Hãy quan sát hình 1 (SGK) và rút ra
nhận xét
GV nhấn mạnh:
+ Gồm bốn đoạn thẳng “khép kín”
+ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Từ đó rút ra định nghĩa tứ giác.
GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
-HS thực hiện ?1
GV: chỉ có tứ giác ở hình 1a (SGK) luôn nằm trong một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi.(từ đó giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi)
-GV giới thiệu “chú ý”
-HS thực hiện ?2 trên bảng phụ
Chuyển ý: Như vậy, ta đã biết thế nào là tứ giác, tứ giác lồi. Vấn đề đặt ra ở đầu tiết học là làm thế nào để tính tổng các góc của một tứ giác?
-HS nhắc lại về định lí tổng ba góc trong một tam giác.
Tiết 1: §1. TỨ GIÁC Soạn: A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần: -Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. -Biết vẽ gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. -Vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tế đơn giản. B.Phương pháp: Nêu vấn đề C.Chuẩn bị: -GV: bảng phụ ?2, bút dạ. D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Hãy phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác? Các em hãy dự đoán xem tổng các góc trong một tứ giác là bao nhiêu? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời. 2. Trieån khai baøi : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ?Hãy quan sát hình 1 (SGK) và rút ra nhận xét GV nhấn mạnh: + Gồm bốn đoạn thẳng “khép kín” + Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Từ đó rút ra định nghĩa tứ giác. GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác. -HS thực hiện ?1 GV: chỉ có tứ giác ở hình 1a (SGK) luôn nằm trong một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi.(từ đó giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi) -GV giới thiệu “chú ý” -HS thực hiện ?2 trên bảng phụ Chuyển ý: Như vậy, ta đã biết thế nào là tứ giác, tứ giác lồi. Vấn đề đặt ra ở đầu tiết học là làm thế nào để tính tổng các góc của một tứ giác? -HS nhắc lại về định lí tổng ba góc trong một tam giác. -GV: Cho một tứ giác tuỳ ý. Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng: ∠A + ∠B + ∠C + ∠D ? HS đề xuất phương án tính tổng (kẻ đường chéo của tứ giác để tạo thành hai tam giác ) -HS phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. 1.Định nghĩa:(SGK) *Định nghĩa tứ giác:(SGK) *Định nghĩa tứ giác lồi:(SGK) *Chú ý:(SGK) 2.Tổng các góc của một tứ giác: B A C D Theo định lí về tổng ba góc của một tam giác, ta có: ∠BAC + ∠B + ∠BCA =1800 và ∠DAC + ∠D + ∠ACD = 1800 suy ra: (∠BAC + ∠DAC) + ∠B + ∠D + (∠BCA + ∠ACD) = 3600 hay ∠A + ∠B + ∠C + ∠D = 3600 *Định lí: (SGK) IV.Củng cố và luyện tập: -Làm bài tập 1: (gọi 3 HS lên bảng thực hiện: HS 1 : 5ab, HS 2: 5cd, HS 3: 6ab; cả lớp làm và vở) +Hình 5 x = 3600 – (1200 + 800 + 1100) = 500 x = 3600 - (900 +900 + 900) = 900 x = 3600 – (900 + 650 + 900) = 1150 x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750 +Hình 6 a) b) 10x = 3600 suy ra x = 360 -Một HS lên bảng làm bài tập 2, các HS còn lại giải toán lấy 10 HS làm bài nhanh nhất. a)∠D = 3600 – (750 + 900 + 1200) =750 do đó: ∠A1=1050, ∠B1= 900, ∠C1=600, ∠D1=1050 b) Ta có: ∠A + ∠A1 + ∠B + ∠B1 +∠C + ∠C1+∠D + ∠D1 = 7200 mà ∠A + ∠B + ∠C + ∠D = 3600 suy ra ∠A1 + ∠B1 + ∠C1 + ∠D1 = 7200 –3600 =3600 c) nhận xét: Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600 V. Hướng dẫn về nhà: -Qua bài học hôm nay các em cần nắm những kiến thức gì? -BTVN: 3, 4 (SGK). - Trả lời ?1 §2. Tiết 2: §2. HÌNH THANG Soạn: .. A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần: -Học sinh nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông. -Học sinh nhận ra được các hình thang theo các dấu hiệu cho trước (hai đáy song song hoặc tổng); hình thang có một góc vuông là hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi cho biết hai góc đối diện. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, kiểm tra. C.Chuẩn bị: -GV và HS: thước thẳng, êke. D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: ? Một tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác lồi? Phát biểu định lí về tổng bốn góc của một tứ giác? -Chữa bài tập 5 (SBT). III.Bài mới: *Đặt vấn đề: Tiết học vừa qua, chúng ta đã được học về tứ giác lồi mà từ nay trở đi ta gọi là tứ giác. Tính chất chung của tứ giác là: -Tổng bốn góc trong của một tứ giác bằng 3600. -Tổng bốn góc ngoài của một tứ giác cũng bằng 3600. Tiết học này, chúng ta đi vào học các loại tứ giác có hình dạng đặc biệt và nghiên cứu các tính chất riêng biệt của mỗi loại tứ giác đó. Tứ giác đầu tiên ta học đó là hình thang. Hoạt động của thầy và trò Nội dung -HS đọc thông tin ở sgk (định nghĩa và tên gọi các cạnh của hình thang) -HS thực hiện ?1 a)Tứ giác ABCD, EFGH là hình thang. b)Nhận xét: trong một hình thang, hai góc kề một cạnh bên bù nhau. +GV chốt lại vấn đề: -ABCD (hình a) là hình thang vì BC//AD -EFGH (hình b) là hình thang vì GF//HE -IMKN không phải là hình thang vì không có một cặp cạnh đối song song. Trong một tứ giác, nếu hai góc kề một cạnh đáy bù nhau thì tứ giác đó là hình thang. +GV ghi ?2 dưới dạng bài toán, HS thực hiện yêu cầu của GV: -Một nửa lớp chia thành các nhóm làm bài toán 1. -Một nửa lớp chia thành các nhóm làm bài toán 2. *Bài toán 1:Hình thang ABCD có đáy là AB và CD.Cho biết AD//BC.CMR: AD = BC, AB = CD. *Bài toán 2:Hình thang ABCD có đáy là AB và CD.Cho biết AD=BC.CMR: AD//BC, AD = BC. ? Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường sử dụng cách chứng minh nào? HS đại diện nhóm lên bảng làm bài. GV chốt lại nhận xét như ở sgk. +HS đọc sgk và nêu định nghĩa. GV phát biểu định nghĩa hình thang vuông theo dạng khác: Hình thang có cạnh bên vuông góc với đáy là hình thang vuông. 1.Định nghĩa: (SGK) A cạnh đáy B ?1 cạnh bên D H cạnh đáy C ?2, *Bài toán 1: A B GT AB//CD (*) 2 1 AD//BC KL a) AD = BC 2 1 b) AB = CD D C Bài giải: Vẽ thêm đường chéo AC. AB//CD∠A1=∠C1 (so le trong) AD//BC∠C1=∠A2 (so le trong) AC: cạnh chung Vậy (g.c.g) AD=BC, AB=CD (cạnh tương ứng). *Bài toán 2: A B GT AB//CD (*) 2 1 AB=CD KL a) AD//BC 2 1 b) AD=BC D C Bài giải:Vẽ thêm đường chéo AC. AB//CD∠A1=∠C2 (so le trong) AB=CD (gt) AC: cạnh chung Vậy (c.g.c) AD=BC và ∠A2=∠C1 AD//BC. *Nhận xét: (SGK) 2.Hình thang vuông: (SGK) A B DC IV.Luyện tập: -Làm bài tập 17 (SGK) ? Để làm câu a, c ta sử dụng tính chất nào của hình thang. (Tính chất: trong một hình thang, tổng hai góc kề một cạnh bên có tổng bằng 1800). -Với câu b, vì AB//Cd, ta sử dụng mối quan hệ bằng nhau của các cặp so le trong, các cặp góc đồng vị. x= 1000, y=1400. x=700, y=500. x=900, y=1150. V. Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông rồi trả lời các câu hỏi sau: . Khi nào thì một tứ giác được gọi là hình thang? . Khi nào thì một hình thang được gọi là hình thang vuông? . Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang, ta phải chứng minh như thế nào? +BTVN: 6,8,9 (SGK) Tiết 3: HÌNH THANG CÂN Soạn: A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần: -Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. -Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học của học sinh.. B.Chuẩn bị: GV: thước đo góc, thước thẳng. C.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: -Phát biểu định nghĩa về hình thang? A B -Hình vẽ bên cho biét ABCD là hình thang có 1200 y đáy là AB và CD. Tính số đo x, y của các góc D và B? -Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang x 600 ta phải chứng minh như thế nào? D C III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Ở tiết trước đã học về hình thang. Đó là một tứ giác có hai cạnh đối song song gọi là hai đáy của hình thang và một tính chất cơ bản của hình thang là tổng các góc kề một cạnh bên bằng 1800. Ở tiết học này, ta sẽ học về hình thang có dạng đặc biệt và tính chất của nó. Đó là hình thang cân. 2.Trieån khai baøi : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ?Các em có nhận xét gì về hình thang trong đề kiểm tra ? GV: một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Một cách tổng quát, em nào có thể định nghĩa về hình thang cân? Hình thang cân là hình thang như thế nào? (GV tóm tắt ý kiến HS, nêu định nghĩa, giải thích tính hai chiều của định nghĩa) HS trả lời ?2 +GV: Ta đã biết hình thang cân là hình thang có hai đáy bằng nhau. Bây giờ ta nghiên cứu tiếp xem hình thang cân có tính chất nào khác? +GV: Các em hãy dùng thước chia khoảng đến mm đo độ dài các cạnh bên của ba hình thang cân hình 24 sgk rồi cho biết nhận xét của mình về độ dài hai cạnh bên của hình hình thang cân. GV: trong ba trường hợp cụ thể trên đây cho ta thấy hai cạnh bên của hình thang bằng nhau. Bây giờ, một cách tổng quát, ta sẽ đi chứng minh điều đó. Hai HS làm thành một nhóm, chứng minh định lí bàng cách trả lời câu hỏi sau (bảng phụ): -AD và BC không song song, hãy kéo dài cho chúng cắt nhau tại điểm O. Khi đó và có dạng như thế nào? Vì sao? -Vì sao AD = BC? -AD và BC song song thì hình vẽ hình thang cân ABCD lúc đó có dạng như thế nào? -AD và BC khi đó có bằng nhau không? GV chốt lai cách chứng minh như sgk GV giới thiệu chú ý +GV cho hình vẽ: ?Với hình vẽ trên hai đoạn thẳng nào bằng nhau?Vì sao A B ?Các em có dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD D C +GV:Ta phải chứng minh định lí sau: 2 HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau: -Muốn chứng minh AC=BD, ta phải chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? -Hai tam giác đó có bằng nhau? Vì sao +HS trả lời ?3 Một HS lên bảng: .Vẽ hai điểm A,B .Đo góc ∠C và ∠D .Nhận xét dạng hình thang ABCD 1.Định nghĩa: (SGK) ?1, Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD hình thang cân có AB//CD (đáy AB, CD) ∠C =∠D hoặc ∠A = ∠B ?2, 2.Tính chất: *Định lí 1: (SGK) GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AD=BC Chứng minh: (SGK) O A B D C Chú ý: (SGK) A B D C *Định lí 2: (SGK) GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AC=BD Chứng minh: và có: CD: cạnh chung. ∠ADC=∠BCD (định nghĩa hình thang cân) AD=BC (cạnh bên của hình thang cân) Do đó =(c.g.c) Suy ra AC=BD. 3.Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: *Định lí 3: (SGK) *Dấu hiệu: (SGK) IV.Củng cố: -Nhắc lại định nghĩa hình thang cân, hai tính chất của hình thang cân (về cạnh bên,về đường chéo) -Nhắc lại dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. V. Hướng dẫn về nhà:BTVN: 11, 12, 13, 15, 18 (SGK) ; 24, 27 (SBT) Tiết 4: LUYỆN TẬP Soạn: Giảng: A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần: -Củng cố và hoàn thiện lý thuyết: ghi nhớ bền vững hơn các tính chất của hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. -Biết vận dụng tính chất của hình thang cân để chứng minh các đẳng thức về các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau; dựa vào các dấu hiệu đã học để chứng minh một tứ giác là hình thang theo điều kiện cho trước. Mặt khác, thông qua các bài tập, HS được luyện tập cách phân tích, xác định phương hướng chứng minh một số bài toán hình học. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, kiểm tra, phân tích đi lên. C.Chuẩn bị: thước thẳng D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: ?Phát biểu định nghĩa về hình thang cân và tính chất của hình thang cân. ?Muốn chứng minh một hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải chứng minh thêm điều kiện gì ?Muốn chứng minh một tam giác nào đó là hình thang cân tìta phải chứng minh như thế nào. III.Bài mới: 1Đặt vấn đề: Để củng cố và hoàn thiện lý thuyết đã học, rèn luyện các kĩ năng để chứng minh các ... a = 15 dm = 1,5 m GV: 180 thùng nước = ? dm3 HS: 3600 dm3 GV: V của bể là bao nhiêu ? HS: 20.15.h GV: Suy ra: h = ? HS: h = 3600/20.15 = 2,4 m Bài 12 Sgk tr14: Hình 88 Sgk Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh DA2 = AB2 + BC2 + CD2 Giải: DA2 = DB2 + AB2 DB2 = DC2 + BC2 Bài 13 Sgk tr14 V = a.b.h Bài 14 Sgk tr14 Gọi chiều rộng là a 20 lít = 20 dm3 120 thùng nước =2400dm3 V = 20.8.a = 2400 a = 15 dm = 1,5 m 180 thùng nước = 3600 dm3 V = 20.15.h h = 3600/20.15 = 2,4 m IV. Hướng dẫn về nhà: 2’ -BTVN: 15, 16, 17, 18 sgk. BÄØ SUNG : Tiết 59: §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Soạn: A.Mục tiêu: - Giúp học sinh:nắm được khái niệm hình lăng trụ đứng, và các yếu tố của nó. - Giúp học sinh có kỷ năng: nhận dạng hình lăng trụ đứng, nhận dạng mặt bên, mặt đáy, gọi tên, vẽ. B.Chuẩn bị: -GV: Mô hinh lăng trụ đứng, thước. -HS: C.Tiến trình: I.Ổn định: 1’ II.Bài cũ: 5’ Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Hãy chỉ ra các mặt song song với nhau, các mặt vuông góc với nhau ? III.Bài mới: *Đặt vấn đề: 2’ Cho học sinh quan sát mô hình, giới thiệu đó là một hình lăng trụ đứng. Lăng trụ đứng là hình như thế nào, nó có tính chất gì ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1) Hình lăng trụ đứng: 10’ Yêu cầu học sinh quan sát hình GV: Hình 93 là một hình lăng trụ đứng. Hãy xác định đỉnh, các mặt bên, các cạnh bên, các mặt đáy, gọi tên hình lăng trụ ? GV: Các mặt bên là các hình gì ? GV: Các cạnh bên có quan hệ gì ? HS: Song song và bẳng nhau GV: Độ dài cạnh bên là chiều cao GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: Vuông góc GV: Hãy liệt kê các hình lăng trụ đứng mà em đã biết ? HS: Hộp chữ nhật, hình lập phương GV: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng Hoạt động 2) Ví dụ: 10’ GV: Trong trường hợp tổng quát đáy của hình lăng trụ là một đa giác và yêu cầu học sinh quan sát hình 95 sgk GV: Hai đáy của hình lăng trụ ABC.A'B'C' có quan hệ gì ? HS: Song song và bằng nhau GV: Nêu chú ý Sgk 1) Hình lăng trụ đứng: (Hình 93 Sgk) 2) Ví dụ: (Hình 95 sgk) IV.Củng cố và luyện tập: 15’ - Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 19 - Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 20 V. Hướng dẫn về nhà: 2’ -BTVN: 21, 22 Sgk tr108,109. BÄØ SUNG : Tiết 60: §5. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Soạn: A.Mục tiêu: - Giúp học sinh: nắm được khái niệm Sxq, công thức tính Sxq, Stp của hình lăng trụ đứng. - Giúp học sinh có kỷ năng: tính Sxq, Stp của hình lăng trụ. - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá B.Chuẩn bị: -GV: Mô hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác, thước. -HS: C.Tiến trình: I.Ổn định: 1’ II.Bài cũ: 5’ Vẽ hình lăng trụ đứng tam giác, kí hiệu, cho biết mặt đáy, mặt bên... III.Bài mới: *Đặt vấn đề: 2’ Diện tích xung quang của hình lăng trụ được tính theo công thức nào ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1) Công thức tính diện tích xung quanh: 21’ Cho học sinh quan sát mô hình lăng trụ đứng tam giác và mô hình khai triển của nó Học sinh thực hiện ?1 GV: Tổng diện tích của các hình chữ nhật tính được là diện tích xung quanh của lăng trụ tam giác đó GV: Tổng quát diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là tổng diện tích của các mặt nào ? HS: Tổng diện tích các mặt bên GV: Diện tích mỗi mặt bên là bao nhiêu ? HS: Bằng một cạnh của đáy nhân với chiều cao GV: Suy ra diện tích xung quanh của lăng trụ đứng được tính bởi công thức nào ? HS: S = (Tông các cạnh của đáy) x (Chiều cao) GV: Tổng các cạnh của đáy được gọi là gì ? HS: Chu vi đáy GV: Tóm lại: Ta có công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng như sau: Sxq = 2p.h (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao) Hoạt động 2) Ví dụ:7’ GV: Yêu cầu học sinh tính diện tích toàn phần của một hình lăng trụ đứng tam giác vuông. Biết hai cạnh góc vuông của tam giác vuông là 3cm và 5cm, chiều cao lăng trụ là 5cm. HS: Stp = + 15 cm2 1) Công thức tính diện tích xung quanh: Sxq = 2p.h (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao) STp = Sxq + 2.Sđ 2) Ví dụ: IV.Củng cố và luyện tập: 7’ - Thực hiện bài tập: 23, 24 Sgk tr111 V. Hướng dẫn về nhà: 2’ -BTVN: 25, 26 sgk tr 111. BÄØ SUNG : Tiết 61: §6.THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Soạn: A.Mục tiêu: - Giúp học sinh: nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Giúp học sinh có kỷ năng: tính thể tích hình lăng trụ đứng B.Chuẩn bị: -GV: Mô hình hình lăng trụ, thước -HS: Än baìi C.Tiến trình: I.Ổn định: 1’ II.Bài cũ: 5’ Biết hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước đáy là 5cm, 7cm, 8cm và chiều cao 5 cm. Tính Sxq của lăng trụ ? Đáp án: Sxq = (5 + 7 + 8).5 cm2 III.Bài mới: *Đặt vấn đề: 2’ Thể tích của hình lăng trụ đứng được tính theo công thức nào ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Công thức tính thể tích: 15’ GV: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 4cm, 5cm và chiều cao là 3cm. Tính thể tích của nó ? HS: V = 4.5.3 = 60 cm3 GV: Sđ = ? HS: Sđ = 20cm2 GV: Sđ.h = ? HS: 20.h = 60cm3 GV: Ta nói V = Diện tích đáy x chiều cao đúng hay sai GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ? HS: Vhh = 2.Vtg ; Vtg = Sđ.h GV: Tổng quát, ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì ? Hoạt động 2) Ví dụ: 15’ GV: Yêu cầu học sinh tham khảo ví dụ Sgk GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: Cho lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân, có chiều cao 5 cm. Biết hình thang cân có đáy nhỏ là 3cm, đáy lớn là 9cm, cạnh bên 5cm. Tính thể tích của hình lăng trụ. HS: Thực hiện GV: S = ? HS: S = (3 + 9).2 = 24 cm2 GV: V = ? HS: V = 24.5 = 120 cm3 1. Công thức tính thể tích: V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao) 2) Ví dụ: Bài tập: Cho lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân, có chiều cao 5 cm. Biết hình thang cân có đáy nhỏ là 3cm, đáy lớn là 9cm, cạnh bên 5cm. Tính thể tích của hình lăng trụ. IV.Củng cố và luyện tập: 5’ - Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 27 sgk. V. Hướng dẫn về nhà: 2’ - BTVN: 28, 29, 30 Sgk tr114 - Tiết sau luyện tập. BÄØ SUNG : Tiết 62: LUYỆN TẬP Soạn: A.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố: cách tích thể tích của hình lăng trụ đứng. - Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: tính thể tích của hình lăng trụ đứng. B.Chuẩn bị: -GV: thước , Giaïo aïn -HS: thước, än baìi C.Tiến trình: I.Ổn định: 1’ II.Bài cũ: 5’ Nêu công thức tính Sxq của hình lăng trụ đứng ? Giải thích các kí hiệu ? III.Bài mới:27’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập theo nhóm (2h/s) GV: V = S.h Suy ra: S = ? h = ? HS: S = và h = GV: Cột 1: hđ = ? V = ? HS: hđ = 4 (cm) V = 30 (cm3) GV: Cột 2: hđ = ? Sđ = ? HS: Sđ = 7 (cm2) hđ = 2,8 (cm) GV: Cột 3: a = ? h = ? HS: h = 3 (cm) a = 6 (cm) GV: Yêu cầu học sinh vẽ vào vở GV: V = ? m = ? HS: V = 20.8 = 160 (cm3) = 0,16 (dm3) HS: m = 0,16.7,874 = 1,25984 Kg GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 113 GV: Các cạnh nào song song với cạnh AD ? HS: BC, EH, FG GV: Các cạnh nào song song với cạnh AB ? HS: EF GV: Các cạnh nào song song với mp(EFGH) ? HS: AD, BC, AB, DC GV:Các đường thẳng nào song song với mp(DCGH) ? HS: AE, BF Bài tập 31 Sgk tr115 V = S.h Suy ra: S = và h = hđ = 4 (cm) V = 30 (cm3) Sđ = 7 (cm2) hđ = 2,8 (cm) h = 3 (cm) a = 6 (cm) Bài tập32 Sgk tr115 V = 20.8 = 160 (cm3) = 0,16 (dm3) m = 0,16.7,874 = 1,25984 Kg Bài tập33 Sgk tr115 Các cạnh song song với cạnh AD : BC, EH, FG Các cạnh song song với cạnh AB : EF Các cạnh song song với mp(EFGH) : AD, BC, AB, DC Các đường thẳng song song với mp(DCGH) : AE, BF IV.Củng cố và luyện tập: 10’ Các yếu tố của hình lăng trụ đứng có tính chất gì ? Công thức tính Sxq và V như thế nào ? V. Hướng dẫn về nhà: 2’ -BTVN: 34, 35sgk tr116. BÄØ SUNG : Tiết 63: §7. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNHCHÓP CỤT ĐỀU Soạn: A.Mục tiêu: - Giúp học sinh: nắm được khái niệm hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều - Giúp học sinh có kỷ năng: nhận dạng hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều; vẽ hình chóp; xác định các yếu tố của chúng. B.Chuẩn bị: -GV: Mô hình chóp, chóp đều, chóp cụt đều, thước. -HS: Âoüc baìi måïi .Tiến trình: I.Ổn định: 1’ II.Bài cũ: 5’ Các yếu tố của hình lăng trụ đứng có tính chất gì ? Sxq = ? V = ? III.Bài mới: *Đặt vấn đề: 2’ Cho học sinh quan sát mô hình hình chóp. Giới thiệu các hình như thế được gọi là hình chóp. Vậy hình chóp là hình như thế nào ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1) Hình chóp: 7’ GV: Cho học sinh quan sát hình 116 GV: Hình 116 là một hình chóp. Hình chóp có đáy là hình gì ? mặt bên là hình gì ? các mặt bên có quan hệ gì ? GV: Đỉnh chung của các mặt bên được gọi là gì ? Đường thẳng nào được gọi là đường cao của hình chóp ? GV: Kí hiệu hình chóp S.ABCD nghĩa là gì ? HS: S là đỉnh; ABCD là đáy; S.ABCD là hình chóp tứ giác Hoạt động 2) Hình chóp đều: 15’ GV: Cho học sinh quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều; mô hình khai triển của hình chóp tứ giác đều GV: Hình chóp này có gì đặt biệt ? Đáy là hình gì ? Các mặt bên có tính chất gì ? HS: Đáy là hình vuông; các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau GV: Các hình chóp như thế được gọi là hình chóp đều. Tổng quát hình chóp đều là hình chóp như thê nào ? GV: Đường cao của hình chóp đều có tính chất gì ? HS: Đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp đáy GV: Trung đoạn của nó là đường nào ? HS: Là đường cao kẻ từ của mỗi mặt bên Hoạt động 3) Hình chóp cụt đều: 6’ GV: Cho học sinh quan sát mô hình hình chóp cụt đều GV: Nhận xét các mặt, các cạnh bên của hình chóp cụt ? HS: Hai mặt đáy là các đa giác nằm trên hai mặt phẳng song song; các mặt bên là các hình thang cân bằng nhau; các cạnh bên của nó bằng nhau. GV: Chỉ ra cách tạo hình chóp cụt đều từ hình chóp đều ? HS: Cắt hình chóp đều bởi một mặt phẳng song song với đáy. 1) Hình chóp: -Hình chóp có đáy là một đa giác; mặt bên là những hình tam giác có chung một đỉnh. -Đỉnh chung của các mặt bên được gọi là đỉnh của hình chóp; đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với đáy là đường cao của nó. -Kí hiệu hình chóp: S.ABCD (S là đỉnh; ABCD là đáy) 2) Hình chóp đều: *Hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh được gọi là hình chóp đều. Hình 117 3) Hình chóp cụt đều: Cắt hình chóp đều bởi một mặt phẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy gọi là hình chóp cụt đều. Hình 119 IV.Củng cố và luyện tập: 7’ - Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 36 V. Hướng dẫn về nhà: 2’ -BTVN: 37, 38, 39sgk tr119. BÄØ SUNG : Tiết 64: Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập. C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung IV.Củng cố và luyện tập: V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN:
Tài liệu đính kèm: