình hành) (SLT)(2) Từ (1) và(2) (1cặpgóc đồng vị bằng nhau) b.Ta có là hình bình hành( Hai cặp cạnh đối //) II. Luyện tập Bài tập 47(SGK) Gt ABCD làhình bình hành AHDB, CKDB OH= OK Kl a. AHCK là hình bình hành b. A, O, C thẳng hàng Chứng minh a. Ta có Xét ()và có: (Cạnh huyền-góc nhọn) Từ (1) và (2) là hình bình hành. b. Ta có : O là trung điểm của HK Mà AKCH là hình bình hành O là trung điểm của đường chéo AC thẳng hàng. S: G: 4: Hướng dẫn về nhà: -Giáo viên hướng dẫn học sinh bài tập 49(SGK) -Học bài và làm bài tập: BTVN:48, 49 (SGK) .83, 85, 87(SBT) . Tiết: 13 Đối xứng tâm I. Mục tiêu: -Học sinh hiểu định nghĩa: Hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng. -Học sinh nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng. -Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm. -Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. -Nhận biết được hình có tâm đối xứng. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Thước, bảng phụ vẽ hình 78( SGK) * Học sinh: Thước , bảng nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình dạy học. 1.ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Đ/n , cách xđ trung điểm của đoạn thẳng 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới ? Nêu khái niệm về hai điểm, hai hình đối xứng qua một đường thẳng? -Yêu cầu học sinh làm?1 Giáo viên vào bài * Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng qua một điểm. Qua phần kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hai điểm đối xứng qua một điểm? ? Vẽ một điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm ta làm như thế nào? -? Nếu AO thì A/ nằm ở đâu? ? Với điểm O cho trước ứng với mỗi điểm A có bao nhiêu điểm A/ đối xứng với A qua O? *Hoạt động3:Hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2. -Giáo viên gọi một nhóm đại diện lên bảng vẽ hình. ? Em có nhận xét gì về vị trí của C/? -GV: AB và A/B/ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O ? Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua O? -Quan sát hình 77 cho biết ? Hình nào đối xứng với nhau qua O? ? Có nhận xét gì về độ dài của hai đoạn thẳng, độ lớn của hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua O? ? Quan sát hình 78 cho biết H và H/ có quan hệ gì? ?Nếu quay H quang O một góc bằng 1800 thì sao? * Hoạt động 4: Hình có tâm đối xứng. Yêu cầu học sinh làm ?3. GV trình bày SGK. ? Thế nào là hình có tâm đối xứng? -Yêu cầu học sinh đọc định lý SGK. Yêu cầu học sinh làm ?4. * Hoạt động 5: Củng cố-Luyện tập. ?Trong các hình sau hình nào có tâm đối xứng, hình nào có trục đối xứng? Có mấy trục đối xứng? M H I . Đề bài GV ghi ra bảng phụ Yêu cầu học sinh trả lời * Hoạt động6: Hướng dẫn về nhà. Học và phân biệt cách vẽ, điểm , hình có trục đối xứng, tâm đối xứng, hình có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng. -BTVN: 50,51, 52, 53, 55, 56 (SGK) -Học sinh trả lời câu hỏi của GV. -Hoạt động cá nhân làm ?1 Thảo luận chung Thống nhất kết quả. -Học sinh trả lời -Vẽ đường thẳng qua A,O sao cho O là trung điểm của AA/ -AO, A/O -Chỉ có duy nhất một đối xứng qua O. - Học sinh hoạt động nhóm nhỏ. -Học sinh hoạt động nhóm nhỏ. -Một nhóm lên bảng Nhóm khác kiểm tra. -C/ đường thẳng AA/ -Học sinh nêu định nghĩa. -Học sinh trả lời -Chúng bằng nhau. -Đối xứng với nhau qua O. -Hai hình nhau. -Học sinh trả lời SGK. -Học sinh đọc định lý. -Học sinh trả lời. Hoạt động cá nhân làm bài tập -Một vài học sinh báo caó kết quả trước lớp Thảo luận chung , thống nhất kết quả: -M không có tâm đối xứng -H khôngcó tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng. -I có một tâm đối xứng ,có hai trục đối xứng. - đều không có tâm đối xứng, có 3 trục đối xứng. - có một tâm đối xứng, không có trục đối xứng. - Hình thang cân cân không có tâm đối xứng ,có 1 trục đối xứng. -Hình tròn có1 tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng. Học sinh ghi nhớ công việc về nhà 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm. (SGK- 93) * Quy ước( SGK) 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm. a. Định nghĩa( SGK-94) b. Nhận xét ( SGK- 94) Nếu hai đoạn thẳng , hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua O chúng bằng nhau. 3. Hình có tâm đối xứng a. Định nghĩa( SGK- 95) b. Định lý: ( SGk- 95) 4. Luyện tập * 4.Hướng dẫn về nhà. Học và phân biệt cách vẽ, điểm , hình có trục đối xứng, tâm đối xứng, hình có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng. -BTVN: 50,51, 52, 53, 55, 56 (SGK) S G: Tiết: 14 Luyện tập I. Mục tiêu: -Củng cố cho học sinh các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua mộtt trục. -Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng tính chất trên vào bài tập chứng minh , nhận biết khái niệm. -Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho học sinh . II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Thước, bảng phụ . * Học sinh: Thước , bảng nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình dạy học. 1.ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ (kết hợp trong tiết) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng I. Chữa bài tập. Bài 52 ( SGK- 96) Gt Hbhành ABCD AE= ED, DC= CF KL EB=BF Chứng minh Vì ABCD là hình bình hành BC// AD và BC= AD BC// AE ( D, A, E thẳng hàng ) Mặt khác BC= AE ( =AD) AEBC là hình bình hành BE//AC, BE =AC.(1) Chứng minh tương tự ta có: BF//AC; BF= AC(2) Từ(1) và (2) E, B, F thẳng hàng ( Tiên đề ơcơ lit) và BE= BF ( = AC) E đối xứng với F qua B. II Luyện tập. Bài 54( SGK- 96) Gt ,A nằm trong A,B đối xứng quaOx A,C đối xứng quaOy Kl C,B đối xứng qua O Chứng minh Avà C đối xứng nhau qua OyOy là trung trực của CA. OA= OC(1) cân tại O có OE CA(*)( Tính chất của tam giác cân) Chứng minh tương tự ta có: OA= OC(2) và (**) Từ (1) và (2)OA= OB=OC (3) Từ (*) và (**) (4) Từ (3) và (4) B,O,C thẳng hàng và OC= OB O là trung điểm của BC B và C đối xứng nhau qua O. S: G: Tiết 15 Hình chữ nhật I. Mục tiêu: --Học sinh hiểu định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. -Biết vẽ hình chữ nhật, bước đầu biết chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Vận dụng kiến thức hình chữ nhật để tính toán, chứng minh . II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Thước, bảng phụ * Học sinh: Thước , bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang , hình bình hành. III. Tiến trình dạy học. 1.ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ (kết hợp trong tiết) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới. ? Lấy ví dụ về hình chữ nhật đã học ở tiểu học. Giáo viên vào bài. * Hoạt động 2: Định nghĩa. ? Hình chữ nhật là tứ giác có đặc biệt gì về góc? ? Thế nào là hình chữ nhật? ? Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không? Có phải là hình thang không ? -Giáo viên : Hình chữ nhật là dạng đặc biệt của hình thang, hình bình hành. * Hoạt động3: Tính chất. -GV: Hình chữ nhật vừa là hình bình hành vừa làhình thang cân ? Hình chữ nhật có tính chất gì? -? Có nhận xét gì về hai đường chéo của hình chữ nhật? ? Nêu tính chất dưới dạng GT, KL. * Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết. ? Để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật cần chứng minh tứ giác đó có mấy góc vuông? ? Nếu tứ giác là hình thang cân cần chứng minh thêm điều kiện gì về góc ? Vì sao? ? Tứ giác là hình bình hành thêm điều kiện gì trở thành hình chữ nhật? -Giáo viên đưa ra các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. -yêu cầuhọc sinh đọc SGK. ? a. Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật không ? b. Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật không? c. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật không? d. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường có là hình chữ nhật không? -Giáo viên vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng yêu cầu học sinh làm ?2 *Họat động 4: áp dụng vào tam giác vuông . -yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày. -Giáo viên đưa ra định lý. ? Hai định lý trên có mối quan hệ với nhau như thế nào? * Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập. -? Định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. -yêu cầu học sinh làm bài 60SGK. Giáo viên phân tích đề bài. ? Tính AM=? Ta làm như thế nào? -Yêu cầu học sinh giải. ? Vận dụng kiến thức nào để giải? -Học sinh trả lời câu hỏi của GV :Khung cửa sổ, quyển sách. -Có bốn góc vuông. -Học sinh nêu định nghĩa SGK -Là hình bình hành AB// DC (AD) AD//BC -Hình thang cân: AB//DC -Các cạnh đối bằng nhau. -hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. -Học sinh nêu tính chất,nêu GT, Kl. -Ba góc vuông. -Có thêm một góc vuông. Ví dụ: hình thang cân ABCD( AB//CD, -Một góc vuông hoặc hai đường chéo bằng nhau. -Học sinh đọc dấu hiệu nhận biết SGK. a.Không b. Không . c. không. d. Có. - Một nửa lớp làm? 3 một nửa lớp làm? 4 - Đại diện lên trình bày. -Một học sinh đọc định lý thuận , đảo. -học sinh trả lời. -Tính BC=? - AM= - Một học sinh lên bảng. -Định lý Pitago. -Tính chất tam giác vuông. 1. Định nghĩa ( SGK) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật * Hình chữ nhật là hình bình hành , là hình thang cân. 2. Tính chất. * Hình chữ nhật có đầy đủ các tính chất của hình bình hành và hình thang cân. * Tính chất về đường chéo ABCD là hình chữ nhật, ACx BD tại O OA= OC=OB= OD. 3. Dấu hiệu nhận biết. ( SGK) ?2. Cách 1: Kiểm tra Nếu AB=CD, AD= BC và AC= BD. Cách 2: OA= OB = OC=OD 4.áp dụng vào tam giác vuông. * Định lý( SGK-99) Tam giác vuôngABC : AM= 5. Luyện tập Bài 60(SGK) có nên theo định lý pitago ta có: BC2=AB2+ AC2= 72+242=625 BC= 25( cm) do đó AM = S: G: 4. Hướng dẫn về nhà. -Học : Định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. So sánh với các hình đã học. -BTVN: 58, 59, 61, 62, 63 ( SGK) Tiết: 17 Luyện tập I. Mục tiêu: -Củng cố định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật, bổ xung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập. -Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng kiến thức về hình chữ nhật vào giải bài tập tính toán, giải bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Thước, bảng phụ * Học sinh: Thước , bảng nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình dạy học. 1.ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ ( đ/n, t/c ,dấu hiệu nhận biết h.c.n) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ- Chữa bài tập. -Giáo viên vẽ hình chữ nhật -Yêu cầu học sinh chữa bài tập58(SGK) ? Để giải bài tập trên ta sử dụng kiến thức nào? -Học sinh 2: Chữa bài tập 59(SGK)- Hình vẽ và đề bài ra bảng phụ. ? Định nghĩa , tính chất của hình chữ nhật? -Yêu cầu học sinh đánh giá cho điểm. * Hoạt động 3: Luyện tập. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 62(SGK) Đề bài và hình vẽ ra bảng phụ. ? Để trả lời và giải thích bài tập trên ta sử dụng kiến thức nào? -Yêu cầu học sinh làm bài 65( SGK) -Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL. ? Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao? EFGH là hình chữ nhật EFGH là hình BH , EF// GH, EF=GH EFEH EF=, EFBD HE//BD EF//AC, GH//AC EF là đường TB của GH là đường TB của -Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh , yêu cầu học sinh giải thích theo sơ đồ trên. -Cho học sinh lên bảng trình bày lời chứng minh. Chốt: ? Để chứng minh ta vận dụng kiến thức nào? ? Để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật có những cách nào? ? Giải bài tập này đã sử dụng kiến thức nào? - Hai học sinh lên bảng + Học sinh 1: Chữa bài tập 58( SGK) -Định lý pitago. -Học sinh 2; Chữa bài tập 59 (SGK). -Trả lời câu hỏi của GV. -Học sinh khác nhận xét. -Học sinh trả lời và phân tích bài toán từng phần. -áp dụng vào tam giác vuông. -Một học sinh lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ hình vào vở. -Học sinh trình bày chứng minh . -Một học sinh trình bày. -Cả lớp cùng trình bày vào vở. -Định lý về một đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì vuônggóc với đường thẳng kia. -Bốn cách. -Vận dụng dấu hiệu nhận biết 3. I. Chữa bài tập. Bài 58( SGK) a 5 2 b 12 6 d 13 7 Bài 59(SGK) a.O là tâm đối xứng của hình bình hành O là tâm đối xứng hình chữ nhật. b. Hình thang cân có Trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đáyHình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cặp cạnh đối. II. Luyện tập Bài 62( SGK-99) a.Đúng vì ta có CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác ABC CM=(M, ) b. OA = OB= OC= R OC là trung tuyến của Mà OC= vuông tại C. Bài 65( SGK-100) GT Tứ giác ABCD ACBD, EA=EB FB= FC, GC= GD HD=HA KL Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao? Chứng minh có EF là đường trung bình của (1) Chứng minh tương tự ta có: GH là đường trung bình của(2) Từ (1) và (2) Tứ giác EFGH là hình bình hành.(*) Ta có : EF//AC và BDAC CM tương tự ta có: HE//BD Do đó EFHE (**) Từ (*) và (**) EFGH là hình chữ nhật. 4: Hướng dẫn về nhà. Ôn lại cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. BTVN: 64,66, (SGK), 114, 115( SBT) S: G: Tiết: 18 Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước I. Mục tiêu: -Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ,cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. -Vận dụng khái niệm , định lý, tính chất để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. -Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Thước, bảng phụ vẽ sẵn hình 96, bài tập 68(SGK) * Học sinh: Thước , bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn: tập hợp điểm : ( Phân giác, trung tuyến, hai đường thẳng song song ) III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ ( đ/n, t/c ,dấu hiệu nhận biết h.c.n) 3. Bài mới: . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới. -Giáo viên cho học sinh làm?1 Giáo viên vẽ hình : Cho a//b. Tính BK ? Tứ giác ABKH là hình gì? ? Độ dài BK=? a A B h b H K Giáo viên : AH b và AH= h A cách B một khoảng bằng h, BK b và BK= h B cách b một khoảng bằng h. ? Mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì? -GV: Có a// b, AHb thì AHa vậy mọi điểm thuộc b cách a một khoảng bằng hh (AH) là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. Giáo viên vào bài. * Hoạt động 2: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. GV chốt: ? AH thoả mãn những điều kiện gì thì đựơc gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b? -Cho học sinh trả lời giáo viên ghi: a// b, Aa; AHb tại HAH là khoảng cách giữa a và b. ? Thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ? ? Nêu cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng song song? * Hoạt động3: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. -GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 Giáo viên vẽ hình 94 lên bảng. -GV: Chứng minh M a và M/a/ -GV: Nối AM ? Tứ giác AMKH là hình gì? Tại sao? ? Tại sao Ma? Tương tự ? Hãy chứng minh M/ a/ GV: ? Mọi điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h thì có tính chất gì? Yêu cầu học sinh làm ?3. ? Các điểm A có tính chất gì? ? Các điểm A nằm ở đường thẳng nào? -Yêu cầu học sinh đọc nhận xét SGK. * Hoạt động 4: Đường thẳng song song cách đều. Giáo viên đưa ra hình 96( Bảng phụ) GV: Giới thiệu định nghĩa các đường thẳng song song -cách đều. ? Để các đường thẳng song song và cách đều cần có điều kện gì? -Yêu cầu học sinh làm ?4 ? Nêu GT, KL của bài ? -Yêu cầu học sinh chứng minh ? Từ biểu thức trên rút ra được điều gì? ? Tìm các hình ảnh về hai đường thẳng song song cách đều trong thực tế? GV: Định lý đường trung bình trong tam giác, đường trung bình của hình thang là trường hợp đặc biệt của định lý đường thẳng song song cách đều. *Họat động 5: Củng cố. -Yêu cầu học sinh trả lời bài 69 SGK. (1) với 7; (2) với 5; (3) với 8 ; (4) với 6. Giáo viên vẽ hình yêu cầu học sinh nhắc lại. x t d M a 3cm 3cm O y d/ -Học sinh làm ? 1 ABKH là hình bình hành vì a//b,AH BK(b) Mặt khác ABHK là hình chữ nhật -BK= AH=h -Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Học sinh nêu ý kiến -Học sinh nêu định nghĩa SGK. -Học sinh nêu cách vẽ. - Một học sinh đọc ?2 -Học sinh vẽ hình vào vở. -Tứ giác AMKH là hình chữ nhật Vì AH // MK( b) AH= MH =h -Vì AMKH là hình chữ nhật AM// b ( Tiên đề ơcơlit) -Học sinh chứng minh. -Học sinh trả lời tính chất. Cách đều BC cố định một khoảng = 2cm -Nằm trên 2đường thẳng // BC cách BC một khoảng bằng 2cm. -Học sinh đọc nhận xét. -Học sinh vẽ hình 96a vào vở -2 Điều kiện -Học sinh nêu GT, KL. -Tứ giác AEGC là hình thang có : AB= BC(GT) AE// BE// CG(GT) EF=GC( ĐTB của hình thang) Tương tự: FG= GH - Học sinh nêu nội dung định lý SGK -Dòng kẻ, sách vở - khung cửa sổ Hoạt động cá nhân trảb lời câu hỏi của giáo viên . 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a A B h b H K * a// b, Aa; AHb tại HAH là khoảng cách giữa a và b. 2.Tính chất của cácđiểm cách đều một đường thẳng cho trước. (SGK- 101) ?2 A A/ 2cm 2cm B H H//C H/ 2cm A// * Nhận xét (SGK-101) 3. Đường thẳng song song cách đều * Định nghĩa ( SGK-102) và cách đều A E a B F b C G c D H d ? 4: Cho a//b//c//d a. Nếu AB= BC= CD EF=FG=GH b. Nếu EF=FG =GH a//b//c * Định lý ( SGK) 4: Hướng dẫn về nhà. -Ôn lại bốn tập hợp điểm đã học - Định lý về bốn đường thẳng song song cách đều -BTVN: 67,68,70( SGK-102, 103) 126, 128( SBT)
Tài liệu đính kèm: