Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thanh Tuấn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thanh Tuấn

HĐ1 : Định nghĩa :

GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác

GV treo bảng phụ hình 1

Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên?

GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.

GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác.

GV hỏi: Hình 2 có đặc điểm gì khác hình 1?

Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ABCD.

GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc như SGK.

GV cho HS làm bài ?1

GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi

Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?

GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi

GV cho HS làm bài ?2 SGK

GV treo bảng phụ ghi ?2 và hình 3 cho HS suy đoán và trả lời

GV ghi kết quả lên bảng phụ.

GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác.

doc 32 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thanh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: 25/8/08 ChươngI- TỨ GIÁC
 Tiết: 01 §1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kỹ năng: Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản; cẩn thận trong hình vẽ, chính xác trong suy luận.
II. CHUẨN BỊ : 
 1.	Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ, đo đoạn thẳng và góc.
 - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
 - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1 ph) : Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ(5 ph) : Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
- Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
- Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
- Giới thiệu sơ lược về nội dung chương I vào bài mới
 3. Bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
12’
HĐ1 : Định nghĩa :
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
GV treo bảng phụ hình 1
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên?
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác.
GV hỏi: Hình 2 có đặc điểm gì khác hình 1?
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ABCD.
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc như SGK.
GV cho HS làm bài ?1 
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ ghi ?2 và hình 3 cho HS suy đoán và trả lời 
GV ghi kết quả lên bảng phụ.
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. 
HS : nhắc lại
HS : Nhận xét
Trả lời : - Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
- Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng
Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK
HS : nghe giảng
-HS trả lời: hình 1a
Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK)
HS theo dõi
HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời 
a)Hai đỉnh kề nhau: A và B; B và C; C và D; D và A
 Hai đỉnh đối nhau:A và C; B và D
b) Đường chéo AC; BD
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC; BC và CD; CD và DA
Hai cạnh đối nhau: AB và CD; AD và BC
d) Góc  ; ;; 
Hai góc đối nhau  và ; và 
e) Điểm nằm trong tứ giác M; P
Điểm nằm ngoài tứ giác N; Q
1. Định nghĩa :
a/ Tứ giác : 
A 
B 
C 
D 
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
 Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có :
- Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
10’
HĐ2: Tổng các góc của tứ giác : 
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Hãy tính tổng :
 + = ?
GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải
HS : Suy nghĩ và trả lời 
a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
b) HS tính tổng vẽ đường chéo AC ta có : 
BÂC + = 1800
CÂD + = 1800
Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600
Vậy  + = 3600
HS : nhắc lại định lý
2. Tổng các góc của tứ giác : 
Tứ giác ABCD có : 
 + = 3600
t Định lý : 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
15’
HĐ3: Củng cố
GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4
GV cho HS làm bài tập1 Tr 66 SGK
GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm (chia thành 6 nhóm)
- Nhóm 1 ; 4 : Hình 5a, 6a
- Nhóm 2, 5 : Hình 5b, 6b
- Nhóm 3, 6 : Hình 5c ; d
GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ
HS : quan sát đề bài
HS : Hoạt động nhóm
Các nhóm cử đại diện trả lời
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét
t Bài 1 (66) : 
 Kết quả hình 5 :
a/ x = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 750
 Kết quả hình 6 
a/ x = 1000
b/ x = 360
GV cho HS làm bài tập 2 Tr 66 SGK
GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác
GV treo bảng phụ hình 7a, b 
GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
GV có thể gợi ý
GV nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :
Â1 + = 3600
Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác?
GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a
HS1 : đọc đề
HS2 : Đọc lại
HS : Suy nghĩ trả lời 
HS : lên bảng giải theo sự gợi ý của GV
HS : cả lớp nhận xét và sửa sai
Trả lời : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
HS : kiểm tra và nhận xét
 Bài 2 Tr 66 : 
a) = 3600 - (Â + )
 = 750
 Â1 = 1800 - 750 = 1050
 = 1800 - 900 = 900
 = 1800 - 1200 = 600
b) Â1 = 1800 - Â
 = 1800 - 
 = 1800 - 
 = 1800 - 
Þ Â1 + + + 
= 7200 - (Â + ) 
= 7200 - 3600 = 3600
Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
4. Hướng dẫn học ở nhà (2ph)ø :
- Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác
- Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 tr67 SGK
- Đọc bài có thể em chưa biết
- Chuẩn bị thước, ê ke
IV/ RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 25/8/2008
Tiết:02 §2. HÌNH THANG
I.	MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
-Kỹ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
-Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay hai đáy bằng nhau)
II.	CHUẨN BỊ :
	Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ vẽ các hình 15 và 21; thước thẳng
 Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III.	TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp(1ph): Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ (6ph) : 	
HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi ?
- Nêu định lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3b tr 67
Giải :	b) DABC = D ADC (c.c.c) Þ 
	Ta có : = 3600 - (1000 + 600) = 2000
	Do đó : = 1000
Đặt vấn đề(2ph): 
GV : Tứ giác ABCD ( Hình bên) có gì đặc biệt ? 
HS : Â + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét.
GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. 
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2
3.	Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
7’
HĐ1 :Định nghĩa :
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề
Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ?
Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.
GV cho HS làm bài ?1 
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
- Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm làm một hình
GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 
Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang?
HS : nghe giới thiệu
HS : nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : ABCD hình thang 
Û AB // CD
HS : nghe giới thiệu
1HS nhắc lại
HS : đọc đề bài và quan sát hình 15
- HS : hoạt động nhóm
a) Tứ giác ở hình a, hình b là hình thang vì BC // AD ; FG // HE
hình c không phải là hình thang vì IN không // MK
Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau.
1 Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
ABCD hình thang 
Û AB // CD
- AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy)
- AD và BC : Các cạnh bên
- AH : là một đường cao của hình thang.
10’
HĐ 2 : Làm bài ?2 
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh : 
D ABC = DCDA Þ đpcm.
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song 
Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b
GV cũng gợi ý
Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp.
HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp.
1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên.
AB // CD Þ Â1 = 
AD // BC Þ Â2 = 
DABC = DCDA (g.c.g)
Þ AD = BC ; AB = CD
HS : rút ra nhận xét thứ nhất.
HS : lên bảng chứng minh
AB // CD Þ Â1 = 
DABC = DCDA (c.g.c)
Þ AD = BC ; Â2 = 
Þ AD // BC
- HS rúr ra nhận xét thứ hai.
- 1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét.
 Nhận xét :
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau.
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
5’
HĐ 3 : Hình thang vuông
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng.
Hỏi:Hình thang ABCD (AB // DC) có gì đặc biệt ?
GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ?
Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông ABCD trên hình vẽ bằng ký hiệu ?
HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở.
Trả lời : ABCD là hình thang có 1 góc vuông.
HS : nêu định nghĩa như SGK.
- 1 vài HS nhắc lại
1HS lên bảng minh họa bằng ký hiệu
2. Hình thang vuông :
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
ABCD là hình thang vuông
12’
HĐ 4: Củng cố :
GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài tập 7 
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích
GV cho HS làm bài tập 8 tr 71 SGK
GV cho HS cả lớp  ... ào vở
HS : suy nghĩ trong 3 phút
1 HS đứng tại chỗ trả lời miệng câu a
1 vài HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót .
HS : Nghe GV gợi ý.
Trả lời : EF = EK + KF 
 (vì K Ỵ EF).
Trả lời : EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác)
1HS lên bảng trình bày câu b
HS cả lớp nhận xét và bổ sung nếu có sai sót
Bài 27 tr 80 SGK ;
Chứng minh
a) Ta có : AE = ED (gt)
	 AK = KC (gt)
Þ EK là đường trung bình của D ADC Þ EK = 
Ta có : AK = KC (gt)
	 BF = FC (gt)
Þ KF là đường trung bình của D ABC Þ KF = 
b) 
 E,F,K không thẳng hàng 
Xét D EFK :
Ta có : EF < EK + KF 
Þ EF < 
 EF < (1)
 E, F, K thẳng hàng :
EF = EK + KF
EF = = (2)
 Từ (1) và (2) ta có :
EF (đpcm)
13’
3’
 GV treo bảng phụ bài tập 28 tr.80- SGK.
GV gọi HS đọc đề, vẽ hình, nêu GT-KL.
GV? Em hãy nhắc lại định lý 1 về đường trung bình của tam giác?
GV Em hãy vận dụng kiến thức đó vào chứng minh AK = KC; BI = ID.
GV cho HS hoạt động nhóm để chứng minh AK = KC và tính KF.
GV cho các nhóm nhận xét.
GV tương tự, về nhà chứng minh: BI = ID, tính EI, IK.
HĐ3: Củng cố.
GV nêu từng câu để HS chọn câu đúng, sai.
a/ Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh của tam giác thì song song với cạnh thứ ba của tam giác.
b/ Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang thì song song với hai đáy.
c/ Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy.
1HS đọc đề
1HS vẽ hình, nêu GT- KL.
HS Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.
HS hạot động nhóm.
Sau đó đại diện nhóm trình bày.
HS nghe và trả lời miệng:
a/ Đúng.
b/ Đúng.
c/ Sai.
Bài tập 28 tr.80- SGK.
GT: Hình thang ABCD
 (AB//CD); EA=ED, 
 FB=FC; EF cắt BD tại I,
 cắt AC tại K; AB= 6cm,
 CD = 10cm.
KL: a/ AK = KC; BI = ID
 b/ EI, KF, IK =? 
a/ Chứng minh: AK = KC.
Hình thang ABCD( AB // CD) có:
AE = EB(gt); BF = FC(gt)
Nên là đường trung bình của hình thang ABCD.
 EF // AB; EF // CD.
Xét D ABC, có: BF = FC(gt)
 FK // AB(do EF // AB)
 AK = KC.
b/ Tính KF: 
D ABC, có BF = FC (gt)
 AK = KC (gt)
 KF là đường trung bình của
 D ABC.
 KF = = =3.
Vậy KF = 3cm.
4.Hướng dẫn về nhà (2ph):
- Ôn lại định nghĩa và các định lý về đường trung bình của D và hình thang
- Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết ( tr. 81, tr.82- SGK)
- Bài tập về nhà : 28 tr 80SGK ; bài 37 ; 38 ; 41 tr.64-65 SBT 
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 19/9/2008 
Tiết: 8 
 §5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I.	MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh.
- Kỹ năng: HS có kỹ năng sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II.	CHUẨN BỊ: 
	Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ 
 - Thước thẳng chia khoảng; Thước đo góc; Compa; Phấn màu.
	Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ.
 - Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III.	TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp(1ph) : Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ(3ph) : 
HS1: Định nghĩa hình thang? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 3. Bài mới:
GV(đvđ) (1’) Các em đã nắm được định nghĩa và các tính chất của hình thang. Vậy hình thang được dựng như thế nào và dùng dụng cụ gì để dựng.Trong tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó.	
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
3’
HĐ 1 : Giới thiệu bài toán dựng hình :
GV: Chúng ta đã biết vẽ hình bằng nhiều dụng cụ : Thước thẳng, compa, ê ke, thước đo góc ...
Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và com pa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình.
Hỏi: Thước thẳng có tác dụng gì ?
Hỏi: Compa có tác dụng gì ?
HS nghe GV trình bày
HS: Với thước thẳng ta có thể : - Vẽ được 1 đường thẳng khi biết được hai điểm của nó.
- Vẽ được 1 đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó
- Vẽ được một tia khi biết gốc và một điểm của tia
HS: Với compa, ta có thể vẽ được một đường tròn hoặc cung tròn khi biết tâm và bán kính của nó.
1. Bài toán dựng hình :
12’
HĐ 2 : Các bài toán dựng hình đã biết :
Hỏi : Qua chương trình hình học 6- 7 với thước và compa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào ?
GV hướng dẫn HS ôn lại cách dựng:
a) Dựng một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
b) Dựng một góc bằng 1 góc cho trước.
c) Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng ; dựng trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước.
d) Dựng tia phân giác của 1 góc cho trước.
e) Qua 1 điểm cho trước, dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
g) Qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
h) Dựng D biết ba cạnh hoặc biết hai cạnh và góc xen giữa ; hoặc biết một cạnh và 2 góc kề.
GV : Ta được phép sử dụng
 các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. Cụ thể xét bài toán dựng hình thang
A 
0 
B 
I 
C 
D 
 HS đứng tại chỗ trả lời các bài toán dựng hình đã biết.
HS : Dựng hình theo hướng dẫn của GV.
HS1 : nêu cách dựng (a)
HS2 : Nêu cách dựng (b)
HS3 : Nêu cách dựng (c).
HS4 : Nêu cách dựng (d).
HS5 : Nêu cách dựng (e)
HS6 : Nêu cách dựng (g)
HS7 : nêu cách dựng (h)
2. Các bài toán dựng hình đã biết :
A
B 
C 
D 
a) Dựng một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
b) Dựng một góc bằng một góc cho trước.
A 
B 
C 
D 
c) Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng ; dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
d) Dựng tia phân 
giác của một góc cho trước.
e) Dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
A 
B 
C 
·
·
g) Dựng đường thẳng song song với một đường thẳng. 
d 
B 
A 
15’
HĐ 3 : Dựng hình thang
GV cho ví dụ : tr. 82 - SGK
GV hướng dẫn :
Thông thường, để tìm ra cách dựng hình, người ta vẽ phác hình cần dựng với các yếu tố đã cho. Nhìn vào hình đó phân tích tìm những yếu tố nào dựng được ngay ; những điểm nào còn lại cần thỏa mãn điều kiện gì ? Nó nằm trên đường nào? Đó là bước phân tích.
GV ghi : 
a) Phân tích
GV vẽ hình phác lên bảng
Hỏi : Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay ? Vì sao ?
? Để dựng được hình thang ABCD cần phải dựng thêm đỉnh nào nữa?
Hỏi : Đỉnh B được xác định như thế nào ?
GV Có nghĩa là B nằm trên đường tròn tâm A bán kính 3cm.
b) Cách dựng : 
GV chốt lại cách dựng. Và dùng thước ; com pa dựng hình theo từng bước và yêu cầu HS dựng vào vở .
Hỏi : Tứ giác ABCD dựng trên, thỏa mãn tất cả các điều kiện của đề bài yêu cầu không ? 
GV chuyển qua phần chứng minh.
Gọi 1HS đứng tại chỗ nêu phần chứng minh.
Hỏi : Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thỏa mãn yêu cầu của đề bài ?
GV chốt lại: Một bài toán dựng hình đầy đủ có 4 bước : phân tích; cách dựng; chứng minh; biện luận. Nhưng khi trình bày chỉ ghi 2 bước :
a/ Cách dựng: Nêu thứ tự từng bước dựng hình đồng thời thể hiện các nét dựng hình trên hình vẽ.
b/ Chứng minh: Bằng lập luận chứng tỏ rằng với cách dựng trên, hình đã dựng thõa mãn các điều kiện của đề bài.
* Bước phân tích cần làm ở nháp để tìm hướng dựng hình.
1 HS đọc ví dụ tr. 82 SGK
HS : Nghe GV giảng bài
Trả lời : DABC dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa.
HS: Cần dựng thêm đỉnh B.
HS: Đỉnh B nằm trên đường thẳng qua A, song song với DC và B cách A một khoảng bằng 3cm.
HS dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV.
HS : Nêu phần c/m như SGK
HS: Vì dựng được DABC duy nhất ; đỉnh B cũng dựng được duy nhất nên chỉ dựng được 1 hình thang thõa mãn yêu cầu đề bài.
HS : nghe GV chốt lại
3. Dựng hình thang :
Ví dụ : Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên AD = 2cm, góc D = 700.
Giải
a/ Phân tích:
b/ Cách dựng :
- Dựng D ABC có 700 ; DC = 4cm ; DA = 2cm.
- Dựng tia Ax song song với DC (tia Ax và C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD).
- Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB = 3cm.
- Kẽ đoạn thẳng BC.
Khi đó ta có ABCD là hình thang cần dựng.
c/ Chứng minh : 
Vì AB // CD (theo cách dựng) Nên ABCD là hình thang.
Hình thang ABCD có:
 CD = 4cm; 700 
AD = 2cm ; AB = 3cm nên thõa mãn yêu cầu của bài toán.
 d/ Biện luận : 
Ta luôn dựng được hình thang thỏa mãn đề toán
8’
HĐ4: Củng cố, luyện tập
 Bài 31 tr 83 SGK
Dựng hình thang ABCD (AB // CD) biết : 
AB = AC = 2cm.
AC = DC = 4cm.
GV vẽ phác hình lên bảng.
GV : Giả sử hình thang ABCD có AB // CD ;
 AB = AD = 2cm ; 
AC = DC = 4cm đã dựng.
Hỏi : Cho biết D nào dựng được ngay ? Vì sao ? Đỉnh B được xác định như thế nào ?
GV cho HS hoạt động nhóm để tìm ra câu trả lời.
Hỏi : Nêu cách dựng và chứng minh như thế nào ?
GV yêu cầu HS : phần vẽ hình và ghi phần chứng minh về nhà tụe trình bày lại.
HS cả lớp quan sát đề bài.
1 HS đọc lại đề.
HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trả lời.
- DABC dựng được ngay vì biết 3 cạnh.
- Đỉnh B phải nằm trên tia Ax // DC và cách A 2cm (B 
cùng phiá với C đối với AD)
HS Nêu cách dựng và cách chứng minh.
HS về nhà tự làm lại.
 Bài 31 tr 83 :
 Cách dựng :
- Dựng DADC có AD = 2cm ; AC = DC = 4cm.
- Dựng tia Ax // DC (Ax cùng phía vớiø C đối với AD).
- Dựng đường tròn (A; 2cm) cắt Ax tại B.
- Vẽ BC.
 Chứng minh :
Vì AB // CD nên ABCD là hình thang.
Có AD = AB = 2cm 
 AC = DC = 4cm.
4. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)ø :
- Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản.
- Nắm vững các bước của một bài toán dựng hình.
- Trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày bước cách dựng và chứng minh.
- Bài tập về nhà : 29 ; 30 ; 32 tr 83 SGK.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 8 4 cot that chi tiet.doc