1. MỤC TIÊU:
a . kiến thức:
Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng.
b . Kỹ năng :
HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.
HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
c. Thái độ:
Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình.
Học sinh biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.
2 . CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
Bài soạn, SGK, thước thẳng, compa, phấn màu.
Tranh vẽ hình 53-54 SGK, tấm bìa hình chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
b. Học sinh:
Vở ghi, SGK, Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông,tấm bìa hình thang cân.
3 . PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, đàm thoại gợi mở , vấn đáp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề.
Thảo luận ,hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1: Ổn định tổ chức:
- Điểm danh: (Học sinh vắng)
* Lớp 8A1:
* Lớp 8A5:
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Tuần : 5 Tiết : 10 ND ://2010 1. MỤC TIÊU: a . kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng. b . Kỹ năng : HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. c. Thái độ: Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình. Học sinh biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. 2 . CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước thẳng, compa, phấn màu. Tranh vẽ hình 53-54 SGK, tấm bìa hình chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân. b. Học sinh: Vở ghi, SGK, Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông,tấm bìa hình thang cân. 3 . PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại gợi mở , vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Thảo luận ,hợp tác nhóm nhỏ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1: Ổn định tổ chức: - Điểm danh: (Học sinh vắng) * Lớp 8A1: * Lớp 8A5: 4.2 Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: HS1: Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? Cho đường thẳng d và một điểm A (A không thuộc d). Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’. Trả lời: HS 1: Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. (5đ) Vẽ hình đúng, chính xác (5đ) 4.3: Giảng bài mới: GV chỉ vào hình vẽ trên điểm A và điểm A/ có quan hệ như thế nào? Tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu điều đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. - GV nói: hai điểm A và A/ như trên gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta nói hai điểm A và A/ đối xứng nhau qua trục d. - GV: Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua đướng thẳng? - HS đọc định nghĩa SGK/T84 GV ghi: M và M/ đối Đường thẳng d là xứng nhau trung trực của Đường thẳng d đoạn thẳng MM/ - GV: Cho đường thẳng d ; Md, Bd, hãy vẽ điểm M/ đối xứng M qua d, vẽ B/ đối xứng với B qua d. HS vẽ hình vào vở Gọi một HS lên bảng. Nêu nhận xét về điểm B và B/? - GV nêu qui ước SGK GV: Nếu cho điểm M và đường thẳng d. Có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M Qua d? HS: Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với điểm M qua d. Hoạt động 2: Hai hình đối xứng nhau một đường thẳng. HS thực hiện ? 2 /SGK/T84 Một HS đọc lại đề bài HS vẽ vào vở một HS lên bảng vẽ hình. GV: Nêu nhận xét về điểm C/? Hai đoạn thẳng AB và A/B/ có đặc điểm gì? ( Điểm C/ thuộc đường thẳng A/ B/,hai đoạn thẳng AB và A/B/ có A/ đối xứng với A, B/ đối xứng với B qua đường thẳng d) * GV: Giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A/B/ đối xứng nhau qua đường thẳng d Ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn thẳng AB đều có điểm C/ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A/B/ và ngược lại. * Một cách tổng quát , thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng d? GV yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK/T 85 * GV chuẩn bị sẳn hình 53, 54 trên bảng phụ để giới thiệu về hai đoạn thẳng , hai đường thẳng , hai góc, hai tam giác, hai hình H và H/ đối xứng nhau qua đường thẳng d . * HS ghi kết luận trong SGK GV: Tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối xứng với nhau qua trục. HS: Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau qua cành lá. (Hình – 54) Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng * HS làm ? 3 /SGK/T86 Hình 55 * Trên hình 55 , điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc cạnh của tam giác ABC qua AH cũng thuộc cạnh của tam giác ABC GV: Người ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC. GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H . * HS làm ? 4 /SGK/T86 Mỗi hình sau có bao nhiêu trục đối xứng ? Chữ cái in hoa A (h.56a) Tam giác đều ABC (h.56b) Đưòng trón tâm O (h.56c) GV: Dùng các bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn có trục đối xứng để minh họa. GV: Đưa tấm bìa hình thang cân ABCD (AB// CD) hỏi: Hình thang cân có trục đối xứng không? Là đường nào? GV: Thực hiện gấp hình minh họa . GV: Giới thiệu định lý /SGK/T87 §6 - ĐỐI XỨNG TRỤC 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: Định nghĩa: Hai điểm được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. * M / là đối xứng của M qua d B / là đối xứng của B qua d Hai điểm B và B/ trùng nhau. (B B/) Qui ước: Nếu một điểm nằm trên đường thẳng d thì đối xứng với B qua d cũng là điểm B. 2. Hai hình đối xứng với nhau một đường thẳng: Trục đối xứng ? 2 /SGK/T84: * Trên hình 52, hai đoạn thẳng AB và A/ B/ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d. * Đưòng thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó. Định nghĩa: (SGK/T 85) (Hình - 53) (Hình 52) * Người ta chứng minh được rằng : Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác, ) đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. 3. Hình có trục đối xứng: Đường cao AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC. * Định nghĩa Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua d cũng thuộc hình H . ? 4 /SGK/T86 a) Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng. b)Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng c) Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng (Hình có trục đối xứng) *Định lý: Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó . *Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD. 4.4: Củng cố và luyện tập: Bài 41/SGK/T88: Các câu sau đúng hay sai? Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng thẳng hàng ? Hai tam giác đối xứng nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau. Một đường tròn có vô số trục đối xứng Một đoạn thẳng có vô số trục đối xứng. Bài tập 37(SGK/T87): Tìm các hình có trục đối xứng trrên hình 59 ♦ ♥ ♠ ♣ ¶ ( Hình – 59) a) b) c) d) L ∑ e) g) h) i) Bài 41/SGK/T88: HS trả lời : a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Bài tập 37: HS trả lời : Hình a) có 2 trục đối xứng Hình b), c), d), e ), i) : Mỗi hình có một trục đối xứng Hình g): có 5 trục đối xứng Hình h): không có trục đối xứng. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Cần học kỹ thuộc, các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài. Làm bài tập: 35, 36, 37, 39 /SGK/T87-88 Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt Tổ Trưởng CM Ngày tháng.năm 2010 Nguyễn Thị Thuý Hằng Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn AB qua d ta làm thế nào? Cho ∆ABC, muốn dựng ∆A’B’C’ đối xứng với tam giác ABC qua d ta làm thế nào? Trả lời Muốn dựng đoạn thẳng A/B/, ta dựng A/ đối xứng với A ; B/ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A/ B/. Muốn dựng ∆ A’B’C’ ta chỉ cần dựng các điểm A/, B/, C/ đối xứng với A, B, C qua d .Vẽ ∆ A/B/C/ , ta được ∆A/B/C/ đối xứng với ∆ ABC qua d .
Tài liệu đính kèm: