I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các khái niệm cơ bản về : Hai điểm đối xứng, hai hình đối xứng qua một trục, hình có trục đối xứng.
- Rèn học sinh có kỹ năng vẽ hình: Điểm đối xứng, hình đối xứng qua một trục, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng , hai tam giác đối xứng qua một trục để giải bài tập.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Thước , com pa, bảng phụ
* Học sinh : Thước, com pa, bảng nhóm, bút viết bảng
III.Tiến trình dạy học
Tiết 11: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các khái niệm cơ bản về : Hai điểm đối xứng, hai hình đối xứng qua một trục, hình có trục đối xứng. - Rèn học sinh có kỹ năng vẽ hình: Điểm đối xứng, hình đối xứng qua một trục, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng , hai tam giác đối xứng qua một trục để giải bài tập. II. Chuẩn bị * Giáo viên: Thước , com pa, bảng phụ * Học sinh : Thước, com pa, bảng nhóm, bút viết bảng III.Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ-Chữa bài tập. -? Nêu khái niệm, vẽ hình Hai điểm đối xứng qua một trục, hai hình đối xứng qua một trục. -? Những hình nào có trục đối xứng? Mỗi hình đó có mấy trục đối xứng. - GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ góc x0y =500. Vẽ B, C đối xứng với A qua 0x, 0y. -Yêu cầu học sinh trả lời phần b,c. -Giáo viên cho học sinh nhận xét câu trả lời của bạn-Sửa ai nếu có. * Hoạt động 2: Luyện tập. -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài-Giáo viên cùng học sinh vẽ hình 60. -Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở. ? Muốn chứng minh AD+ DB< AE + EB ta làm như thế nào? -Giáo viên phân tích. ? CB= tổng độ dài hai đoạn thẳng nào? ? Để có CB < CE + EB ta dựa vào điều gì? -Cho học sinh hoạt động nhóm tiếp phần chứng minh Giáo viên khai thác tiếp bài toán. " Cho đường thẳng d và hai điểm phân biệt A và Bd. Tìm trên d điểm M sao cho :MA + MB là nhỏ nhất ". ? Xảy ra các trường thợp nào? -Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình hai trường hợp. ? Nếu AB //d thì ta vẽ như thế nào? * Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên chốt các dạng bài tập đã chữa , cách làm, kiến thức áp dụng. * Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà. Ôn lại bài , xem và làm lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 60,61,64(SBT) - Học sinh trả lời câu hỏi của GV. -Nhận xét câu trả lời của bài bạn thống nhất kết quả. Học sinh 1 vẽ hình và trả lời phần a,b. -Học sinh nhận xét. -Học sinh đọc đề bài. -Học sinh vẽ hình vào vở. -Học sinh thảo luận. -CB =CD + DB. -Bất đẳng thức trong tam giác BEC. -A,B cùng thuộc một nửa mặt phẳng A,B thuộc hai nửa mặt phẳng. -Hai học sinh lên bảng. Học sinh về nhà suy nghĩ. - Học sinh ghi nhớ công việc về nhà I. Chữa bài tập Bài 36( SGK-87) a.Ta có ox là trục đối xứng của tam giác cân AOC nên OA= OC(1). Tương tự ta có: OA=OB (2) Từ(1) và (2)OC =OB. b. Vì cân nên ,ị. 2.Luyên tập Bài 39(SGK-88). Vì C đối xứng với A qua d DA =DC. ( D d). AE= EC( Ed). AD+ DB= CD+ DB= CB(1) AE+ EB= CE+ EB( 2). Mà CB< CE+ EB (3)( Bất đẳng thức trong tam gíac). Từ (1), (2), (3)AD+ DB < AE+ EB b.AD+ DB< AE+ EB với mọi vị trí của Ed. Vậy con đường ngắn nhất là con đường từ ADB * Khai thác thêm. a. A, B thuộc hai nửa mặt phẳng MA+ MB < M/A+ M/B( MM/) b. MA+ MB < M/A+ MB
Tài liệu đính kèm: