Giáo án Hinh học lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

Giáo án Hinh học lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

I.MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức

 2 .Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ.

 GV: Bài Soạn  SGK  Bảng phụ

 HS: Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số  SGK  dụng cụ học tập

III.PHƯƠNG PHÁP:

- Nêu vấn đề , gợi mở , đàm thoại , thuyết trình , luyện tập và thực hành , hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1. Ổn định lớp. (1ph)

 2. Kiểm tra bài cũ. (5ph)

  Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?

  Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số

  Quy tắc một số nhân với một tổng

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hinh học lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/ 8 / 2010
Ngày dạy : 16 / 8 / 2010
Lớp: 8A 
TÊN BÀI DẠY : 
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
 Tuần : 1
 Tiết : 1
I.MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
 2 .Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
 GV: Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
 HS: Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề , gợi mở , đàm thoại , thuyết trình , luyện tập và thực hành , hoạt động nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. Ổn định lớp. (1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ. (5ph)
 - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
 - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
 - Quy tắc một số nhân với một tổng
 3. Bài mới. Ta đã học một số nhân với một tổng : A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
9’
HĐ 1: Nhân đơn thức với đa thức :
GV: đưa ra ví dụ ?1 SGK
+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức
+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
+ Cộng các tích tìm được
GV lưu ý lấy ví dụ SGK
HS: đọc bài ?1 SGK
Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào giấy nháp và thực hiện
GV: gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng
GV giới thiệu :	
8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1
Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
HS: nêu quy tắc SGK. Một vài HS nhắc lại
15’
HĐ 2: Áp dụng quy tắc:
GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân :
(-2x3)(x2 + 5x - )
HS: lên bảng thực hiện. Cả lớp nhận xét và sửa sai
GV cho HS thực hiện ?2 
(3x3y - x2 + xy).6xy3
GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả 
HS: Một vài HS nêu kết quả. Cả lớp nhận xét và sửa sai
GV ghi bảng 
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
HS: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
GV: nhận xét chung và sửa sai
2. Áp dụng :
ví dụ : Làm tính nhân 
(-2x3)(x2 + 5x - )
= (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-)
= -2x3 - 10x4 + x3
?2 : Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy).6xy3
=3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2
=18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3 : ta có :
+) S = 
 = (8x+3+y)y
 = 8xy+3y+y2
+) Với x = 3m ; y = 2m
Ta có :
S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22
 = 48 + 6 + 4 = 58m2
 4. Củng cố – luyện tập. (13ph)
 - GV cho HS làm bài 1 tr 5
 HS: 2 HS lên bảng làm
 a/ x2(5x3 - x - ) = 5x5 - x3 - x2
 c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) = -2x4 + x3y - x2y
 - GV cho HS làm bài 2a tr 5
 a/ x(x - y) + y (x + y)với x = - 6 ; y = 8
 HS: HS cả lớp cùng làm. 1HS lên bảng
 a/ x(x - y) + y (x + y)= x2 - xy + xy + y2
 = x2 + y2 
 Với x = -6 ; y=8
 Ta có : (-6)2 + 82 = 100
5. Hướng dẫn về nhà. (2ph)
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm các bài tập : 2b ; 3 ; 4 ; 5; 6 tr 5 - 6
- Ôn lại “đa thức một biến”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 8 20102011.doc