Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 28 - Trường THCS Phước Sơn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 28 - Trường THCS Phước Sơn

I. MỤC TIÊU :

 Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.

 Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.

 Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang

 Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau)

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Bài soạn SGK Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21

2. Học sinh : Xem bài mới thước thẳng

 Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 

doc 109 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 28 - Trường THCS Phước Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn / / 	Ngày dạy  /  /
Chương I :	TỨ GIÁC
Tiết : 1
Tuần : 1
§1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
	 - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
- Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ - đo đoạn thẳng và góc.
 - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
 - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
- Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
- Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
- Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới 
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ : 1 Định nghĩa :
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
GV treo bảng phụ hình 1
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên.
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ?
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ?
Hỏi : Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ?
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc
GV cho HS làm bài ?1 
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời 
GV ghi kết quả lên bảng
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. 
HS : nhắc lại
HS : Nhận xét
Trả lời : - Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
- Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng
Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : Vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng
HS : nghe giảng
Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK)
HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời 
1. Định nghĩa :
a/ Tứ giác : 
A 
B 
C 
D 
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
t Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có :
- Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
t Chú ý : (xem SGK)
10’
HĐ : 2 Tổng các góc của tứ giác : 
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Hãy tính tổng :
 + = ?
Hỏi : Vì sao 
 + = 3600
GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải
HS : Suy nghĩ và trả lời 
a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
b) HS tính tổng vẽ đường chéo AC ta có : 
BÂC + = 1800
CÂD + = 1800
Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600
HS : nhắc lại định lý
2. Tổng các góc của tứ giác : 
Tứ giác ABCD có : 
 + = 3600
t Định lý : 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
15’
HĐ : 3 Củng cố
GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4
GV cho HS làm bài tập 1 66 SGK
GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm (chia thành 6 nhóm)
- Nhóm 1 ; 2 : Hình 5a, 6a
- Nhóm 3, 4 : Hình 5b, 6b
- Nhóm 5, 6 : Hình 5c ; d
GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ
HS : quan sát đề bài
HS : Hoạt động nhóm
Các nhóm cử đại diện trả lời
t Bài 1 (66) : 
t Kết quả hình 5 :
a/ x = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 750
t Kết quả hình 6 
a/ x = 1000
b/ x = 360
GV cho HS làm bài tập 2 (66) SGK
GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác
GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên
GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
GV có thể gợi ý
GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :
Â1 + = 3600
Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng của tứ giác
GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a
HS1 : đọc đề
HS2 : Đọc lại
2 HS lên bảng vẽ
HS : còn lại nhận xét
HS : Suy nghĩ trả lời 
HS : lên bảng giải theo sự gợi ý của GV
HS : cả lớp nhận xét và sửa sai
Trả lời : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
HS : kiểm tra và nhận xét
t Bài 2 (66) : 
a) = 3600 - (Â + )
 = 750
 Â1 = 1800 - 750 = 1050
 = 1800 - 900 = 900
 = 1800 - 1200 = 600
b) Â1 = 1800 - Â
 = 1800 - 
 = 1800 - 
 = 1800 - 
Þ Â1 + + + 
= 7200 - (Â + ) 
= 7200 - 3600 = 3600
Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
 - Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác
- Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK
- Chuẩn bị thước, ê ke
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn / / 	Ngày dạy  /  /
Tiết : 2
Tuần : 1
	§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21
2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
 - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’
HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Giải bài 4 tr 67
Giải : Hình 9 : - Dựng D biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm
 - Dựng 2 đường trên với bán kính 1,5cm, và 2cm
Hình 10 : - Dựng tam giác biết cạnh 2cm, góc 700 ; cạnh 4cm
- Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5c ; 3cm
HS2 : 	- Nêu định lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3 tr 67
Giải :	b) DABC = D ADC (c.c.c) Þ 
	Ta có : = 3600 - (1000 + 600) = 2000
	Do đó : = 1000
	t Đặt vấn đề : 2’
GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ? 
HS : Â + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét.
t GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. 
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2
	3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
7’
HĐ : 1 Định nghĩa :
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề
Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ?
Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.
GV cho HS làm bài ?1 
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
- Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c
GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 
Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang
HS : nghe giới thiệu
HS : nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : ABCD hình thang 
Û AB // CD
HS : nghe giới thiệu
1HS nhắc lại
HS : đọc đề bài và quan sát hình 15
- HS : hoạt động nhóm
a) Tứ giác là hình thang hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE
hình c không phải là hình thang vì IN không // MK
Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau
1 Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
ABCD hình thang 
Û AB // CD
- AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy)
- AD và BC : Các cạnh bên
- AH : là một đường cao của hình thang.
8’
HĐ 2 : Làm bài ?2 
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh : 
D ABC = DCDA Þ đpcm.
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song 
Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b
GV cũng gợi ý
Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp
HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp
1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên
AB // CD Þ Â1 = 
AD // BC Þ Â2 = 
DABC = DCDA (g.c.g)
Þ AD = BC ; AB = CD
HS : rút ra nhận xét thứ nhất
HS : lên bảng chứng minh
AB // CD Þ Â1 = 
DABC = DCDA (c.g.c)
Þ AD = BC ; Â2 = 
Þ AD // BC
- HS rúr ra nhận xét thứ hai
- 1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét
t Nhận xét :
AD = BC
AB = CD
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên ấy bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau :
AD // BC Þ
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
AD // BC
AD = BC
AB = CD Þ 
5’
HĐ 3 : Hình thang vuông
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng
Hỏi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt ?
GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ?
Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu ?
HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở
Û
Trả lời : ABCD là hình thang vì AB // CD và có 1 góc vuông
HS : nêu định nghĩa như SGK
- 1 vài HS nhắc lại
1HS lên bảng minh họa bằng ký hiệu
2. Hình thang vuông :
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
ABCD là hình thang vuông
	 AB // CD
 	 AD ^ AB	
11’
HĐ : 4 Củn g cố :
GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài tập 7 
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích
GV ... ø diện tích nền nhà 
Hỏi : Tính tỉ số giữa diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà
Hỏi : Gian phòng trên có đạt chuẩn ánh sáng hay không ? 
HS : đọc đề bài
Trả lời : Ta cần tính diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà, rồi lập tỉ số giữa hai diện tích đó
HS : tính diện tích cửa sổ và diện tích nền nhà
HS : Lập tỉ số giữa diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà 
Trả lời : Gian phòng trên không đạt chuẩn về ánh sáng
t Bài 7 tr 118 SGK
Giải : 
- Diện tích các cửa sổ là :
1 . 1,6 + 1,2 . 2 = 4 (m2)
- Diện tích nền nhà là :
4,2 . 5,4 = 22,68 (m2)
- Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà :
<20%
Nên gian phòng trên không đạt chuẩn về ánh sáng
7
Bài 9 tr 119 SGK
GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 SGK và hình vẽ 123
H : 123
 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày 
GV gọi HS nhận xét 
HS : đọc đề và quan sát hình vẽ 123 tr 119 SGK
HS : vẽ hình vào vở
1HS lên bảng trình bày 
HS : Nhận xét
t Bài 9 tr 119 SGK
Diện tích D ABE là 
= 6x (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD
AB2 = 122 = 144 (cm2)
Ta có : SABC = SABCD
6x = . 144 Þ x = 8(cm)
8’
Bài 10 tr 119 SGK
GV treo bảng phụ bài 10 tr 119 SGK
GV cho cụ thể D vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông b và c
GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở
Hỏi : Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện hình vuông dựng trên cạnh huyền 
HS : đọc đề bài trên bảng phụ
HS : vẽ hình theo sự hướng dẫn của giáo viên
HS : Tìm tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền rồi so sánh (chúng bằng nhau)
t Bài 10 tr 119 SGK
- Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là : b2 + c2
- Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền : a2
 - Theo định lý Pytago ta có : a2 = b2 + c2
Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền
8’
Bài 13 tr 119 SGK
GV treo bảng phụ bài 13 và hình vẽ 125 SGK 
GV gợi ý :
- So sánh : SABC và SCDA
Hỏi : Tương tự ta còn suy ra được những D nào có diện tích bằng nhau ?
Hỏi : Vậy tại sao 
SEFBK = SEGDH ?
GV cho HS nhận xét
GV chốt lại : Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác
HS : đọc đề bài trên bảng phụ 
HS : SABC = SCDA HS:Tương tự : SAFE = SEHA 
 và SEKC = SCGE 
HS : Lên bảng chứng minh
HS : Nhận xét bài làm của bạn
t Bài 13 tr 119 SGK
Chứng minh
Ta có : DABC =D CDA (ccc)
Þ SABC = SCDA (1)
Tương tự ta có :
	 SAFE = SEHA (2)	SEKC = SCGE	 (3)
Từ (1), (2), (3) Þ 
 SABC - SAFE - SEKC 
 = SCDA - SEHS - SCGE
Hay SEFBK = SEGDH
7’
HĐ 2 Củng cố
Bài 11 tr 119 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập trên
GV lưu ý HS ghép được :
- Hai tam giác cân
- Một hình chữ nhật
- Hai hình bình hành
Sau 2 phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng thực hiện ghép hình
Hỏi : Diện tích các hình này có bằng nhau không ? vì sao ?
GV kiểm tra bảng ghép của một số nhóm
HS : Hoạt động nhóm, mỗi HS lấy hai D vuông đã chuẩn bị sẵn, theo kích thước chung để ghép vào bảng của nhóm mình
Đại diện nhóm lên bảng thực hiện
HS : diện tích của các hình bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai D đã cho
HS : Nhận xét
t Bài 11 tr 119 SGK
2
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích D vuông, diện tích D (tiểu học) và ba tính chất tính diện tích đa giác
- Bài tập về nhà : 14, 15 tr 119 SGK ; 16, 17, 20, 22 tr 127 - 128 SBT
- Bài làm thêm : Áp dụng công thức tính diện tích D vuông, hãy tính diện tích D ABC sau : AH = 3cm ; BH = 1cm ; HC = 3cm
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn ././..	Ngày dạy . / ./ ..
Tiết 28
§3. DIƯN TÝCH TAM GI¸C
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác 
- Học sinh biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
- Học sinh biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán
- Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước
- Vẽ cắt, dán cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc
	 - Bảng phụ vẽ hình 126 tr 120 SGK 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7phút
HS1 : 	- Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích D vuông
a)
b)
GV : (treo bảng phụ)
t Áp dụng công thức tính diện tích 
D vuông hãy tính diện tích D ABC 
trong các hình bên:
 - Tính SABC hình (a)
Đáp án : SABC = AB.BC = = 6(cm2)
- Tính SABC hình (b)
Đáp án : SABC = SAHB + SAHC. Kết quả SABC = 6 (cm2)
Đặt vấn đề : Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác S = (tức là đáy nhân chiều cao rồi chia 2). Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Chứng minh định lý về diện tích tam giác
GV gọi HS phát biểu định lý về diện tích D
GV Vẽ hình và yêu cầu HS viết GT, KL định lý
Hỏi : Các em vừa tính diện tích cụ thể của D vuông, D nhọn, 
 (hình phần kiểm tra bài)
Vậy còn dạng D nào nữa ?
GV : Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp : D vuông, D nhọn, D tù. 
GV treo bảng phụ vẽ ba D hình 126 tr 120 SGK
(chưa vẽ đường cao AH)
Hình 126
GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ đường cao của D và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp 
GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng chứng minh
(Mỗi HS một câu)
GV kết luận : Vậy trong mọi trường hợp diện tích D luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng của cạnh đó
HS : phát biểu định lý tr 120 SGK
HS : nêu GT, KL định lý
GT
KL
	DABC có diện tích là S
	AH ^BC
	S = BC.AH
HS : Còn dạng D tù nữa
HS : Nghe GV trình bày
HS : vẽ hình vào vở
1HS lên bảng vẽ các đường cao AH của D và nhận xét :
 = 900 thì H º B
nhọn thì H nằm giữa B và C 
 tù thì H nằm ngoài đoạn BC
3 HS lên bảng chứng minh
HS1 : câu (a)
HS2 : câu (b)
HS3 : câu (c)
1 vài HS nhắc lại định lý diện tích hình D
1 Định lý 
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
a
S = a.h
Chứng minh :
Có ba trường hợp xảy ra :
(Hình 126 a, b, c)
a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C
Khi đó D ABC vuông tại B ta có : S = BC. AH
b) Trường hợp điểm H nằm giữa B và C.
Khi đó DABC được chia thành 2 D vuông BHA và CHA. Mà :
SABC =BH.AH 
SCHA = HC.AH
Vậy : 
SABC = (BH + HC).AH
SABC = BC.AH
c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC (C nằm giữa B và H). Khi đó :
 SABC = SAHB - SAHC
SABC = - 
SABC = 
SABC = BC.AH
13’
HĐ 2 Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác :
GV treo bảng phụ ghi đề bài ? và hình vẽ 127 SGK
Hỏi : Xem hình 127 em có nhận xét gì về D và hình chữ nhật trên hình
Hỏi : vậy diện tích của 2 hình đó như thế nào ?
- Từ nhận xét đó, hãy làm bài ?1 theo nhóm
(GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một D dán vào bảng nhóm, D thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật)
Kết thúc thực hành GV kiểm tra bảng nhóm và yêu cầu HS giải thích tại sao diện tích D lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật
HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 127
Trả lời : Hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác 
Diện tích hai hình đó bằng nhau
HS : hoạt động theo nhóm
HS : Thực hành theo nhóm, cắt D thành 3 mảnh và tiến hành ghép thành hình chữ nhật
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày cách ghép hình của nhóm mình từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích của tam giác từ công thức diện tích hình chữ nhật
t Bài ?
h
2
a
h
a
Hãy cắt một tam giác thành 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật.
Bảng nhóm :
Stamgiác = Shìnhchữnhật
	(= S1 + S2 + S3)
mà : Shình chữ nhật = a . 
Þ Stam giác = 
5’
Bài 16 tr 121 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 16 tr 121
GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK
Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S = thì giải thích điều này như thế nào ? 
(GV có thể hướng dẫn HS hai cách chứng minh)
GV chốt lại : đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật
HS : Giải thích hình 128
SABC = = 
Một HS lên bảng dựa vào hình vẽ 128 giải thích từ công thức diện tích hình chữ nhật suy ra diện tích hình D
t Bài 16 tr 121 SGK
Giải thích :
h
Cách 1
SABC = S2 + S3
SBCDE = S1+S2+S3+S4
Mà S1 = S2 ; S3 = S4
Nên SBCDE = 2S2 + 2S3
 SBCDE = 2 (S2 + S3)
Þ SABC = SBCDE = a.h
Cách 2 : 
Ta có : 
Schữ nhật = a . h
Stam giác = a.h 
Þ Stamgiác = Schữ nhật
5’
HĐ 3 : Luyện tập, củng cố
GV treo bảng phụ bài 17 tr 121 SGK và hình vẽ 131 SGK 
GV yêu cầu một HS giải thích vì sao có đẳng thức :
AB . 0M = 0A . 0B
Hỏi : Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ?
HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ
Một HS lên bảng giải thích 
HS trả lời : cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích D là : 
- Các tính chất của diện tích đa giác
- Công thức tính diện tích D vuông hoặc hình chữ nhật
t Bài tập 17 tr 121
Giải thích :
SA0B = 
Þ AB . 0M = 0A . 0B
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập công thức tính diện tích D, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7)
- Bài tập về nhà 18, 19, 21. tr 121 - 122 SGK. Bài tập : 26,27,28 SBT tr 129
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_den_28_truong_thcs_phuoc_son.doc