Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 24 - Lê Thị Kim Oanh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 24 - Lê Thị Kim Oanh

I. Mục tiêu bài dạy

- Hs nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

- Hs biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông .

- Hs biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông .

- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ gác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạnh hình thang.

II. Chuẩn bị

 GV : thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, ê ke

 HS : Sgk, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke .

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP

I. Kiểm tra bài cũ (8/)

 

doc 72 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 24 - Lê Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/8/2008 Ngày giảng:29/8/2008
Chương I: Tứ giác
Tiết 1: 
tứ giác
A Phần chuẩn bị 
I. Mục tiêu bài dạy
 - Hs nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi .
 - Hs biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi .
 - Hs biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thức tiễn đơn giản .
 II. Chuẩn bị 
 - GV : Sgk, thước thẳng, bảng phụ có sẵn 1 số hình, bài tập.
 - HS : Sgk, thước thẳng.
B. Phần thể hiện khi lên lớp 
I. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
II. Bài mới
. Giới thiệu chương I (3/)
GV : Học hết chương trình toán lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. 
- Chương I hình học 8 sẽ cho ta hiểu về khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết. Nhận dạng hình với các nội dung sau:....( mục lục tr 135 Sgk)
- Các kĩ năng : Vẽ hình, tính toán, đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh được coi trọng 
GV Treo bảng phụ
A
D
C
B
A
B
C
D
A
B
D
A
B
C
 a/ b/
D
C
 c/ d/
 GV: Mỗi hình a, b, c là một tứ giác, vậy thế nào là tứ giác?
HS: trả lời.
GV: Hình d có phải là một tứ giác không vì sao?
GV: Tứ giác ABCD còn có cách gọi nào khác hãy tìm hiểu trong SGK/64 sau ĐN.
Yêu cầu HS làm ?1
GV: Giới thiệu tứ giác ở hình a là tứ giác lồi. Vậy thế nào là tứ giác lồi?
GV: Giới thiệu chú ý.
HS: làm ?2
GV: Yêu cầu HS trả lời ?3
GV: Qua bài toán trên cho biết tính chất về góc của tứ giác?
HS : Trả lời.
GV: Nhắc lại ĐN tứ giác, tứ giác lồi?
Yêu cầu HS làm BT 1 SGK/66.
GV: Y/c HS làm BT 2 (SGK/66)
 (Treo bảng phụ)
HS: Quan sát, tính.
GV: lưu ý tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ lấy một góc ngoài. Ta cũng gọi góc của tứ giác là góc trong của nó.
1. Định nghĩa (20/)
* Định nghĩa (SGK/64).
?1
Tứ giác trong hình a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
B
* Định nghĩa tứ giác lồi SGK/65
N
* Chú ý SGK/65
A
?2
. P
. M
P
M
Q
C
D
a/ Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A. Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b/ Đường chéo: AC và BD.
c/ Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB. Hai cạnh đối nhau: AB và DC, AD và BC.
d/Góc:,,, . Hai góc đối nhau: và , và . 
e/ Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong tứ giác): M, P. Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài tứ giác): N, Q.
2. Tổng các góc của một tứ giác (7/)
?3
A
1
B
B
 a/ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
 b/ 
+++=
C
 + + + + + =
1800 + 1800 = 3600 
D
* Định lí SGK/ 65
Bài tập 1 (SGK/66). Hình 5 (13/)
a/ Tứ giác ABCD có +++ = 3600 
 (tổng các của một tứ giác)
 = 3600 - ( ++ ) = 3600 - 3100 
 = 500. Vậy x = 500.
Tương tự 
b/ x = 900.
c/ x = 1150.
d/ x = 750.
 Hình 6
a/ x + x + 650 + 950 = 3600 ( tổng các góc của tứ giác) 2x = 3600 - 1600 = 2000
 x = 200 : 2 = 1000
b/ Tương tự x = 360
Bài tập 2 (SGK/66) 
a/ Hình 7a: Góc trong còn lại 
 = 3600 - (750 + 900 + 1200) = 750 do đó 
 = 1050, = 900, = 600, = 1050 
Hình 7b/Tổng các góc trong:
+++ = 3600 
 + + + 
= (1800 -) + (1800 - ) +(1800 - ) 
 + ( 1800 - ) 
= 7200 - (+++) = 7200 - 3600
= 3600
 Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600.
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/)
- Học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài 
- Chứng minh được định lý tổng các góc của tứ giác 
- Bài tập về nhà 3; 4; 5; tr 66,67sgk Bài 2; 9 tr 61 sbt
- Đọc phần có thể em chưa biết giới thiệu về tứ giác Long Xuyên
 Ngày soạn : 28 /8/2008 Ngày giảng : 30 /8/2008
Tiết 2:
hình thang
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy 
- Hs nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- Hs biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông .
- Hs biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông .
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ gác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạnh hình thang.
II. Chuẩn bị
 GV : thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, ê ke
 HS : Sgk, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke .
B. Phần thể hiện khi lên lớp 
I. Kiểm tra bài cũ (8/) 
 .HS1
1/ Định nghĩa tứ giác ABCD .
2/ Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD. Chỉ ra yếu tố của nó, (đỉnh cạnh, góc, đường chéo)
HS2: 1/ Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác .
 2/ Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? giải thích. 
Tính của tứ giác ABCD?
1100
B
A
C
D
 500
Đáp án:+ Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì và ở vị trí trong cùng phía mà + = 1800)
- AB // CD (chứng minh trên) Suy ra = = 500 (hai góc đồng vị)
II. Bài mới 
GV
GV
GV
GV
HS
HS
GV
GV
Giới thiệu: Tứ giác ABCD là hình thang. Vậy thế nào là hình thang? 
gọi một Hs đọc định nghĩa hình thang.
Vẽ hình (Vừa vẽ, vừa hướng dẫn Hs cách vẽ, Dùng thước thẳng và ê ke).
Yêu cầu Hs thực hiện ?1 Sgk
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Y/c hs thực hiện ?2
* Nửa lớp làm phần a .
Cho hình thang ABCD đáy AB CD biết AD // BC. chứng minh AD = BC ; 
AB = CD 
* Nửa lớp làm phần b .
Cho hình thang ABCD đáy AB, CD biết AB = CD chứng minh rằng AD// BC ; AD = BC 
 (ghi GT, KL của bài toán)
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền tiếp vào (.....) để được câu đúng :
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ....
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ....
Yêu cầu Hs nhắc lại nhận xét tr 70 -Sgk.
- Nói : Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này .
 Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó .
Đó là hình thang vuông, vậy thế nào là hình thang vuông?
 Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ?
 C/m 2 điều kiện.
1. Định nghĩa (18/)
* Định nghĩa (Sgk/69) .
B
A
H
C
D
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB; CD cạnh đáy 
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng AH là một đường cao .
?1
a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC//AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
- Tứ giác EHG F là hình thang vì có EH// FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đưòng thẳng song song .
B
A
?2
a/	
GT
KL
Hình thang ABCD
(AB // DC)
D
C
AD // BC	
AD = BC
AB = CD
 Chứng minh 
Nối AC, xét ADC và CBA có :
 = (Hai góc so le trong do AD//BC (gt))
Cạnh AC chung 
 = ( Hai góc so le trong do AB//DC)
 ADC = CBA ( g.c.g)
 AD = BC, AB = CD (hai cạnh tương ứng)
B
A
 b/ 
GT 
Hình thang ABCD 
(AB//DC) AB = CD
KL
AD//BC
AD = BC 
D
CC
 Giải
Nối AC. Xét ∆ DAC và ∆ BCA có
 AB = DC ( gt )
A = C (hai góc so le trong do AD// BC) .
Cạnh AC chung .
∆ DAC = ∆ BCA ( c.g.c)
 = (hai góc tương ứng) AD // BC 
 AD = BC (hai cạnh tương ứng) 
N
M
2. Hình thang vuông (7/)
 MNPQ là hình thang 
vuông
N
M
P
Q
* Định nghĩa (SGK/70) 
GV
GV
HS
Bài 7 tr 70 - Sgk
Thực hiện trong 3 phút .
Gợi ý Hs vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng ê ke Kiểm tra 
Bài 7 a) tr 71 - Sgk
Yêu cầu Hs quan sát hình, đề bài trong Sgk
Bài 17 tr62 SBT
Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I . Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E.
a/ Tìm các hình thang trong hình vẽ .
b/ Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên (Đề bài đưa lên bảng phụ)
 Hs đọc kĩ đề bài, vẽ hình và giải miệng .
Luyện tập (10/)
Bài tập 7 (sgk/71)
ABCD là hình thang đáy AB ; CD
 AB//CD
 x + 800 = 1800
 y + 400 = 1800 (hai góc trong cùng phía)
 x = 1000 ; y = 1400
 A
1
 D I	E
1
2
	B	C
a/ Trong hình có các hình thang: BDIC (đáy DI và BC)
 - BIEC (đáy IE và BC)
 - BDEC (đáy DE và BC)
b/ ∆ BID có : = (gt) 
 = (so le trong của DE//BC)
 = (= )
 ∆ BDI cân DB = DI
C/m tương tự ∆ IEC cân 
 CE = IE 
Vậy DB + CE = DI + IE.
Hay DB + CE = DE
 III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/)
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và nhận xét tr70 Sgk. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân .
- Bài tập về nhà số 7 (b, c),8, 9tr71 Sgk; Số 11, 12, 19 tr62 SBT .
Ngày soạn : 4/9./2008 Ngày giảng:.6/9/2008
Tiết 3
Đ 3 . hình thang cân
A – Phần chuẩn bị 
I. Mục tiêu bài dạy
* HS hiểu được định nghĩa , các tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân 
* HS biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán ,và chứng minh , biết chứng minh tứ giác là hình thang cân 
* Rèn luyện tính chính xác và cách chứng minh ,lập luận hình học 
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, bảng phụ , bút dạ 
- HS: SGK, Bút dạ , ôn tập các kiến thức về tam giác cân 
B. Phần thể hiện khi lên lớp
I – Kiểm tra bài cũ (8 phút )
?HS1 – Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông.
- Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song , HT có hai cạnh đáy bằng nhau 
?HS2: Chữa bài 8 tr71 sgk 
Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang 
Đáp án: HS1 – nêu định nghĩa, nhận xét: (sgk) 
 HS2 Chữa Bài 8 TR 71 sgk 
Nhận xét : Trong hình thang hai góc kề một canh bên thì bù nhau 
II . Bài mới : 
Trên hình 23 Sgk là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ?
Hs vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của Gv . 
Hướng dẫn Hs vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa ( vừa nói, Vừa vẽ 
1. Định nghĩa
 Định nghĩa(SGK)
* Cách vẽ: 
- Vẽ đoạn thẳng Dc ( đáy DC )
- Vẽ ( thường vẽ <900 )
- Vẽ = 
- Trên tia Dx lấy điểm A
( A≠ D ), vẽ AB//Dc ( B є Cy )
Tứ giác ABCD là hình thang cân . 
B
C
C
D
A
x
y
GV 
GV
GV
Hỏi : Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
Hỏi : Nếu ABCD là hình thang cân ( đáy AB ; CD ) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân.
Hs : = hoặc =
+ =+ =1800
Cho Hs thực hiện ?2 Sgk ( sử dụng Sgk)
Gọi lần lượt ba Hs, mỗi Hs thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét .
,,, .
Nêu giả thiết kết luận của định lí ?
Nghiên cứu cách C/m định lí SGK 
1 HS lên bảng trình bày cách C/m 
Tứ giác ABCD có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không ?
Nêu chú ý SGK ?
Các khẳng định sau đúng hay sai 
a. Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau 
b. hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 
? Quan sát hình vẽ hãy dự đoán còn hai đoạn thẳng nào bàng nhau nữa 
Yêu cầu học sinh làm ? 3 
Hãy nhắc lại các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang cân 
áp dụng làm bài tập sau 
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD)
	AB//CD
 = hoặc =
 ?2 a) + Hình 24a là hình thang cân .
Vì có AB//CD do + =1800
 Và = ( = 1800)
+ Hình 24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
+ Hình 24c là hình thang cân vì ...
+ Hình 24d là hình thang cân vì ...
b) + Hình 24a : =
 = 1000
+ Hình 24c : = 700
+ Hình 24d = 900
c) Hai ... là hình vuông.
Đưa 5 dấu hiệu nhận biết hình vuông lên bảng phụ y/c HS nhắc lại.
Nhắc lại 5 dấu hiệu.
Nêu nhận xét:
Hoàn thành nhận xét vào vở.
Y/c HS làm ?2. tìm các hình vuông trên hình 105 (SGK/108)
Trả lời :
Luyện tập – củng cố
Y/c HS làm bài 81 - SGK/108 )
Tứ giác AEDF là hì nh gì vì sao?
Suy nghĩ trả lời.
1. Định nghĩa (7/)
D
C
Tứ giác ABCD là hình vuông
 AB = BC = CD = DA
* ĐN (SGK/107)
* Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi và là hình bình hành.
2. Tính chất (10/)
* Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
?1.
Hai đường chéo của hình vuông
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Bằng nhau
- Vuông góc với nhau
- Là đường phân giác các góc của hình vuông.
3. Dấu hiệu nhận biết. (21/)
(SGK/107)
* Nhận xét (SGK/107)
?2.
Hình 105a : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai cạnh kề nhau bằng nhau)
- Hình 105b: Tứ giác là hình thoi không phải là hình vuông.
- Hình 105c : Tứ giác là hình vuông (Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau)
- Hình 105d : Tứ giác là hình vuông (hình thoi có một góc vuông)
Bài 81 (SGK/108)
Tứ giác AEDF là hình vuông vì tứ giác AEDF có
 = 450 + 450 = 900
= 900 (gt)
 AEDF là hình chữ nhật (tứ giác có ba góc vuông) hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác góc A nên hình vuông (theo dấu hiệu nhận biết)
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/)
- Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi , hình vuông .
- Bài tập về nhà số 79(b), 82, 83, (SGK/109)
- Bài số 144, 145, 148, (SBT/75)
Ngày soạn: 19/11/2008 Ngày giảng: 21/11/2008
Tiết 23: Luyện tập
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân. (ĐN, T/c và cách nhận biết )
- Củng cố định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành hình chữ nhật hình thoi, hình vuông.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích toán chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và tính toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi bài tập, bài giải mẫu, thước kẻ, eke, compa, phấn màu.
HS: Ôn tập kiến thức làm bài tập theo hướng dẫn của GV,
- Thước kẻ, compa, eke.
B. phần thể hiện khi lên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (8/)
GV nêu y/c KT
HS1: Chữa bài 82 – SGK/108 (Đưa đề bài lên bảng phụ)
 1 
2
3
A
B
C
D
E
F
G
H
3
Đáp án
Chứng minh:
Xét và có
AE = BF (gt)
DA = AB (gt)
DH = AE (gt) 
 AH = BE
 = (c.g.c)
 HE = EF và 
có 
Chứng minh tương tự EF = FG = GH = HE EFGH là hình thoi
Mà EFGH là hình vuông
- HS2: Chữa Bài tập 83 (SGK/109) (đưa đề bài lên bảng phụ)
Đáp án
a/ Sai c/ Đúng
b/ Đúng d/ Sai
c/ Đúng e/ Đúng
II. Luyện tập (35/)
Hoạt động của thầy và trò
A
B
C
D
E
F
Nội dung
GV
GV
GV
HS
GV
GV
GV
HS
HS
GV
Bài 84 (sgk/109)
Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và C. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự ở E và F .
a/ Tứ giác AEDF là hình gì? vì sao?
b/ Điểm D ở vị trí nào trên cạnh trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi
c/ Nếu vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông?
Vẽ hình minh hoạ
A
D
F
E
B
C
Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông?
TL,vẽ hình minh hoạ
Y/c HS làm bài 86.
GV hướng dẫn cách làm.
Y/c HS làm BT 155 SBT/76.
D
A
B
C
M
1
2
1
Vẽ hình.
Đại diện lên bảng trình bày
Hướng dẫn:
Hãy c/m AK // CE?
- Có nhận xét gì về tam giác ADM?
Bài 84 (SGK/109)
a/ ◊AEDF có AF // ED, AE//FD (gt)
AEDF là hình bình hành
b/ Nếu AD là phân giác của góc A thì hình bình hành AEDF là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết)
c/ Nếu vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật vì hình bình hành có một góc vuông là hìng chữ nhật
- Nếu vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông.
Bài 86 (SGK/109)
Tứ giác nhận được là hình thoi vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau.
- Nếu thêm OA = OB thì hình thoi nhận được có hai đường chéo bằng nhau nên là hình vuông.
Bài 155 (SBT/76)
 Tứ giác ABCD là hình vuông 
 GT AE = EB, BF = FC
 KL CE DF
Chứng minh:
 có:
EB = FC (=)
 (GT)
BC = CD (GT)
 (cgc)
Có 
Gọi giao điểm của CE và DF là M
 có 
Hay CE DF
b/ Tứ giác AECK có : AE // CK (GT)
AE = CK (=)
AECK là hình bình hành.
 AK // CE
Có CE DF (cm trên)
 AK DF
 có DK = KC (cách vẽ)
KI // MC (cm trên)
 DI = IM
Vậy là tam giác cân vì có AI vừa là đường cao vừa là đường truing tuyến. Do đó AM = AD.
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/)
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I (SGK/110)
- BT về nhà số 85, tr109, 87, 88, 89, (SGK/111).
- Bài 151, 153, 159, tr75, 76, 77, SBT.
Tiết sau ôn tập chương I.
Ngày soạn: 20/11/2008 Ngày giảng: 22/11/2008
Tiết 24
Ôn tập chương I
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- HS cần hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện, tư duy biết chứng cho HS.
II. Chuẩn bị
GV : Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (không kèm theo các chữ viết cạnh mũi tên) vẽ trên giấy hoặc bảng phụ.
- Đèn chiếu (bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập)
- Thước kẻ, eke, phấn màu.
HS: Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi SGK và làm các bài tập theo y/c của GV.
- Thước kẻ, compa, eke.
B. Phần thể hiện khi lên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
II.Bài mới (20/)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
HS
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
Đưa sơ đồ các loại tứ giác SGK/152 vẽ trên bảng phụ y/c HS.
a/ Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi (GV chỉ lần lượt từng hình)
Vẽ sơ đồ vào vở.
Sau đó trả lời các câu hỏi.
Nêu định nghĩa tứ giác ABCD
Định nghĩa hình thang.
Định nghĩa thang cân.
Định nghĩa hình bình hành.
Định nghĩa chữ nhật.
Định nghĩa thoi.
Định nghĩa hình vuông.
Tl
Lưu ý: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được tính theo định nghĩa tứ giác.
b/ Ôn tập về tính chất về góc của các hình.
Nêu tính chất về góc của:
- Tứ giác?
- Hình thang?
- Hình thang cân?
- Hình bình hành (Hình thoi)?
- Hình chữ nhật (hình vuông)?
Nêu tính chất về đường chéo của:
- Hình thang cân?
- Hình bình hành?
- Hình chữ nhật?
- Hình thoi?
- Hình vuông?
Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng?
Vẽ thêm các trục đối xứng vào các hình trên bảng phụ và các kí hiệu bằng
Nhau và vuông góc để minh hoạ.
c/ Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình.
- Hình thang cân.
- Hình bình hành.
- Hình chữ nhật.
- Hình thoi.
- Hình vuông.
Bài 87 (SGK/111)
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Y/c HS lên bảng điền vào chỗ trống.
Bài 88 (SGK/111)
(Đưa bài tập lên bảng phụ)
Y/c 1HS lên bảng vẽ hình.
Lên bảng vẽ hình.
Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng minh.
Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có ĐK gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật.
GV đưa hình vẽ minh hoạ.
Vẽ hình vào vở.
Các đường chéo AD, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi?
TL:
Đưa hình vẽ minh hoạ.
Vẽ hình và trả lời vào vở.
c/ Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình vuông.
I. Ôn tập lý thuyết
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song.
Hình chữ nhật là một tứ giác có 4 góc vuông.
Hình thoi là một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Hình vuông là một tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
* Các tính chất về góc
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 1600
- Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
- Trong hình thang cân, hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.hai góc đối bằng nhau.
- Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau; hai góc kề với mỗi cạnh bằng nhau.
- Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900
*Các tính chất về đường chéo
- Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
- Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
- Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường vuông góc với nhau và là phân giác các góc của hình thoi.
- Trong hình vuông hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau vuông góc với nhau và là phân giác của hình vuông.
* Tính chất đối xứng.
- Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai điểm của hình thang cân đó.
- Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình chữ nhật có hai trục đối đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình vuông có 4 trục đối xứng (hai trục của hình chữ nhật, hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
c/ Dấu hiệu nhận biết.
(Hai dấu hiệu SGK/74)
(5 dấu hiệu SGK/91)
(4 dấu hiệu SGK/97)
(4 dấu hiệu SGK/105)
(5 dấu hiệu SGK/107)
II. Bài tập (20/)
Bài 87 (SGK/111)
a/ Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình (hình bình hành, hình thang)
b/ Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình (bình hàn, hình thang)
c/ Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông
Bài 88 (SGK/111)
C
- Tứ giác EFGH là hình bình hành.
Thật vậy:
có AE = EB (gt)
BF = FC(gt)
 EF là đường trung bình của 
 EF//AC và EF = AC
C/m tương tự.
HG//AC và HG = 
Vậy EFGH là hình bình hành vì có EF// HG (//AC) và EF = HG (=)
(theo dấu hiệu nhận biết)
a/ Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật = 900
 EH EF
 AC BD
(vì EH // BD); EF // AC
b/ Hình bình hành EFGH là hình thoi 
EH = EF BD = AC
(vì EH = ; EF = )
c/ Hình bình hành EFGH là hình vuông.
EFGH là hình chữ nhật
EFGH là hình thoi.
 AC ^ BD
 AC = BD
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (5/)
- Ôn tập định nghĩa, t/c dấu hiệu các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục và qua tâm.
- BT về nhà: 89 (SGK/111), bài số 159, 161, 162 (SBT/ 76,77).
- Hướng dẫn bài 89 (SGK/111).
a/ AB là đường trung trực của EM. E đối xứng với M qua AB.
b/ AEMC là hình bình hành.
 AEBM là hình bình hành. Lại có AB ^ EM
 AEBM là hình thoi.
 - Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_den_24_le_thi_kim_oanh.doc