I. MỤC TIÊU :
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài soạn SGK Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21
2. Học sinh : Xem bài mới thước thẳng
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Ngày soạn / / Ngày dạy / / Chương I : TỨ GIÁC Tiết : 1 Tuần : 1 §1. TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU : - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản - Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ - đo đoạn thẳng và góc. - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể : - Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7 - Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8 - Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ : 1 Định nghĩa : GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác GV treo bảng phụ hình 1 Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên. GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác. GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ? Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ? Hỏi : Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ? GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc GV cho HS làm bài ?1 GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi GV cho HS làm bài ?2 SGK GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời GV ghi kết quả lên bảng GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. HS : nhắc lại HS : Nhận xét Trả lời : - Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA - Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK Trả lời : Vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng HS : nghe giảng Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK) HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời 1. Định nghĩa : a/ Tứ giác : A B C D Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. t Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có : - Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh. - Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. t Chú ý : (xem SGK) 10’ HĐ : 2 Tổng các góc của tứ giác : GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ? b) Hãy tính tổng :  + = ? Hỏi : Vì sao  + = 3600 GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải HS : Suy nghĩ và trả lời a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 b) HS tính tổng vẽ đường chéo AC ta có : BÂC + = 1800 CÂD + = 1800 Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600 HS : nhắc lại định lý 2. Tổng các góc của tứ giác : Tứ giác ABCD có :  + = 3600 t Định lý : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 15’ HĐ : 3 Củng cố GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4 GV cho HS làm bài tập 1 66 SGK GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm (chia thành 6 nhóm) - Nhóm 1 ; 2 : Hình 5a, 6a - Nhóm 3, 4 : Hình 5b, 6b - Nhóm 5, 6 : Hình 5c ; d GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ HS : quan sát đề bài HS : Hoạt động nhóm Các nhóm cử đại diện trả lời t Bài 1 (66) : t Kết quả hình 5 : a/ x = 500 b/ x = 900 c/ x = 1150 d/ x = 750 t Kết quả hình 6 a/ x = 1000 b/ x = 360 GV cho HS làm bài tập 2 (66) SGK GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ? GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b. GV có thể gợi ý GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại : Â1 + = 3600 Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng của tứ giác GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a HS1 : đọc đề HS2 : Đọc lại 2 HS lên bảng vẽ HS : còn lại nhận xét HS : Suy nghĩ trả lời HS : lên bảng giải theo sự gợi ý của GV HS : cả lớp nhận xét và sửa sai Trả lời : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600 HS : kiểm tra và nhận xét t Bài 2 (66) : a) = 3600 - ( + ) = 750 Â1 = 1800 - 750 = 1050 = 1800 - 900 = 900 = 1800 - 1200 = 600 b) Â1 = 1800 -  = 1800 - = 1800 - = 1800 - Þ Â1 + + + = 7200 - ( + ) = 7200 - 3600 = 3600 Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác - Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK - Chuẩn bị thước, ê ke IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn / / Ngày dạy / / Tiết : 2 Tuần : 1 §2. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau) II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Giải bài 4 tr 67 Giải : Hình 9 : - Dựng D biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm - Dựng 2 đường trên với bán kính 1,5cm, và 2cm Hình 10 : - Dựng tam giác biết cạnh 2cm, góc 700 ; cạnh 4cm - Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5c ; 3cm HS2 : - Nêu định lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3 tr 67 Giải : b) DABC = D ADC (c.c.c) Þ Ta có : = 3600 - (1000 + 600) = 2000 Do đó : = 1000 t Đặt vấn đề : 2’ GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ? HS :  + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét. t GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 7’ HĐ : 1 Định nghĩa : GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ? Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang. GV cho HS làm bài ?1 GV đưa bảng phụ vẽ hình 15 - Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang HS : nghe giới thiệu HS : nêu định nghĩa như SGK Trả lời : ABCD hình thang Û AB // CD HS : nghe giới thiệu 1HS nhắc lại HS : đọc đề bài và quan sát hình 15 - HS : hoạt động nhóm a) Tứ giác là hình thang hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE hình c không phải là hình thang vì IN không // MK Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau 1 Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song ABCD hình thang Û AB // CD - AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy) - AD và BC : Các cạnh bên - AH : là một đường cao của hình thang. 8’ HĐ 2 : Làm bài ?2 GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK Hỏi : Em nào chứng minh được câu a. GV gợi ý : Nối AC Chứng minh : D ABC = DCDA Þ đpcm. Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b GV cũng gợi ý Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp 1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên AB // CD Þ Â1 = AD // BC Þ Â2 = DABC = DCDA (g.c.g) Þ AD = BC ; AB = CD HS : rút ra nhận xét thứ nhất HS : lên bảng chứng minh AB // CD Þ Â1 = DABC = DCDA (c.g.c) Þ AD = BC ; Â2 = Þ AD // BC - HS rúr ra nhận xét thứ hai - 1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét t Nhận xét : AD = BC AB = CD - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên ấy bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau : AD // BC Þ - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau AD // BC AD = BC AB = CD Þ 5’ HĐ 3 : Hình thang vuông GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng Hỏi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt ? GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ? Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu ? HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở Û Trả lời : ABCD là hình thang vì AB // CD và có 1 góc vuông HS : nêu định nghĩa như SGK - 1 vài HS nhắc lại 1HS lên bảng minh họa bằng ký hiệu 2. Hình thang vuông : Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông ABCD là hình thang vuông AB // CD AD ^ AB 11’ HĐ : 4 Củn g cố : GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài tập 7 GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích GV ... ø diện tích nền nhà Hỏi : Tính tỉ số giữa diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà Hỏi : Gian phòng trên có đạt chuẩn ánh sáng hay không ? HS : đọc đề bài Trả lời : Ta cần tính diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà, rồi lập tỉ số giữa hai diện tích đó HS : tính diện tích cửa sổ và diện tích nền nhà HS : Lập tỉ số giữa diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà Trả lời : Gian phòng trên không đạt chuẩn về ánh sáng t Bài 7 tr 118 SGK Giải : - Diện tích các cửa sổ là : 1 . 1,6 + 1,2 . 2 = 4 (m2) - Diện tích nền nhà là : 4,2 . 5,4 = 22,68 (m2) - Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà : <20% Nên gian phòng trên không đạt chuẩn về ánh sáng 7 Bài 9 tr 119 SGK GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 SGK và hình vẽ 123 H : 123 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề và quan sát hình vẽ 123 tr 119 SGK HS : vẽ hình vào vở 1HS lên bảng trình bày HS : Nhận xét t Bài 9 tr 119 SGK Diện tích D ABE là = 6x (cm2) Diện tích hình vuông ABCD AB2 = 122 = 144 (cm2) Ta có : SABC = SABCD 6x = . 144 Þ x = 8(cm) 8’ Bài 10 tr 119 SGK GV treo bảng phụ bài 10 tr 119 SGK GV cho cụ thể D vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông b và c GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở Hỏi : Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện hình vuông dựng trên cạnh huyền HS : đọc đề bài trên bảng phụ HS : vẽ hình theo sự hướng dẫn của giáo viên HS : Tìm tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền rồi so sánh (chúng bằng nhau) t Bài 10 tr 119 SGK - Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là : b2 + c2 - Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền : a2 - Theo định lý Pytago ta có : a2 = b2 + c2 Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền 8’ Bài 13 tr 119 SGK GV treo bảng phụ bài 13 và hình vẽ 125 SGK GV gợi ý : - So sánh : SABC và SCDA Hỏi : Tương tự ta còn suy ra được những D nào có diện tích bằng nhau ? Hỏi : Vậy tại sao SEFBK = SEGDH ? GV cho HS nhận xét GV chốt lại : Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác HS : đọc đề bài trên bảng phụ HS : SABC = SCDA HS:Tương tự : SAFE = SEHA và SEKC = SCGE HS : Lên bảng chứng minh HS : Nhận xét bài làm của bạn t Bài 13 tr 119 SGK Chứng minh Ta có : DABC =D CDA (ccc) Þ SABC = SCDA (1) Tương tự ta có : SAFE = SEHA (2) SEKC = SCGE (3) Từ (1), (2), (3) Þ SABC - SAFE - SEKC = SCDA - SEHS - SCGE Hay SEFBK = SEGDH 7’ HĐ 2 Củng cố Bài 11 tr 119 SGK GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập trên GV lưu ý HS ghép được : - Hai tam giác cân - Một hình chữ nhật - Hai hình bình hành Sau 2 phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng thực hiện ghép hình Hỏi : Diện tích các hình này có bằng nhau không ? vì sao ? GV kiểm tra bảng ghép của một số nhóm HS : Hoạt động nhóm, mỗi HS lấy hai D vuông đã chuẩn bị sẵn, theo kích thước chung để ghép vào bảng của nhóm mình Đại diện nhóm lên bảng thực hiện HS : diện tích của các hình bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai D đã cho HS : Nhận xét t Bài 11 tr 119 SGK 2 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích D vuông, diện tích D (tiểu học) và ba tính chất tính diện tích đa giác - Bài tập về nhà : 14, 15 tr 119 SGK ; 16, 17, 20, 22 tr 127 - 128 SBT - Bài làm thêm : Áp dụng công thức tính diện tích D vuông, hãy tính diện tích D ABC sau : AH = 3cm ; BH = 1cm ; HC = 3cm IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn ././.. Ngày dạy . / ./ .. Tiết 28 §3. DIƯN TÝCH TAM GI¸C I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác - Học sinh biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. - Học sinh biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán - Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước - Vẽ cắt, dán cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc - Bảng phụ vẽ hình 126 tr 120 SGK 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7phút HS1 : - Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích D vuông a) b) GV : (treo bảng phụ) t Áp dụng công thức tính diện tích D vuông hãy tính diện tích D ABC trong các hình bên: - Tính SABC hình (a) Đáp án : SABC = AB.BC = = 6(cm2) - Tính SABC hình (b) Đáp án : SABC = SAHB + SAHC. Kết quả SABC = 6 (cm2) Đặt vấn đề : Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác S = (tức là đáy nhân chiều cao rồi chia 2). Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết 3. Bài mới : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 12’ HĐ 1 : Chứng minh định lý về diện tích tam giác GV gọi HS phát biểu định lý về diện tích D GV Vẽ hình và yêu cầu HS viết GT, KL định lý Hỏi : Các em vừa tính diện tích cụ thể của D vuông, D nhọn, (hình phần kiểm tra bài) Vậy còn dạng D nào nữa ? GV : Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp : D vuông, D nhọn, D tù. GV treo bảng phụ vẽ ba D hình 126 tr 120 SGK (chưa vẽ đường cao AH) Hình 126 GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ đường cao của D và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng chứng minh (Mỗi HS một câu) GV kết luận : Vậy trong mọi trường hợp diện tích D luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng của cạnh đó HS : phát biểu định lý tr 120 SGK HS : nêu GT, KL định lý GT KL DABC có diện tích là S AH ^BC S = BC.AH HS : Còn dạng D tù nữa HS : Nghe GV trình bày HS : vẽ hình vào vở 1HS lên bảng vẽ các đường cao AH của D và nhận xét : = 900 thì H º B nhọn thì H nằm giữa B và C tù thì H nằm ngoài đoạn BC 3 HS lên bảng chứng minh HS1 : câu (a) HS2 : câu (b) HS3 : câu (c) 1 vài HS nhắc lại định lý diện tích hình D 1 Định lý Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó a S = a.h Chứng minh : Có ba trường hợp xảy ra : (Hình 126 a, b, c) a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C Khi đó D ABC vuông tại B ta có : S = BC. AH b) Trường hợp điểm H nằm giữa B và C. Khi đó DABC được chia thành 2 D vuông BHA và CHA. Mà : SABC =BH.AH SCHA = HC.AH Vậy : SABC = (BH + HC).AH SABC = BC.AH c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC (C nằm giữa B và H). Khi đó : SABC = SAHB - SAHC SABC = - SABC = SABC = BC.AH 13’ HĐ 2 Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác : GV treo bảng phụ ghi đề bài ? và hình vẽ 127 SGK Hỏi : Xem hình 127 em có nhận xét gì về D và hình chữ nhật trên hình Hỏi : vậy diện tích của 2 hình đó như thế nào ? - Từ nhận xét đó, hãy làm bài ?1 theo nhóm (GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một D dán vào bảng nhóm, D thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật) Kết thúc thực hành GV kiểm tra bảng nhóm và yêu cầu HS giải thích tại sao diện tích D lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 127 Trả lời : Hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác Diện tích hai hình đó bằng nhau HS : hoạt động theo nhóm HS : Thực hành theo nhóm, cắt D thành 3 mảnh và tiến hành ghép thành hình chữ nhật Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày cách ghép hình của nhóm mình từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích của tam giác từ công thức diện tích hình chữ nhật t Bài ? h 2 a h a Hãy cắt một tam giác thành 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. Bảng nhóm : Stamgiác = Shìnhchữnhật (= S1 + S2 + S3) mà : Shình chữ nhật = a . Þ Stam giác = 5’ Bài 16 tr 121 SGK GV treo bảng phụ đề bài 16 tr 121 GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S = thì giải thích điều này như thế nào ? (GV có thể hướng dẫn HS hai cách chứng minh) GV chốt lại : đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật HS : Giải thích hình 128 SABC = = Một HS lên bảng dựa vào hình vẽ 128 giải thích từ công thức diện tích hình chữ nhật suy ra diện tích hình D t Bài 16 tr 121 SGK Giải thích : h Cách 1 SABC = S2 + S3 SBCDE = S1+S2+S3+S4 Mà S1 = S2 ; S3 = S4 Nên SBCDE = 2S2 + 2S3 SBCDE = 2 (S2 + S3) Þ SABC = SBCDE = a.h Cách 2 : Ta có : Schữ nhật = a . h Stam giác = a.h Þ Stamgiác = Schữ nhật 5’ HĐ 3 : Luyện tập, củng cố GV treo bảng phụ bài 17 tr 121 SGK và hình vẽ 131 SGK GV yêu cầu một HS giải thích vì sao có đẳng thức : AB . 0M = 0A . 0B Hỏi : Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ? HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ Một HS lên bảng giải thích HS trả lời : cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích D là : - Các tính chất của diện tích đa giác - Công thức tính diện tích D vuông hoặc hình chữ nhật t Bài tập 17 tr 121 Giải thích : SA0B = Þ AB . 0M = 0A . 0B 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập công thức tính diện tích D, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7) - Bài tập về nhà 18, 19, 21. tr 121 - 122 SGK. Bài tập : 26,27,28 SBT tr 129 IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: