Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 44 - Võ Đình Huề

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 44 - Võ Đình Huề

Hình a,b,c,d thì hình nào có 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong đó biết kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trong 1 đoạn thẳng?

Vậy tứ giác là 1 hình như thế nào?

Cho h/s làm ?1 SGK

Vậy tứ giác như thế nào gọi là tứ giác lồi và nêu chú ý của tứ giác lồi.

Nêu chú ý của tứ giác lồi?

H/s thực hiện?2SGK

_Gv hướng dẩn cho h/s với 1 số khái niệm khác về tứ giác.

Gọi h/s lên bảng đIền tiếp vào bảng phụ

.Hoạt động2: Hãy nhắc lại tổng 3 góc của 1 tam giác từ đó tính tổng 3 góc của 1 tứ giác ?

Từ đó h/s hãy phát biểu nhận xét.

Củng cố: =110o

 =120o

 =80o

 =?

 Nhận xét:

_Hình a,b,c được gọi là 1 tứ giác .

_Hình d không phải là tứ giác.

Định nghĩa: (SGK)

Tứ giác ABCD.

A,B,C,D là các đỉnh.

AB,BC,CD,DA là các cạnh.

Tứ giác ABCD (ở hình a) gọi là tứ giác lồi.

_Định nghĩa tứ giác lồi: (SGK)

Chú ý: (SGK)

 ABCD là tứ giác lồi

a,Hai đỉnh kề nhau là A và B,B và C

Hai đỉnh đối nhau là A và C,B và D

b,Hai đường chéo:AC và BD.

c,Hai cạnh kề nhau:AB và BC,

Hai cạnh đối nhau:và ;và .

e,Điểm nằm trong tứ giác M .

 Điểm nằm ngoài tứ giác N

Tổng các góc của một tứ giác.

=360o

Định lý:(SGK)

Tính

()=360o-(110o+120o+80o)

 =50o

 

doc 99 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 44 - Võ Đình Huề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
I.Mục tiêu: -H/s cần nắm được định nghĩa tứ giác,tứ giác lồi,tổng của các góc của tứ giác lồi.
 -Biết vẽ ,biết gọi tên các yếu tố ,biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi
 -Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các thực tiển đơn giản.
II.Phương pháp: Nêu vấn đề + Trực quan
III.Chuẩn bị :
 Gv: Bảng con vẽ hình tứ giác,phấn màu.
 H/s:
IV.Tiến trình lên lớp:
 A.Kiểm tra bàI củ: Nêu định nghĩa tam giác và tổng 3 góc của tam giác.
 B.BàI mới: 
B
D
A
A
B
C
 D
A 
B
C
D
 1.Hoạt động 1:Định nghĩa Gv vẽ hình: 
D
B
C
A
C
Hình a,b,c,d thì hình nào có 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong đó biết kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trong 1 đoạn thẳng?
Vậy tứ giác là 1 hình như thế nào?
Cho h/s làm ?1 SGK
Vậy tứ giác như thế nào gọi là tứ giác lồi và nêu chú ý của tứ giác lồi.
Nêu chú ý của tứ giác lồi?
H/s thực hiện?2SGK
_Gv hướng dẩn cho h/s với 1 số khái niệm khác về tứ giác.
Gọi h/s lên bảng đIền tiếp vào bảng phụ
.Hoạt động2: Hãy nhắc lại tổng 3 góc của 1 tam giác từ đó tính tổng 3 góc của 1 tứ giác ?
Từ đó h/s hãy phát biểu nhận xét.
Củng cố: =110o
 	=120o
 	=80o
 =?	 
Nhận xét:
_Hình a,b,c được gọi là 1 tứ giác .
_Hình d không phải là tứ giác.
Định nghĩa: (SGK)
Tứ giác ABCD. 
A,B,C,D là các đỉnh.
AB,BC,CD,DA là các cạnh.
A
B
D
 C
Tứ giác ABCD (ở hình a) gọi là tứ giác lồi.
_Định nghĩa tứ giác lồi: (SGK)
Chú ý: (SGK) 
 ABCD là tứ giác lồi
a,Hai đỉnh kề nhau là A và B,B và C
Hai đỉnh đối nhau là A và C,B và D
b,Hai đường chéo:AC và BD.
c,Hai cạnh kề nhau:AB và BC,
Hai cạnh đối nhau:và ;và .
e,Điểm nằm trong tứ giác M.
 Điểm nằm ngoài tứ giác N	
Tổng các góc của một tứ giác.
=360o
Định lý:(SGK)
Tính 
()=360o-(110o+120o+80o)
 =50o
. 
 H/s làm tương tự bài tập 1 còn lại.
 Làm bài tập 2: 1+1+1+1=360o
 Hướng dẩn về nhà: Nắm vững lý thuyết.Làm tiếp bài tập 3,4,5 SGK và 1, 2, 3, 4, 5 SBT.
Tiết 2: Hình thang
A.Mục tiêu: H/s cần 
 _Nắm được định nghĩa hình thang,hình thang vuông,các yếu tố của hình thang.Biết cách c/m 1 tứ giác là hình thang ,là hình thang vuông.
 _Biết vẽ hình thang,hình thang vuông,tính số đo của các góc hình thang.
 _Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra tứ giác có phải là hình thang không và nhận biết các dạng đặc biệt của hình thang.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Thước,ê ke để kiểm tra tứ giác là hình thang.
C.Phương pháp: Nêu vấn đề ,trực quan.
D.Tiến trình lên lớp:
 I.Kiểm tra bài củ: Nêu định nghĩa 1 tứ giác,vẽ tứ giác có 2 góc kề với 1 cạnh bù nhau.
 II.Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa
-H/s quan sát hình vẽ trên bảng hoặc hình 13 SGK và cho biết tứ giác ABCD có AB và CD như thế nào? Vì sao?
Từ nhận xét đó em nào cho biết 1 tứ giác như thế nào được gọi là hình thang? (Gv sửa lại để được định nghĩa đúng.
-H/s làm ?1 SGK.
Gv treo bảng phụ có vẽ hình 15a,15b.Cho h/s nhận xét. 
-H/s làm ?2 SGK từ đó rút ra nhận xét gì?
Khi AB// CD hãy so sánh 1; 1?
Tương tự so sánh 2; 2.
C/m: ABC = CDA?
Để từ đó rút ra AB=CD và AD =CB.
Vậy hình thang có 2 cạnh bên song song thì có đIều gì đặc biệt ?
H/s c/m ?2b.
Từ đó có nhận xét gì ?
Gv giới thiệu nhận xét ở SGK?
 Hoạt động 2:
H/s nêu định nghĩa hình thang vuông
A
B
C
D
Tứ giác ABCD có:
AB//CD (180o)
AB và CD là 2 cạnh đối.
Tứ giác ABCD gọi là hình thang ABCD.
 1)Định nghĩa: (SGK)
-AB,Cd là 2 cạnh đáy.AD,BC là 2 cạnh bên .
 AH là đường cao của hình thang.
.?1SGK
Hình 15a,15b là hình thang.
Hình 15c không phải là hình thang.
A
 B
C
D
Nhận xét: 2 góc kề với 1 cạnh bên bù nhau.
. ?2aSGK 
C/m: 
Có:AB // DC suy ra 1= 1
 AD // BC suy ra 2= 2
 Và AC là cạnh chung.
 Nên suy ra ABC = CDA ( gcg)
	AB=CD và AD=BC
C/m ?2b (SGK)
Có AB=CD(gt)
AB // CD (gt) 1=1
AC chung.
 ABC = CDA (c.g.c)
	AD=BC
Và 2=2 mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AD//BC.
Nhận xét: (SGK)
A
B
D
C
2.Hình thang vuông 
ABCD là hình 
Thang vuông khi
Có một góc vuông
 III.Củng cố: Làm bài tập 7 (SGK) ( GV treo bảng phụ có vẽ hình như sgk)
 a, x=180o- =180o – 80o=100o
 y=180o- = 180o-40o=140o
 b, x=70o
 y=500
 c, x=90o
 y=115o
 Bài tập số 8:
Dựa vào những yếu tố nào để tính
 và ?
Tương tự tính ?
+=180o
- =20o 2=200o
	=100o=80o
=180o
	 3=180o
	=60o =120
 Hướng dẩn về nhà
 Học bài theo SGK và vở ghi,làm bài tập 6,9,10 SGK và bài tập 16,17,18,19,20 SBT.
Tiết 3: Hình thang cân
A.Mục tiêu: H/s cần
 -Nắm được định nghĩa ,tích chất ,dấu hiệu nhận biết hình tahng cân 
 -Biết vẽ hình thang cân,sử dụng định nghĩa,tích chất của hình thang cân .
 -Rèn luyện tính chính xác ,cách lập luận c/m hình học
B.Phương pháp: Trực quan , nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị: Gv và học sinh .
 Thước chia khoảng,đo góc.Giấy kẽ ô vuông bài tập 11,14,19.
D.Tiến trình lên lớp:
 I.Kiểm tra: Nêu định nghĩa hình thang,hình thang vuông .
 Làm bài tập 9 SGK.
 II.Bài mới: 
Hoạt động 1: Định nghĩa(SGK)
H/s quan sát hình 23 ở SGK và đo góc và ,và .Sau đoso sánh các cặp góc đó.
-So sánh 2 góc ở cùng 1 đáy.
-Vậy thế nào là hình thang cân?
Củng cố: H/s làm ?2 SGK
 Hoạt động 2:
H/s đo 2 cạnh bên của hình thang cân từ đó nêu nhận xét?
Hãy c/m EAB và EDC cân tại E?
Nếu AD//BC ta suy ra đIều gì? Vì sao?
H/s quan sát hình 27 SGK sau đó cho biết tứ giác đó có phảI là hình thang không? Vì sao?
Đo 2 đường chéo hình thang cân và nêu thành nhận xét.
_Gv cho h/s ghi gt ,KL của định lý và hướng dẩn h/s c/m.
Cho h/s c/m định lý.
Hoạt động 3:
H/s làm ?3 SGK từ đó nêu thành nhận xét.
_Để c/m một tứ giác là hình thang ta có mấy cách để c/m? Đó là những cách nào?
A
B
C
D
1) Định nghĩa:
Từ ABCD có AB//CD và
 ABCD là hình thang 	 cân 
Định nghĩa: (SGK)
Tứ giác ABCD là hình thang cân khi AB//CD
và
Chú ý: (SGK)
Nhận xét: Hai góc đối của 1 hình thang cân bù nhau.
A
B
C
D
E
2.Tính chất của hình thang cân 
Định lý 1: (SGK) 
gt: ABCD là hình 
thang cân 
 AB//CD
KL: AD=BC 
C/m: ABCD là 
hình thang cân
	1=1 và 
	2=2
 DEC cân tại EED = EC 
A
B
C
D
và tam giác EAB cân tại EEA=EB AD =BC 
b) Trường hợp 2:
:AD // BC
AD = BC 
Nhận xét: sgk.
Chú ý:sgk. 
A
B
C
 D
Định lý 2: (sgk)
 GT: ABCD Là 
hình thang cân 
 KL:AC=BD 
C/m: ABD và BCA.Có
AD=BC
 ABD = BCA	
AB chung (c.g.c)
	AC=BD (đpcm)
 Dấu hiện nhận biết.
Định lý 3: (SGK)
(h/s tự c/m)
Dấu hiệu nhận biết:(SGK)
III.Củng cố: H/s nhắc lại định nghĩa,tích chất,dấu hiệu nhận biết của một hình thang cân.
 Làm bàI tập :Cho ABCD là hình thang cân (AB//CD)
 A, C/m 
 B, Gọi E là giao đIểm của AC và BD .C/m:AE=EB.
 HD: C/m ACD = BDA (c.c.c)
 1=1 AEB cân tại E EA=EB.
IV. Hướng dẩn về nhà: Học chắc lý thuyết làm bài tập:11,12,15,18 SGK.
Tiết 4: Luyện tập
A.Mục tiêu: -H/s được củng cố và hoặc lý thuyết ghi nhớ bền vững hơn các tính chất của hình thang cân.Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 -H/s biết vận dụng tính chất của hình thang cân để c/m các đẳng thức bằng nhau của các đoạn thẳng bằng nhau và rèn luyện phương pháp c/m hình thang cân
B. Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị: +Gv : Bảng phụ
 +H/s : Bài tập về nhà và học thuộc dấu hiệu nhận biết .
D.Tiến trình lên lớp:
 I.Kiểm tra: 
 1.Phát biểu định nghĩa và tính chất hình thang cân.
 2.Để c/m hình thang và hình thang cân ta phảI c/m như thế nào.
 II.Tổ chức luyện tập:
H/s vẽ hình ghi gt và KL của bàI toán
ABCD là hình thang cân ta suy ra được những yếu tố nào bằng nhau ?
Để c/m DE=FC ta làm thế nào?
Hãy c/m AED = BFC
Từ 2 tam giác này bằng nhau ta suy ra được đIều gì?
Có cách khác nhau c/m được nửa không?
-Tam giác ABC cân tại A, có=50o
Hãy tính và ?
-Tam giác ADE là tam giác gì? Vì sao? 
 Tình 1 và 1.
-Từ đó có nhận xét gì về DE và BC.
Vậy tứ giác BCED là hình gì?
Tính các góc của hình thang BCED?
1.Làm bài tập 12(SGK)
Gt:ABCD là hình thang cân.
 AE CD tại E, BF CD tại F.
KL: DE=CF.
 A B
 D E F C
C/m: Vì ABCD là hình thang cân (gt)
AD=BC (2 cạnh bên của hình thang cân)
 	(2 góc kề 1 đáy)
Xét AED và BFC có
(gt)
AB=BC (c/m trên)
 AED = BFC(c.h.g.n)
	DE=FC
2.Bài tập 15:
Gt: Tam giác ABC cân tại A 
 AD=AE, =50o
KL:ABCD là hình thang cân.Tính các góc của hình thang ABCD.
 A
 D E
 B C
C/m: Vì ABC cân tại A (gt)
AB=AC và 
 =(180o-50o):2 =65o(1)
Và ADE có AD=AE (gt)
 ADE cân tại A
1=1=(180o-50o):2 =65o (2)
Từ (1) và (2) 1 mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên DE//BC
Tứ giác AECB là hình thang 
Mặt khác ta có 
DECB là hình thang cân.
 	=65o
180o-650=1150
Củng cố: Qua 2 bài tập trên ta có sơ đồ như sau:
 AB = AC, 
 AD=AE Tam giác ADE cân 1 và DE//BC
 BDEC là hình thang cân.
 Hướng dẩn về nhà: Làm bài tập 16,17.
 Xem lại bài tập chữa cửa bài tập 12,15 để c/m bài tập 16,17.
 Tập vẽ hình thang cân một cách nhanh nhất.
 Tiết 5: Đường trung bình của tam giác
Mục tiêu: - H/s định nghĩa về đường trung bình của tam giác nội dung định lý 1 và 
 - H/s biết cách vẽ đường trung bình của tam giác vận dụng 2 định lý đó
 để c/m,tính độ dài của đoạn thẳng.
 -H/s thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình tam giác.
B.Phương pháp: Trực quan _Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị: Bảng phụ
D.Tiến trình lên lớp:
 I.Kiểm tra bài cũ: Gv đưa nội dụng của bài tập ghi lên bảng phụ các câu hỏi trắc 
 nghiệm.
 -Hình thang có 2 góc kề với 1 cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân (đ)
 -Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân (s)
 -Tứ giác có 2 góc kề với 1 cạnh bù nhau và có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân (đ) 
 - Tứ giác có 2 góc kề với 1 cạnh bên bù nhau là hình thang cân (s) 
 -Tứ giác có 2 góc kề với 1 cạnh bù nhau và có 2 góc và có 2 góc đối bù nhau là hình thang cân (đ)
 II.Bài mới:
 Hoạt động 1:
Gv cho h/s làm bài tập ở ? 1 SGK và nhận xét.
Cho h/s dự đoán vị trí của đIểm E trên cạnh AC?
-H/s vẽ hình ghi gt và KL của định lý 1 SGK.
Làm thế nào để cm EA=EC 
( ADE= EFC)
Hãy cm 2 tam giác ADE và EFC bằng nhau.
Từ 2 tam giác bằng nhau ta suy ra được điều gì?
-Gv giới thiệu DE là đường trung bình của tam giác ABC.
-H/s nêu định nghĩa như SGK.
-H/s làm bài tập ở ?2 SGK
-H/s nêu nhận xét,gv giới thiệu định lý 2 SGK.
H/s vẽ hình ghi gt và KL của định lý 2.
Hãy cm ADE= CFE.
C/m tứ giác BDFC là hình thang?
C/m: DF//BC và DF=BC
 DF= BC và DE//BC.
 A
 D E
 B C
Đường trung bình của tam giác
DA=DB
DE//BC EA=EC.
 a, Định lý 1: (SGK)
Gt: ABC ; DA=DB
 DE//Bc
KL:EA + EC (E là trung điểm của AC)
C/m: Từ E kẽ EF//AD cắt BC tại F Hình thang BDEF có 2cạnh bên song song BD=EF
 mà BD=AD (gt) EF=AD (1)
-Xét tam giác ADE và tam giác EFC có: AD = EF (cm trên)
 (đơn vị) ; (đơn vị)
 ADE = EFC(g.c.g)
EA=EC. Vậy E là trung đIểm của AC.
b, Định nghĩa đường trung bình của tam giác: (SGK)
D là trung đIểm AB
E là trung đIểm AC DE là đường trung bình của tam giác ABC.
-Đ/n: (SGK)
*Đo góc và .
A
 D E F
B C
*Đo DE so sánh với BC.
c, Định lý 2: 
 ... phân giác chia cạnh đối diện thành 2 đoạn như thế nào?
Gv hướng dẩn h/s cm
Gv đưa lại bàI kiểm tra củ
- Nếu AD là phân giác thid hãy so sánh BE với AB?
Từ đó em suy ra đIều gì?
- Để chứng minh định lý này ta phải làm như thế nào?
(Kẽ thêm đường BE//AC)
- Định lý vẩn đúng trong trường hợp AD là phân giác góc ngoàI của tam giác) 
1. Định lý :
*Định lý: (SGK)
GT: tam giác ABC, AD là phân giác.
KL: 
C/m: Từ B kẽ BE//AC 
Mà (gt) Vì AD là phân giác .
 tam giác ABE cân tại B
AB = BE
Theo hệ quả của định lý Talét ta có:
 (đpcm)
*Chú ý: (SGK)
AD là phân giác góc ngoàI của tam giác ABC thì: 
Luyện tập: 1, H/s nhắc lại tính chất đường phân giác của tam giác.
 	 2, Làm bài tập: Cho tam giác ABC có: AB = 4,5 cm. AC = 7,2 cm. 
 BD=3,5cm. Tính BC . AD là phân giác.
 	 3, Cho tam giác ABC có AD là phân giác ngoài của tam giác ABC.
 Và AB =6,2 ; AC =8,7; DB =2,5. Tính BC.
 	 4, BàI tập 16(SGK)
*Hướng dẩn về nhà: Học thuộc định lý về tính chất đường phân giác trong tam giác.
- Để xác định AD có phải là phân giác không ta làm thế nào?
- Làm bài tập: 17,18,19 SGK. 17,18 SBT
 Tiết sau luyện tập.
Tiết 41: Luyện tập
A.Mục tiêu: - Củng cố học sinh về định lý Talét, hệ quả, định lý về đường phân giác
 trong tam giác.
Luyện cho h/s kỹ năng vận dụng định lý vào việc giải toán để tính độ dài
 đường thẳng , cm 2 đường thẳng song song.
B.Chuẩn bị: +Gv: Bảng phụ
 +H/s: Thước thẳng.
C.Tiến trình lên lớp:
 I. Kiểm tra: Phát biểu định lý về tính chất đường phân giác của tam giác 
 Làm bài tập 17(SGK)
Gt: Tam giác ABC. MB = MC. .
KL: DE//BC.
Cm:- trong tam giác ANC có: 
 - trong tam giác AMC có: 
 - Mà MB =MC từ đó suy ra : DE//BC (Định lý đảo Talét)
 II.Luyện tập: 
Bài tập 18 (SGK)
 H/s lên bảng làm bài tập 18.
(Vẽ hình, ghi gt, KL)
-Để tính BC ta làm thế nào?
Gv hướng dẩn H/s làm bàI tập.
H/s vẽ hình ghi gt và KL?
Để cm OE = OF ta phải dựa vào kiển thức nào?
Sau đó hướng dẩn h/s phân tích đI lên.
 OE =OF 
 AB //CD
Cm: AD là phân giác của tam giác ABC
	 EB = cm
	EC=BC-EB =7-3,18 = 3,82 (cm)
2, BàI tập 20(SGK)
Gt:ABCD là hình thang (AB//CD)
AC cắt BD tại O. E, O, F a.
a // BC // CD.
KL: EO = FO
Cm:EF // CD 
(1)
và (2)
AB //CD 
Hay (3) (T/c Talét)
Từ (1), (2), (3) 
OE =OF
*Hướng dẩn về nhà:H/s xem lại các bài tập đã chữa, làm tiếp các bài tập còn lại.
 Xem qua bài khái niệm 2 tam giác đồng dạng.
Tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng
A. Mục tiêu: - H/s nắm chắc định nghĩa về 2 tam giác đồng dạng, tích chất tam giác đồng dạng, ký hiệu 2 tam giác đồng dạng, tỷ số đồng dạng.
H/s hiểu được các bước chứng minh định lý, vận dụng định lý để c/m tam giác đồng dạng.
B. Phương pháp: Trực quan.
C. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ
 - H/s: SGK, thước kẽ.
D. Tiến trình lên lớp:
 I. Kiểm tra: Nêu định lý và hệ quả của định lý talét 
 II. Bài mới: 
Hoạt động 1
Gv đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 2
Gv đưa hình vẽ 28 (SGK) lên bảng phụ cho h/s quan sát.
H/s lấy ví dụ.
ABC và A’B’C’ có những cặp góc nào bằng nhau ?
Các cặp cạnh nào tỷ lệ ?
Thế nào là 2 tam giác đồng dạng .
Gv hướng dẩn cách viết ký hiệu tỷ số đồng dạng.
Hoạt động 3
Gv hướng dẩn h/s rút ra tính chất của 2 tam giác đồng dạng .
Hoạt động 4
Vẽ ABC và MN//BC, MAB, N AC.
Xét AMN và ABC có các cạnh và góc như thế nào với nhau?
Từ đó cho h/s thấy được đó chính là nội dung của định lý cần xét.
Gv nêu chú ý ở SGK.
A’B’C’ đồng dạng với ABC theo tỷ số đồng dạng nào?
Tính tỷ số đồng dạng của ABC đồng dạng với A’B’C’?
1.Hình đồng dạng:
- Các hình giống nhau về hình dạng nhưng có thể khác nhau về kích thước gọi hình đồng dạng.
Ví dụ: như bản đồ Việt Nam .
2.Tam giác đồng dạng:
ABC và A’B’C’ có:
Định nghĩa: (SGK)
	A’B’C’ đồng dạng với ABC.
Ký hiệu: 	A’B’C’ ABC
Theo tỷ số đồng dạng 
k =
Chú ý: Các đỉnh tương ứng phải viết theo 1 thứ tự nhất định.
A’B’C’ ABC theo tỷ số đồng dạng k thì ABC A’B’C’ theo tỷ số đồng dạng 
2.Tích chất: (SGK)
3.Định lý: SGK
Gt: ABC và MN// BC
 MAB, N AC.
KL: AMN ABC
Cm: 
 (đơn vị)
 (đơn vị)
 (hệ quả)
AMN ABC
Chú ý: (SGK)
	A’B’C’ ABC
A’B’C’ ABC theo tỷ số đồng dạng 
k’ = 
*Củng cố:
H/s làm bài tập 24 SGK.Qua bài tập này h/s chú ý khi xác định tỷ số đồng dạng.
*Hướng dẩn về nhà: - Nắm vững định nghĩa, tính chất, định lý 2 tam giác đồng dạng.
 	 - làm bài tập 24, 25 trang 72 (SGK). 26, 25 SBT
Tiết sau luyện tập.
Tiết 43: Luyện tập
A.Mục tiêu: - Củng cố khắc sâu cho h/s khái niệm tam giác đồng dạng.
Rèn luyện kỹ năng chưng minh hai tam giác đồng dạng với 
 tamgiác cho trước theo tỷ số đồng dạng cho trước .
 	 - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị: - Gv: Thước thẳng ,compa,phấn màu, bảng phụ.
 	- H/s: thước thẳng, com pa.
D.Tiến trình lên lớp:
 I.Kiểm tra: Chữa bài tập :
- Phát biểu định nghĩa và tính chất về 2 tam giác đồng dạng.
 Làm bài tập 24 (SGK)
- Phát biểu định lý về 2 tam giác đồng dạng . Làm bài tập 25 SGK.
 II.Bài mới: (luyện tập)
Hoạt động1
Cho ABC vẽ A’B’C’ đồng dạng ABC theo k = (AA’)
H/s nêu cách dựng.
Sau đó cho h/s lên bảng làm.
Hoạt động 2
Học sinh vẽ hình, ghi gt và kl.
H/s lên bảng trình bày câu a 
-Khi MN//BC thì 2 nào đồng dạng.
Gọi h/s lên bảng làm bài tập 27 b.
Giáo viên hướng dẫn học sinh c/m.
Tính các tỉ số k1,k2,k3.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 28
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện.
Qua bài tập 28 em có nhận xét gì?
*Làm bài tập 26 SGK
Cách dựng:
Trên cạnh Ab lấy điểm M sao cho 
AM = AB
- Từ M kẽ MN // BC ( N AC)
- Dựng A’B’C’ = AMN theo (c.c.c)
Cm: Vì MN // BC A’B’C’ đồng dạng với ABC có tỷ số k = 
Bài tập 27 (SGK)
a,Vì MN//BC (gt) (1)
AMN đồng dạng với ABC (định lý)
Vì ML//AC (gt) (2)
ABC đồng dạng với MBL (định lý)
Từ (1) và (2) AMN đồng dạng với MBL
b, *AMN đồng dạng với ABC
*ABC đồng dạng với MBL
k2 = 
*AMN đồng dạng với MBL
= L1
k3 = 
Bài tập 28 (SGK)
Gọi chu vi của ABC là P và chu vi của A’B’C’ là P’.
Theo bài ra ta có: ABC đồng dạng với A’B’C’.
 P’ = 60 (dm2)
 P = 40 + 60 = 100 (dm2)
Nhận xét: tỷ số 2 chu vi của 2 đồng dạng bằng tỷ số đồng dạng.
*Hướng dẩn về nhà: Làm bài tập : 27, 28 SBT.
 Giáo viên hướng dẫn các bài tập trên.
	 Đọc qua bài mới. Trường hợp đồng dạng thứ nhất.
Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
A.Mục tiêu: - H/s nắm chắc nội dung định lý , hiểu được 1 cách cm gồm 2 bước cơ bản.
	- Dựng AMN đồng dạng với ABC ABCđồng dạng A’B’C’
	- Cm AMN đông dạng với A’B’C’
 Vận dụng định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng.
B.Phương Pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ vẽ hình 32,34,35 SGK.
H/s: Ôm tập định lý, định nghĩa 2 tam giác đồng dạng.
D.Tiến trình lên lớp:
 I.Kiểm tra bài củ: Nêu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng.
Làm bài tập : Cho ABC và A’B’C’ như hình vẽ.
Trên cạnh AB lấy điểm M và AC Lấy điểm N sao cho AM = A’B’ = 2 cm.
AN = A’C’ = 3cm MN//BC (Định lý đảo Talét)
AMN đồng dạng với ABC (định lý về 2 tam giác đồng dạng)
Tính: MN. MN = 4 cm
 II.Bài mới:
Hoạt động1:
Em có nhận xét gì về các mối quan hệ của ABC; AMN; A’B’C’.
Qua bài tập đó các em có nhận xét gì?
(H/s phát biểu định lý)
AMN đồng dạng với ABC ta suy ra điều gì nửa?
Vậy AMN và A’B’C’ như thế nào với nhau (bằng nhau)
Vậy A’B’C’ như thế nào với ABC (đồng dạng)
Hoạt động 2
Cho h/s nhắc lại định lý.
Cho h/s làm câu hỏi 2 ở SGK
H/s lập các tỷ số :
hai tam giác này có đồng dạng không?
(không đồng dạng)
 1.Định lý:
-Theo cm trên ta có:
ABC đồng dạng với AMN.
AMN = A’B’C’
hay A’B’C’ đồng dạngvới ABC
Định lý: (SGK)
Gt: ABC và A’B’C’ có
KL: A’B’C’ đồng dạngvới ABC
Cm: Đặt trên AB đoạn Am = A’B’ vẽ 
MN // BC.(N AC)
Ta có AMN đồng dạng với ABC
 (1)
Theo gt ta có: (2)
và AM = A’B’ (3)
Từ (1) ,(2) và (3)
A’C’ = AN; B’C’ = MN
Vậy AMN = A’B’C’ (c.c.c)
Vì AMN đồng dạng với ABC (cm trên)
 A’B’C’ đồng dạngvới ABC
2.áp dụng:
ABC đồng dạng với DEF vì
thì hai tam giác này không đồng dạng với nhau.
*Củng cố: làm bài tập 29 SGK
	ABC và A’B’C’ có:
	ABC đồng dạng với A’B’C’ (c.c.c)
b,Theo câu a ta có:
*Làm bài tập 30 SGK:
Qua bài tập 29 SGK chúng ta đã biết tỷ số 2 chu vi của 2 tam giác đồng dạng bằng tỷ số đồng dạng . Hãy tìm các tỷ số đó.
Gọi h/s tính độ dài các cạch của ABC 
Chu vi ABC bằng 15 cm
Hay 
A’B’ = 11
B’C’ = 25,67 cm
A’C’ = 18,33 cm
*Hướng dẩn về nhà: - So sánh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c
	 - Với 2 tam giác đồng dạng bằng nhau c.c.c
	 - Nắm vững định lý về trường hợp dạng thứ nhất và cách cm.
	Làm bài tập: 31 SGK; 29,30,31,32,33 SBT.
	Đọc kỹ trước bài đồng dạng thứ 2.
..š›êš›
Tiết 44:Trường hợp đồng dạng thứ nhất
A.Mục tiêu: - Hs nắm chắc nội dung định lý, hiểu được 1 cách cm gồm 2 bước cơ bản.
 - Dựng AMN đồng dạng với ABC
 - Cm AMN đồng dạng với A’B’C’
 - Từ đó suy ra ABC đồng dạng với A’B’C’
 Vận dụng định lý để nhậ biết các tam giác đồng dạng.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị: +Gv: Bảng phụ vẽ hình 34,32,35 sgk
 +Hs: Ôn tập định lý , định nghĩa 2 tam giác đồng dạng .
D.Tiến trình lên lớp:
 I.Kiểm tra: Nêu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng.
 Làm bài tập: Cho ABC , A’B’C’ như hình vẽ
Trên cạnh AB lấy điểm N sao cho : AM = A’B’ = 2 cm
 AN = A’C’ = 3 cm MN // BC (định lý đảo talét)
	 AMN đồng dạng với ABC (định lý về 2 tam giác đồng dạng)
Tính MN. MN = 4cm
 I.Kiểm tra:
 II.Bài mới:
Em có nhận xét gì về các mối quan hệ của ABC,AMN,A’B’C’.
Qua bài tập đó các em có nhận xét gì? 
(hs phát biểu định lý)
 AMN đồng dạng với ABC ta suy ra điều gì?
Theo giải thiết ta có thêm điều gì nữa?
Vậy AMN và A’B’C’ như thế nào với nhau (bằng nhau).
Vậy ABC như thế nào với A’B’C’?
(đồng dạng)
Cho hs nhắc lại định lý.
Cho hs làm ?2 ở sgk.
Hs lập các tỷ số:
2 tam giác này có đồng dạng không?
(không đồng dạng)
1.Định lý:
- Theo cm trên ta có:
 AMN đồng dạng với ABC
 AMN = A’B’C’
 AMN đồng dạng với A’B’C’
*Định lý:(sgk)
GT: ABC và A’B’C’ có
KL: ABC đồng dạng với A’B’C’
Cm: Đặt trên AB đoạn AM = A’B’
vẽ MN // BC . ( N AC)
Ta có AMN đồng dạng với ABC.
 (1)
theo gt ta có : (2)
 và AM = A’B’ (3)
Từ (1),(2),(3) A’C’ = AN
 B’C’ = MN
Vậy AMN = A’B’C’
Vì AMN đồng dạng với ABC (cm trên)
 ABC đồng dạng với A’B’C’
2.áp dụng:
	ABC đồng dạng với DEF 
vì 
*Củng cố: 
 1.Làm bài tập: 29 sgk
 a, ABC và A’B’C’
 ABC đồng dạng với A’B’C’
 b, Theo câu a ta có: 
 2.Làm bài tập 30 (sgk):
Qua bài tập 29 sgk chúng ta đã biết tỷ số 2 chu vi của 2 tam giác đồng dạng bằng tỷ số đồng dạng. Hãy tìm các tỷ số đó.
Gọi hs tính độ dài các cạnh của tam giác A’B’C’
Giải:
 Chu vi ABC bằng 15 cm:
 Hay 
 A’B’ = 11
 B’C’ = 25,67 (cm)
 A’C’ = 18,33 (cm)
*Hướng dẩn về nhà: So sánh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c 
 Nắm vững định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất và cách cm.
 Làm bài tập 31 sgk; 29,30,31,32,33 sbt.
 Đọc kỹ trước bài đồng dạng thứ 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8T1T44.doc