Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu

- Kiến thức: HS biết định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 3109Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10. §7. HÌNH BÌNH HÀNH 
Ngày soạn: 23/09/2010
Giảng dạy ở các lớp:	
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS biết định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS.
- Phương tiện: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, một số hình vẽ .
- Học sinh: Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình bài dạy
1- Ổn định tổ chức lớp. (2')
2.Kiểm tra bài cũ ( Lồng ghép vào nội dung bài học)
3.Bài mới: 
* GV ĐVĐ: (3’) : 
GV: Cho hình vẽ A B
 D C
Biết AB // CD. Tứ giác ABCD có phảo là hình thang cân không?
HS: tứ giác ABCD không phải là hình thang cân, vì hai góc ở đáy không bằng nhau.
GV: Vậy tứ giác ABCD là hình gì mà có hai cạnh đối song song với nhau. Để biết điều đó thì ta cùng tìm hiểu nội dung bài 7.
* Phần nội dung kiến thức
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
GHI BẢNG
9’
17’
10’
? Cho HS làm ?1 bằng cách vẽ hình 66 sgk và hỏi: 
HS: Thực hiện ?1
? Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
 GV: Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành. Vậy theo các em thế nào là một hình bình hành? 
GV chốt lại định nghĩa, vẽ hình và ghi bảng 
? Định nghĩa hình thang và hình bình hành khác nhau ở chỗ nào? 
HS: Hình thang = tứ giác + một cặp cạnh đối song song 
Hình bình hành = tứ giác + hai cặp cạnh đối song song
GV phân tích để HS phân biệt và thấy được hbh là hthang đặc biệt: Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song
? Cho hbh ABCD, bằng cách thực hiện phép đo, hãy nêu nhận xét về góc, về cạnh, về đường chéo của hình bình hành ? 
GV: Giới thiệu định lí ở Sgk 
? Hãy viết tóm tắt GT –KL và chứng minh định lí? 
GV Gợi ý: hãy kẻ thêm đường chéo AC  
? Làm thế nào cm được 
AB = DC và AD = BC?
?Muốn cm , thì ta cm như thế nào?
?Nếu gọi O là giao điểm của AC và BD thì làm thế nào cm được OA = OB, OC = OD? 
GV chốt lại và nêu cách chứng minh như sgk.
? Để cm một tứ giác là hbh thì ta cm điều gì?
GV: Ngoài nd định nghĩa trên thì các dấu hiệu sau cũng cm được tứ giác là hbh.
GV cho hs tự tìm hiểu nd 5 dấu hiệu nhận biết.
GV: Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành 
 GV: Trong 5 dấu hiệu này có 3 dấu hiệu về cạnh, một dấu hiệu về góc, một dấu hiệu về đường chéo.
? Yêu cầu HS làm ?3 tr92
HS: làm ?3
GV: Treo bảng H.70/SGK yêu cầu học sinh trả lời và giải thích từng ý?
1.Định nghĩa : 
?1 
Giải:
 A B
 D C
Tứ giác ABCD có AB//CD và AD//BC
ĐN: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song 
Tứ giác ABCD là hình bình hành 
Û AD//BC
 AB//CD
2. Tính chất : 
?2
Giải:
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
* Định lí : 
B
A
C
D
1
1
1
1
GT ABCD là Hbh
 AC cắt BD tại O
KL a) AB = DC ; 
 AD = BC
 b) ;
 c) OA = OC ; 
 OB = OD 
Chứng minh: 
a)ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song
nên: AB=CD; AD=BC
b)ABC =CDA(c.c.c)
B = D
 ABC =CDA(c.c.c)
A = C
c) XétAOB và COD
A1 = C1 (so le trong)
AB = CD (gt)
B1 = C1 (so le trong)
AOB =COD(g.c.g)
OA = OC; OB = OD
3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: 
?3 
Giải:
H.a) Dấu hiệu 2
H.b) Dấu hiệu 4
H.c) Không là HBH
H.d) Dấu hiệu 5
H.e) Dấu hiệu 3
4. Củng cố (2’)
GV: Như vậy qua bài này các em cần nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. Biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
BTVN: 43, 44, 45 (SGK/92, 93)
Tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng .........................................................................................................................
....................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 12.doc