Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 37 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Trương

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 37 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Trương

Treo bảng phụ H.1; H.2

- Các hình 1a,b,c là các tứ giác, chúng có đặc điểm chung gì ?

? Vậy tứ giác là hình như thế nào ?

- Cho HS làm

- Giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi

- Giới thiệu chú ý (SGK)

- Cho HS làm

- Trả lời: Chúng đều có 4 đỉnh

- Trả lời

- Đọc SGK

- HS đọc, quan sát và lên bảng điền vào bảng phụ

a)Hai đỉnh kề nhau:A và B, C và D

Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D

b)Đường chéo: AC và BD

c)Hai cạnh kề: AB và BC, BC và CD, CD và AD ,AD và AB

Hai cạnh đối nhau: AB và CD, BC và AD

 1. Định nghĩa: (SGK)

-Tứ lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác

 

doc 75 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 37 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Trương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1
tiết 1Đ1. tứ giác
tiết 2Đ2. hình thang
Ngày soạn: 15/ 08/ 2009
tiết 1
Đ1. tứ giác
i. mục tiêu 
 Qua bài này HS cần:
- Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng số đo các góc của tứ giác lồi
- Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của một tứ giác lồi 
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào giải các bài toán thực tiễn đơn giản
ii. chuẩn bị 
GV: Thước thẳng, bảng phụ H.1; H.2; H.5; H.6
HS: Thước thẳng 
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
Treo bảng phụ H.1; H.2
- Các hình 1a,b,c là các tứ giác, chúng có đặc điểm chung gì ?
?1
? Vậy tứ giác là hình như thế nào ?
- Cho HS làm 
- Giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi 
- Giới thiệu chú ý (SGK)
?2
- Cho HS làm 
- Trả lời : Chúng đều có 4 đỉnh
- Trả lời
- Đọc SGK
- HS đọc, quan sát và lên bảng điền vào bảng phụ
a)Hai đỉnh kề nhau :A và B, C và D
Hai đỉnh đối nhau : A và C, B và D
b)Đường chéo : AC và BD
c)Hai cạnh kề : AB và BC, BC và CD, CD và AD ,AD và AB
Hai cạnh đối nhau : AB và CD, BC và AD
1. Định nghĩa: (SGK)
-Tứ lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác
?3a 
- Cho HS làm a
- Vẽ tứ giác ABCD bất kì và yêu cầu HS tính 
A + B + C + D
Gợi ý: Vẽ AC hoặc BD
? Rút ra kết luận gì ?
A + B + C +D
= A1 + A2 + B +
 C1 + C1 + D
= (A1 + B + C1) + 
 (A2 + D + C2)
= 1800 + 1800 = 3600 
- Phát biểu
1
C
A
B
D
2
2
1
2. Tổng các góc của một tứ giác 
A + B + C +D
= A1 + A2 + B +
 C1 + C1 + D
= (A1 + B + C1) + 
 (A2 + D + C2)
= 1800 + 1800 = 3600 
Định lí: Tổng 3 góc của một tam giác 
Hoạt động 3: Luyện tập
Treo bảng phụ H.5a,c
- Cho HS lên bảng tính 
- Treo bảng phụ H.6
Gợi ý: 2 góc kề bù tổng bằng 1800 
H.5a
A + B + C + D = 3600 
1100+1200+800+x =3600 
 3100 + x = 3600 
 x = 500 
ĐS: x = 750 
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ bài, các định nghĩa và định lí 
- Làm các BT/SGK
Ngày soạn: 15/ 08/ 2009
tiết 2
Đ2. hình thang
i. mục tiêu 
 Qua bài này HS cần:
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông
- Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang vuông 
ii. chuẩn bị 
GV: Bảng phụ H.15, thước thẳng, êke
HS:
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi 
- Vẽ hình minh hoạ 
? Nêu định lí về tổng các góc của một tứ giác 
? Lý giải tại sao
- Phát biểu 
- Vẽ trên bảng 
- Phát biểu
Hoạt động 2; Định nghĩa 
- Hình tứ giác ABCD có AB//CD ta gọi ABCD là hình thang
- Tứ giác MNPQ có MN//PQ ta gọi MNPQ là một hình thang
? Hình thang là hình ntn 
- Giới thiệu đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao ...
?1
- Treo bảng phụ 
? Giải thích lại vì hai góc trongcùng phía 
?2
- Cho HS làm 
 Cho hình thang ABCD (AB//CD) 
a) AD//BC chứng minh AB = DC; AC = BD
? Rút ra nhận xét gì ?
b) AB = CD chứng minh
AD//BC; AD = BC
- Rút ra nhận xét gì ?
- Phát biểu
a) Là HT (AD//BC)
b) Là HT (GF//EH)
c) Không là HT
C
D
2
1
1
B
A
2
- Hai góc kề một cạch bên của hình thang bù nhau
a) 	
Xét ABD và DCA
có: A1 = D1 (AB//DC)
 AD chung 
 A2 = D2 (AB//CD) ABD=DCA(g.c.g)
AB = DC; AC = BD
- Phát biểu 
- Đọc SGK
b) 
1
B
A
D
C
1
2
2
Xét ABC và CDA
 có: AB = CD
 A1 = C1 
 AC chung
ABC=CDA(c.g.c)
AD = BC
 A2 = C2 AD//BC
- Phát biểu
- Đọc SGK
1. Định nghĩa 
Đ/N: Hình thang là tứ giác có hai cạnh song song
A
D
C
B
- Nhận xét 
Hoạt động 3: Hình thang vuông
? thế nào là tam giác vuông ?
- Ta định nghĩa hình thang vuông tương tự 
? Hình thang vuông có mấy góc vuông ?
- Cho HS làm BT-6
- Có 1 góc vuông
- Có 2 góc vuông
2. Hình thang vuông 
Đ/N: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông
A
D
C
B
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ định nghĩa và nhận xét 
- Làm các BT/SGK
Ngày soạn: 23/ 08/ 2009
tiết 3
Đ3. hình thang cân
i. mục tiêu
 Qua bài này HS cần:
- Nắm được các định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân
- Rèn luyện tính chính xác và lập luận chứng minh hình học 
ii. chuẩn bị 
?2
GV: Bảng , thước thẳng
HS:
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu định nghĩa, tính chất của hình thang, của tam giác cân ?
? Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác?
HS1:
- Phát biểu
HS2:
- Phát biểu
Hoạt động 2: Định nghĩa 
?1
- Cho HS làm 
- Ta gọi ABCD là hình thang cân
? Thế nào là hình thang cân ?
- Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)
- Nêu chú ý như SGK
?2
- Cho HS làm 
- Cho HS giải thích câu trả lời của mình
- Có hai góc kề một đáy bằng nhau
- Phát biểu
a) Các hình A,B,D là hình thang cân
b) D = 1000 ; N = 700 
 S = 900 
c) Hai góc đối nhau của hình thang cân bù nhau
1. Định nghĩa 
B
C
D
A
Đ/N: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
Hoạt động 3: Định lí 1
- Cho HS vẽ 1 hình thang cân và tiến hành đo hai cạnh bên
- Ta đi chứng minh tính chất này 
- Cho HS viết GT – KL
- Xét AD//BC và AD//BC
- Nếu AD//BC nó cắt nhau tại O
Xét OAB và OCD
- Vừa ghi bảng vừa giải thích cho HS
- Trường hợp 2: AD//BC
Treo bảng H.27 và giảng cho HS
- Đưa ra chú ý như SGK
- Vẽ và rút ra kết luận: Hai cạnh bên bằng nhau
- OAB cân: OA = OB
- OCD cân: OC = OD
 AD = BC
- Rút ra kết luận 
2. Tính chất 
GT
ABCD là HT cân
(AB//CD)
KL
AD = BC
O
1
C
D
B
A
1
Ta có :
OD = OC (D = C)
A1 = B1 (đồng vị)
OA = OB 
OD – OA = OC – OB
AD = BC
Định lí 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau 
Hoạt động 4: Định lí 2
- Cho HS vẽ hình thang cân và tiến hành đo hai đường chéo 
- Ta đi chứng minh định lí này
- Vẽ hình
? Để c/m AC = BD ta nêm chứng minh điều gì
- Cho HS chứng minh 
HD: Dựa vào điều rút ra ở định lí 1
Từ đó rút ra kết luận gì ?
- Hai đường chéo bằng nhau
- Viết GT - KL
- C/m: ACD = BDC
- Tự chứng minh 
- Phát biểu
GT
ABCD là HT cân
(AB//CD)
KL
AC = BD
A
D
C
B
Chứng minh
Xét ACD và BDC
có: CD chung
 ADC = BCD
 AD = BD
ACD =BDC(c.g.c)
 AC = BD
Định lí 2: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ bài
- Chuẩn bị luyện tập
Ngày soạn: 23/ 08/ 2009
Tiết 4
luyện tập
i. mục tiêu
- Củng cố kiến thức về hình thang cân 
- Rèn kĩ năng vẽ hình và chứng minh bài toán 
ii. Chuẩn bị 
GV: Bảng phụ, Bảng H.32
HS: Thước thẳng
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là hình thang cân ? Nêu tính chất của hình thang cân ?
? Để chứng minh một hình thang cân ta cần chứng minh điều gì ?
- Phát biểu
Hoạt động 2: luyện tập 
- Cho HS đọc đề BT-17
- Vẽ hình và HS vẽ hình
- Cho HS lên bảng viết GT – KL
- Gọi giao điểm của AC và BD là O. Xét OCD ta có điều gì ?
- Tương tự xét OAB
- Cho HS làm BT-18
- Vẽ hình trên bảng
- Viết GT – KL cho HS và giải thích
? Để c/m một tam giác là tam giác cân ta cần c/m điều gì ?
? ở trường hợp này ta có yếu tố gì để c/m ?
? Để chứng minh câu b) ta đã có 2 yếu tố nào bằng nhau ?
? Thiếu điều gì ?
? Có thể suy ra từ câu a) được không ?
- Nhận xét 
- Đọc đề bài
- Vẽ hình 
- Lên bảng
 OCD = ODC
OC = OD
- Đọc đề 
- Vẽ hình
- Phát biểu
- Các yếu tố về cạnh, góc
- Đã có: AC = BD
 DC chung
 BDC = BCD
Bài 17
A
B
O
C
D
GT
AB//CD
BDC = ACD
KL
ABCD là HT cân
Chứng minh
Xét OCD có:
OCD = ODC
OC = OD (1)
Ta lại có:
OAB = OCD (AB//CD)
OBA = ODC
OAB = OBA
OA = OB (2)
Từ (1) và (2)
AC = BD
ABCD là HT cân
Bài 18
A
B
E
C
D
GT
AB//CD; BE//AC
AC = BD
KL
a)BDE cân
b)ACD =BDC
c)ABCD là HT cân
Chứng minh
a) BE//AC; AB//CE
AC = BE
mà AC = BD 
BE = BD
BDE cân
b) BDE cân
BDE = BED
mà BE//AC 
BED = ACD
BDC = BCD
Xét ACD =BDC
có: AC = BD (gt)
 ACD = BDC
 DC chung
ACD =BDC(c.g.c)
c) Theo c/m câu b)
ADC = BCD
ABCD là HT cân
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ bài
- Xem lại các BT đã làm + làm BT/SGK
HD BT-19: 
 Ta có thể vẽ được 2 hình thang cân khi coi DK là đáy hoặc coi DK là cạnh
Tuần3: 
tiết 5: Đ4. Đường trung bình của tam giác
 tiết 6: Đ4. đường trung bình của hình thang
 Ngày soạn: 30/ 08/ 200
tiết 5
Đ4. Đường trung bình của tam giác
i. muc tiêu
- Nắm được định nghĩa và các tính chất của đường trung bình của tam giác 
- Biết vận dụng các tính chất này để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song
- Rèn tính lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các bài toán thực tế 
ii. chuẩn bị 
GV: Bảng phụ H.33; H.41, thước thẳng
HS: thước thẳng
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí 1
?1
- Cho HS làm
- Ta sẽ đi c/m điều này
- Vẽ hình cho HS viết GT – KL
Gợi ý: Qua E kẻ EF//AB
Xét hình thang BDEF
? Để c/m AE = EC ta nên c/m điều gì ?
? Vậy ta rút ra được kết luận gì ?
- Cho HS làm BT-20
- Nêu định nghĩa đường trung bình
Vẽ hình 
- Dự đoán: E là trung điểm của AC
- Lên bảng viết 
Là hình thang có hai cạnh bên song song
BD = EF
EF = AD
ADE =EFC
- Phát biểu
- Nhắc lại định lí 
AKI = ACB
IK//BC x = 10 cm
1. Định lí 
A
C
B
D
E
F
1
1
1
GT
AD =DB; DE//BC
KL
AE = EC
Chứng minh
Kẻ EF//BD
Hình thang BDEF có EF//BD
BD = EF
EF = AD
Xét ADE và EFC
có: AD = EF
F1 = D1 (cùng bằng B)
E1 = A (đồng vị)
ADE =EFC(g.c.g)
AE = EC
Kết luận: Đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh của tam giác song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba
Hoạt động 2: Định lí 2
? Một tam giác có mấy đường trung bình ?
?2
- Cho HS làm 
- Ta sẽ c/m định lí này
- Vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT – KL
- Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF
AED =CEF(c.g.c)
AD = CF và A = C1 
? Từ đó ta suy ra đỉều gì (về hình thang) ?
Treo bảng phụ H.33
- Có 3 đường 
- Vẽ hình
- DE = BC; DE//BC
- Hình thang BDFC có cạnh đáy song song và bằng nhau 
Ta có DE = BC
BC = 2DE
 BC = 100 m
2. Định lí 
A
1
F
E
D
C
B
GT
ABC: AD = DB
AE = EC
KL
DE//BC
DE = BC
Chứng minh
Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF
AED =CEF(c.g.c)
AD = CF và A = C1 
CF//AB
mà AD = DB
BD = CF
BDFC là hình thang có hai đáy bằng nhau
DF//BCDE//BC
 DF = BCDE = BC
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ các định nghĩa, tính chất 
- Làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 30/ 08/ 2009
tiết 6
Đ4. đường trung bình củatam giác,của hình t ... u H nằm giữa B và C khi đó 
SABC = SAHB + SAHC 
= AH.HB + AH.HC
= AH(HB + HC)
=BC.AH
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà 
- Học bài + làm BT
- Chuẩn bị luyện tập 
Ngày soạn: 01/ 12/ 2008
tiết 30
luyện tập
i. mục tiêu
- Củng cố khắc sâu kiến thức về công thức tính diện tích các hình: Vuông, chữ nhật, tam giác
- vận dụng làm các bài tập
ii. chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Thước thẳng
iii. Tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu công thức tính diện tích các hình đã học ?
- áp dụng: Tính diện tích hình chữ nhật và tam giác sau
A
B
D
C
E
12cm
6
8
- Viết trên bảng
Diẹn tích hình chữ nhật 
S = 8.12 = 96 cm2 
Diện tích tam giác 
S = .6.8 = 24 cm2 
Hoạt động 2: Luyện tập 
- Treo bảng BT-19
- Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau không ?
- HDHS làm BT-21
- Viết công thức tính diện tích HCN và diện tích tam giác 
- Từ mối quan hệ giữa hai diện tích này hãy tìm x
- Treo bảng BT-22
HD: Dựa vào BT-18
? Tính SAPF
- Cho HS n/c BT-24
? Để tính được diện tích tam giác này ta cần tính gì ?
HD: Dựa vào đ/l Pytago
- Đứng tại chỗ trả lời
S6 = S1 = S3 = 4
S2 = S8 = 3
- Đọ đề BT-21
SABCD = 5x (cm2)
SAED =.5.2 = 5 (cm2)
Xem đề bài 
SAPF = .3.4 = 6 (đvdt)
- Lên bảng chỉ
- Nhận xét 
- Đọc đề BT-24
- Đường cao 
- Lên bảng trình bày 
Bài 19
a) S6 = S1 = S3 = 4
 S2 = S8 = 3
b) Hai tam giáccó diện tích bằng nhau thì không chắc hai tam giác đó bằng nhau
Bài 21
SABCD = 5x (cm2)
SAED = 5 (cm2)
SABCD = 3.SAED 
5x = 3.5
 x = 3
Bài 24
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
 ?
- Học bài cẩn thận
- HDHS làm BT-20: Tương tự trong bài 
 BT-25: Là trường hợp đặc biệt của BT-24
- Chuẩn bị ôn tập HKI
Tuần 16
tiết 31: ôn tập học kì i 
 Ngày soạn:05/12/2008
tiết 31: ôn tập học kì i
i. mục tiêu
- Hệ thống lại kiến thức chương I
- Ôn lại các kiến thức trong học kì I
- Rèn kĩ năng, tư duy tổng hợp
ii. Chuẩn bị 
GV: + Sơ đồ các loại tứ giác 
 + Bộ mô hình tứ giác + tứ giác động 
 + Thước thẳng, eke, compa, bảng phụ 
HS: + Ôn tập bài 
 + Thước thẳng, eke, compa
iii. tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập
? Nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông 
? Nhắc lại mối quan hệ giữa các tứ giác 
- Treo bảng:Các mệnh đề sau đúng hay sai?
1. Hình thang có 2 cạnh bên song song là hình bình hành ?
2. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 
3. Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song
4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật 
5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng 
6. Tam giác đều là một đa giác đều 
7. Hình thoi là một đa giác đều 
8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông 
- HT: Tứ giác có hai cạnh đối song2 
- Hình thang cân: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau 
- HBH: Tứ giác có các cạnh đối song2
- HCN: Tứ giác có 4 góc vuông
- HT: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau 
- Hình vuông: Tứ giac có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau 
- Đúng 
- Sai
- Đúng 
- Đúng 
- Sai
- Đúng 
- Sai
- Đúng
Hoạt động: Luyện tập 
Đưa đề bài lên bảng
a) CMR: EDKH là hình bình hành 
- Nhắc lại các kiến thức về hình bình hành, đường trung bình 
b) Tam giác ABC có đặc điểm gì thì EDHK là hình chữ nhật 
a) ED//BC ; ED = BD
 HK//BC ; HK = BC
ED//HK ; ED = HK
EDHK là hình bình hành 
b) ABC cân tại A
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn bài 
Chuẩn bị thi học kì I
Tuần 17
tiết 32: ôn tập học kì i 
 Ngày soạn:12p/12/2008
tiết 32: ôn tập học kì i
i. mục tiêu
- Hệ thống lại kiến thức chương I
- Ôn lại các kiến thức trong học kì I
- Rèn kĩ năng, tư duy tổng hợp
ii. Chuẩn bị 
GV: + Sơ đồ các loại tứ giác 
 + Bộ mô hình tứ giác + tứ giác động 
 + Thước thẳng, eke, compa, bảng phụ 
HS: + Ôn tập bài 
 + Thước thẳng, eke, compa
iii. tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập
? Nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông 
? Nhắc lại mối quan hệ giữa các tứ giác 
- Treo bảng:Các mệnh đề sau đúng hay sai?
1. Hình thang có 2 cạnh bên song song là hình bình hành ?
2. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 
3. Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song
4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật 
5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng 
6. Tam giác đều là một đa giác đều 
7. Hình thoi là một đa giác đều 
8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông 
- HT: Tứ giác có hai cạnh đối song2 
- Hình thang cân: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau 
- HBH: Tứ giác có các cạnh đối song2
- HCN: Tứ giác có 4 góc vuông
- HT: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau 
- Hình vuông: Tứ giac có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau 
- Đúng 
- Sai
- Đúng 
- Đúng 
- Sai
- Đúng 
- Sai
- Đúng
Hoạt động: Luyện tập 
Đưa đề bài lên bảng
a) CMR: EDKH là hình bình hành 
- Nhắc lại các kiến thức về hình bình hành, đường trung bình 
b) Tam giác ABC có đặc điểm gì thì EDHK là hình chữ nhật 
a) ED//BC ; ED = BD
 HK//BC ; HK = BC
ED//HK ; ED = HK
EDHK là hình bình hành 
b) ABC cân tại A
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn bài 
Chuẩn bị thi học kì I
Ngày soạn:
tiết 33
Diện tích hình thang
i. mục tiêu
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hiểu cách suy luận từ công thức tính diện tích tam giác ra công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành 
- HS biết vận dụng các công thức này vào ví dụ bài toán và thực tiễn 
ii. chuẩn bị 
GV: Bảng phụ, thước thẳng 
HS: Thước thẳng
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang
?1
Cho HS làm 
? Từ đó rút ra công thức tính diện tích hình thang như thế nào ?
- Cho HsS làm BT-26
SADC = AH.DC
SABC = AH.AB
SABCD= SADC + SABC 
=AH.DC + AH.AB
= AH(DC + AB)
S = h(a + b)
BC = 828:23 = 36 (m)
SABED = (23 + 31).36
 =972 (m2)
1. công thức tính diện tích hình thang 
Công thức: (SGK)
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành
?2
Cho HS làm 
- Cho HS làm BT-27
- Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau 
 S = h(a + a)
 S = a.h
SABCD = AB.BC
SABEF = AB.BC
2. Công thức tính diện tích hình bình hành 
Công thức: (SGK)
Hoạt động 3: Ví dụ 
- Dưa ví dụ như SGK
- áp dụng BT-27 để trình bày trrên bảng 
3. Ví dụ
Hoạt động 4: Luyện tập - cũng cố 
Ngày soạn:
tiết 34
diện tích hình thoi
i. mục tiêu
- HS thiết lập được công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc từ đó suy ra công thức tính diện tích hình thoi 
- Vận dụng vào giải bài toán
ii. chuẩn bị 
GV: Bảng phụ, thước thẳng, eke
HS: Thước thẳng, eke
iii. Tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu công thức tính diẹn tích hình thang, hình bình hành 
áp dụng: làm BT-28
- Viết công thức 
SFIGE = SEIGR = SRIGU
 = SFIR = SEGU 
 Hoạt động 2: Cách tính diện tích của một tứ giác
 có hai đường cheo vuông góc 
?1
Cho HS làm 
? Phát biểu bằng lời 
- Cho HS làm BT-32a
SABC = AC.BH
SADC = AC.DH
SABCD = SABC + SADC 
= AC.BH + AC.DH
= AC(BH + DH)
= AC.BD
- Phát biểu 
- Vẽ được vô số đường chéo như vậy 
S = .3,6.6 = 10,8 cm2 
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc 
 Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đáy 
S = d1.d2 
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình thoi
?2
Cho HS làm 
- Cho HS nhắc lại
?3
- Cho HS làm 
- Hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc 
 S = d1.d2 
- Nhắc lại 
- Hình thoi cũng là một hình bình hành 
2. Công thức tính diện tích hình thoi 
Hoạt động 4: Ví dụ
- Đưa ra ví dụ như SGK
? Tứ giác ABCD là hình gì ? Vì sao ?
? Tính diện tích hình thoi MENG
A
B
D
C
M
N
E
G
- Ta có:
ME = NG = BD
EN = ME = AC
mà AC = BD
ME = EN = NG = GM
ABCD là hình thoi 
- Cần tính hai đường chéo 
3. Ví dụ 
b) EG = 800:(30 + 50):2
 = 20 m
 MN = (30 + 50) 
 = 40 m
SMENG = .20.40
 = 400 m2 
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:
tiết 35
luyện tập 
i. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tâp, cũng cố, khắc sâu các kiến thức về công thức tính diện tích các hình đã học 
- Rèn kĩ năng tính toán đa dạng với nhiều loại hình 
ii. Chuẩn bị 
GV: 
HS:
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
? Nêu công thức tính diện tích các hình: Tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình bình hành, hình thoi 
- Hình chữ nhật 
 S = a.b
- Hình vuông 
 S = a2 
- Hình tam giác 
 S = a.h
- Hình thang 
 S = (a + b)h
- Hình bình hành 
 S = a.h
- Hình thoi 
 S = d1.d2 
Hoạt động 2: Luyện tập
- Tính diện tích hình sau
- Đưa đề bài trên bảng 
? Hình trên gồm mấy hình nhỏ hợp thành 
- Hãy tính diện tích từng hình nhỏ và tính diện tích hình đã cho 
Đưa đề BT2 lên bảng 
? Xét xem hình vẽ đã cho gồm mấy hình nhỏ 
- Hãy tính diện tích mỗi hình 
- Nhận xét 
- Đôi khi trong thực tế không có những hình sẵn có cho ta tính bằng công thức vì vậy phải chia nhỏ hình có sẵn công thức 
- Một hình chữ nhật và một hình tam giác
- Lên bảng
- Gồm 2 hình 
+ Hình thang 
+ Hình thoi 
Lên bảng làm 
Bài tập 1
Tính diện tích hình sau
Diện tích hình chữ nhật là: 3.9 = 27 (m2)
Diện tích tam giác là:
(8 - 3).9 = 22,5 (m2)
Diện tích hình đã cho là:
27 + 22,5 = 49,5 (m2)
Đáp số: 49,5 (m2)
Bài tập 2:
Cho hình vẽ 
Tìm x biết diện tích hình đã cho S = 14 m2
giải 
Diện tích hình thang là 
S = (3 + 5).2 = 8 m2 
Diện tích hình thoi là 
S2 = .3.x = x
ta có:
8 + x = 14
x = 6
x = 4
đáp số: x = 4
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà 
- Xem lại các bài tập 
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:
tiết 37
Định lí talét trong tam giác 
i. mục tiêu 
- HS nắm được khái niệm tie số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ
- HS nắm được định lí Talét trong tam giác và có kĩ năng vận dụng vào một số bài toán đơn giản 
ii. chuẩn bị 
GV: Thước thẳng, bảng phụm, êke
HS: Thước thẳng, êke
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng 
?1
- Giới thiệu tỉ số như SGK
- Cho HS làm 
- Nêu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng 
- Nêu VD như SGK
- Nêu chú ý như SGK
Tỉ số của hai đoạn thẳng 
Định nghĩa: (SGK)
Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ 
?2
- Cho HS làm 
- AB và CD gọi tỉ lệ với và 
- Thế nào là ..........
- Phát biểu
- Đọc SGK
2. Đoạn thẳng tỉ lệ
Định nghĩa: (SGK)
Hoạt động 3: định lí Talét
?3
- Cho HS làm
(Bảng phụ)
HD HS là như hướng dẫn trong SGK
- Nêu nội dung định lí Talét
- Cho HS nêu GT - KL của định lí
3. Định lí Talét 
Định lí: (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docHInh 8duhaydep.doc