Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm(10)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk/103
Qua nghiên cứu thông tin sgk cho biết cách vẽ điểm và đặt tên điểm?
Quan sát hình 1 cho biết có mấy điểm, đọc tên các điểm?
Ba điểm ở hình 1 gọi là ba điểm phân biệt.
Quan sát hình 2 cho biết có mấy điểm? Đọc tên các điểm?
Ở hình 2 ta có hai điểm A và C trùng nhau.
Hãy vã ba điểm và đặt tên cho chúng?
Qua nghiên cứu thông tin về điểm ta cần lưu ý điều gì?
Một điểm có là một hình không?
Chốt lại kiến thức phần điểm
Cách vẽ: Vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên giấy hoặc trên bảng.
Đặt tên: Dùng chữ cái in hoa.
Có ba điểm đó là điểm A, điểm B, điểm C.
Có 1 điểm đó là điểm A hoặc điểm C.
HS thực hiện.
Nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu . phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. 1 điểm cũng là một hình.
Soạn: Dạy: Tiết 1: Điểm - Đường thẳng I- Mục tiêu: Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. Rèn kỹ năng: Vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm, đặt tên đường thẳng, kí hiệu điểm, kí hiệu đường thẳng, sử dụng kí hiệu , . Quan sát các hình ảnh thực tế II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước. HS: Nghiên cứu bài mới. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : ( 2’) Kiểm tra dụng cụ học tập và triển khai phương pháp học tập môn toán. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm(10’) Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk/103 Qua nghiên cứu thông tin sgk cho biết cách vẽ điểm và đặt tên điểm? Quan sát hình 1 cho biết có mấy điểm, đọc tên các điểm? Ba điểm ở hình 1 gọi là ba điểm phân biệt. Quan sát hình 2 cho biết có mấy điểm? Đọc tên các điểm? ở hình 2 ta có hai điểm A và C trùng nhau. Hãy vã ba điểm và đặt tên cho chúng? Qua nghiên cứu thông tin về điểm ta cần lưu ý điều gì? Một điểm có là một hình không? Chốt lại kiến thức phần điểm Cách vẽ: Vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên giấy hoặc trên bảng. Đặt tên: Dùng chữ cái in hoa. Có ba điểm đó là điểm A, điểm B, điểm C. Có 1 điểm đó là điểm A hoặc điểm C. HS thực hiện. Nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu ...... phân biệt. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. 1 điểm cũng là một hình. 1. Điểm: Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. Ba điểm A, B, C phân biệt. hai điểm A và C trùng nhau Hoạt động 2: Đường thẳng ( 15’) Nghiên cứu sgk/103 Qua nghiên cứu sgk cho biết: + Hình ảnh của đường thẳng + Cách vẽ đường thẳng + Cách đặt tên cho đường thẳng. Lấy ví dụ minh hoạ? Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía em có nhận xét gì? Cho hình vẽ: Hình vẽ trên có những điểm nào? đường thẳng nào? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? Chốt lại cách vẽ và đặt tên đường thẳng Nghiên cứu sgk và trình bày. Lấy ví dụ minh hoạ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Điểm: A, B, N, M, đường thẳng a. Điểm M, N nằm trên đường thẳng a, điểm A, B không nằm trên đường thẳng a. 2. Đường thẳng: - Cách vẽ: Vạch theo cạnh thước thẳng cho ta một đường thẳng - Đặt tên cho đường thẳng: Dùng chữ cái in thường a, b, c, ... - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng(10’) Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk/104 và cho biết: khi nào ta sử dụng kí hiệu khi nào ta sử dụng kí hiệu Chốt lại cách sử dụng hai ký hiệu trên áp dụng thực hiện? Sgk/104 Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm . Cùng học sinh nhận xét Chốt lại kiến thức và phương pháp giải. Tự nghiên cứu sgk và trả lời. Đọc ? và trả lời câu hỏi Hoạt động nhóm. Đại diện báo cáo Lớp nhận xét 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng: M a; E a. ? Sgk/104 a) C thuộc đường thẳng a, E không thuộc đường thẳng a b) C a; E a c) Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (10’) Điểm là gì? người ta thường sử dụng gì để kí hiệu điểm? Việc xây dựng các hình có phải dựa trên điểm không? Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? Hãy nêu một số hình ảnh của đường thẳng trong thực tế? 4.1. Bài 4: sgk/105 Trình bày các theo tác vẽ hình. Chốt lại cách vẽ hình. Bài 5: sgk/105 Yêu cầu 2 hs trình bày lời giải Chốt lại kiến thức vẽ hình và đọc hình Trình bày lời giải Trình bày cách thực hiện. Nhận xét bài làm của bạn 2 hs trình bày lời giải. Nhận xét bài làm của bạn 4. Bài tập: Bài 4: sgk/105 a) b) Bài 5: sgk/105 4. Hướng dẫn về nhà: (3’) Nắm chắc cách vẽ hình và đọc hình cơ bản BTVN: 1, 2, 3, 6 ( sgk/104+105). Soạn: Dạy: Tiết 2 : ba điểm thẳng hàng I- Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Biết được thế nào là hai điểm cùng phía đối với một điểm thứ ba, một điểm nằm giữa hai điểm. Rèn kỹ năng: Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng thước kẻ để kiểm tra. Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước. HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’): 2. Kiểm tra : ( 5’) Vẽ đường thẳng a; Vẽ A a, B a 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng(10’) Tự nghiên cứu mục 1 sgk/ 105 Khi nào ta có thể nói :Ba điểm A,B, C thẳng hàng? Khi nào nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng? Chốt lại ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng. Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? ba điểm không thẳng hàng? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? Chốt lại cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? áp dụng làm bài tập 8 ( sgk/106) Có thể sảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không ? vì Sao? Chốt lại cách kiểm tra ba điểm thẳng hàng Trả lời Lấy ví dụ Trình bày cách vẽ Dùng thước thẳng để kiểm tra. bài tập 8( sgk/106) Ba điểm A, M, N thẳng hàng. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng -Ba điểm A, C, D cùng thuộc đường thẳng a, khi đó ta nói “ Ba điểm A, C, D thẳng hàng”. A C D - Ba điểm A, C, B không cùng thuộc đường thẳng a, khi đó ta nói “ Ba điểm A, C, B không thẳng hàng”.. A C KL: Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng gọi là ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào gọi là ba điểm không thẳng hàng. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (17’) Tự nghiên cứu mục 2 sgk/106 Cho hình vẽ sau: dựa vào mục 2 chỉ ra: - Những điểm nằm cùng phía đối với điểm M - Những điểm nằm cùng phía đối với điểm C - Những điểm nằm khác phía đối với điểm B - Trong ba điểm M, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Đó chính là nội dung nhận xét. Chốt lại nhận xét. Ngược lại Nếu có một điểm nằm giữa hai điểm liệu rằng ba điểm này có thẳng hàng hay không? Tự nghiên cứu. Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. Đọc nhận xét sgk/106 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (sgk/106) Nhận xét: ( SGK – 106) *Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng –Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập(10’) Khi nào ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? Cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng? Cho ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 3.1 Bài 11 (sgk/ 107) Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? Dựa trên cơ sở nào để hoàn thiện bài tập trên? Hoạt động theo nhóm giải bài tập trên Cùng học sinh nhận xét. Chốt lại phương pháp giải và kiến thức vận dụng. 3.2 Bài 13 (sgk/ 107) Hãy thực hiện theo yêu cầu của bài toán? Chốt lại cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trả lời Đọc và quan sát hình vẽ bài 11 Dựa vào hình vẽ và quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Hoạt động nhóm Đại diện báo cao lớp nhận xét. Đọc bài 13 Trình bày lời giải 3. Luyện tập Bài 11 (sgk/ 107) M R N a.Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. b. Hai điểm R và M nằm cùng phía đối với điểm M. c.Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R Bài 13 (sgk/ 107) a) N A M B b) A M B N 4. Hướng dẫn về nhà(1’) - Nắm được cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nămf giữa hai điểm. BTVN: 9, 10, 12, 14( sgk/ 106+ 107) Nghiên cứu trước bài “Đường thẳng đi qua hai điểm”. Soạn: Dạy: Tiết 3 : Đường thẳng đi qua hai điểm I- Mục tiêu: - Học sinh nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm phân biệt, nắm được khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau. Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước. HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra : ( 5’) Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? Trình bày cách vẽ ba điểm thẳng hàng? Cách vẽ ba điểm không thẳng hàng? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng. (7’) Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu thông tin sgk/107. Qua nghiên cứu sgk, trình bày cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm? Chốt lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm Ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B? Như vậy có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Và cũng chính là nội dung nhận xét. Tại sao mà người ta lại không nói hai điểm thẳng hàng? Tự nghiên cứu Trình bày như sgk. Vẽ được 1 đường thẳng. Đọc nhận xét. Dựa trên nhận xét 1. Vẽ đường thẳng. Cách vẽ: - Đặt thước đi qua hai điểm A và B. - Dùng bút vạch theo cạnh thước. A B Nhận xét: sgk/108 Hoạt động 2: Tên đường thẳng (8’) Nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng đã học? Hãy nghiên cứu cách đặt tên đường thẳng mục 2(sgk/108) Trình bày các cách đặt tên cho đường thẳng? Chốt lại cách đặt tên cho đường thẳng. Thực hiện ? theo nhóm. Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách gọi tên đường thẳng. Dùng 1 chữ cái in thường Gồm 3 cách. Hoạt động nhóm. Đại diện trình bày. Lớp nhận xét 2. tên đường thẳng: C1: Dùng một chữ cái in thường. a C2; Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA ) tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó. C3:Dùng hai chữ cái in thường . x y ? Nếu đường thẳng có chứa ba điểm thì Có 6 cách gọi: đường thẳng AB, AC, BC, BA, CA, CB. Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: (11’) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B? Có mấy cách gọi tên đường thẳng đi qua hai điểm A và B? Như vậy có duy nhất một đường thẳng đi qua hai đường A và B có thể đặt tên là AB hoặc BA. Hai đường thẳng AB và BA gọi là trùng nhau. Khi nào hai đường thẳng trùng nhau Chốt lại khái niệm hai đường thẳng trùng nhau. Nêu cách vẽ hai đường thẳng trùng nhau? Chốt lại cách vẽ hai đường thẳng trùng nhau. Trong trường hợp hai đường thẳng không trùng nhau còn gọi là hai đường thẳng phân biệt. Với hai đường thẳng phân biệt thì xảy ra những trường hợp nào? Trường hợp không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song, trường hợp có một điểm chung là hai đường thẳng cắt nhau. Vậy khi nào hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song? Trình bày cách vẽ? Chốt lại cáchvẽ hai đường thẳng song song, cắt nhau và đưa ra chú ý. Có duy nhất Có hai cách gọi là AB và BA Khi hai đường thẳng đó có ít nhất hai điểm chung. Nêu cách vẽ. Không có điểm chung ... HS trỡnh bày Lớp làm ra nhỏp Nhận xột Đọc bài 5 Nờu cỏch giải Hoạt động nhúm Đại diện bỏo cỏo Lớp nhận xột 3. Bài tập: a A B C a) Hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a là: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm a và nửa mặt phẳng bờ a khụng chứa điểm a. b) đoạn thẳng BC khụng cắt đường thẳng a. Bài 5 (Sgk/73) Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB vỡ Tia OM Cắt đoạn thẳng AB tại M nằm giữa A và B 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm được cỏch vẽ nửa mặt phẳng - Khỏi niệm nửa mặt phẳng - Cỏch nhận biết tia nằm giữa hai tia - BTVN: 1; 2; 3 (sgk/73) Soạn: Dạy: Tiết 17 : GểC I- Mục tiêu: - Nắm được gúc là gỡ? Gúc bẹt là gỡ? Điểm nằm trong gúc. - Biết cỏch vẽ gúc, đọc, đặt tờn gúc. - Nhận biết điểm nằm trong gúc. - Giỏo dục tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi vẽ hỡnh. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước có chia khoảng HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới, thước có chia khoảng. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’): 2. Kiểm tra : ( 3’) - Vẽ hai tia Ox và Oy cắt nhau tại O? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Gúc (10’) Quan sỏt hỡnh vừa vẽ cú đặc điểm gỡ? Hỡnh cú tờn gọi là gúc. Vậy gúc là gỡ? Giới thiệu đỉnh, cạnh của gúc, cỏch viết tờn,kớ hiệu, đọc tờn một gúc. Nờu cỏch vẽ một gúc? Quan sỏt hỡnh 4b, 4c đọc tờn cỏc gúc cú trờn hỡnh vẽ? hỡnh 4c cú đặc điểm gỡ? Gúc xOy như hỡnh 4c gọi là gúc bẹt. Chốt lại: Khỏi niệm gúc. Gồm hai tia chung gốc Trả lời Nghe Nờu cỏch vẽ gúc Quan sỏt và trả lời Hai cạnh của gúc là hai tia đối nhau. 1. Gúc : Sgk/73 Kớ hiệu: hoặc hoặc ; ễ được gọi là đỉnh, hai tia Ox, Oy được gọi là hai cạnh của gúc Hoạt động 2: Gúc bẹt (8’) Gúc bẹt là gỡ? Nờu cỏch vẽ gúc bẹt? Cho hỡnh vẽ, hóy đọc tờn cỏc gúc cú trong hỡnh vẽ chỉ rừ gúc bẹt? Chốt lại khỏi niệm gúc bẹt. Trả lời Nờu cỏch vẽ Quan sỏt đọc tờn cỏc gúc. 2. Gúc bẹt là gúc bẹt, hai cạnh của gúc là Ox và Oy là hai tia đối nhau. Hoạt động 3: Vẽ gúc (5’) Cho HS tự nghiờn cứu sgk/74 Trỡnh bày cỏc vẽ gúc Gọi 1 HS trỡnh bày cỏch vẽ gúc trờn bảng, gọi tờn và kớ hiệu của gúc vừa vẽ? Cựng Hs nhận xột và chốt lại cỏch vẽ. Nghiờn cứu sgk/74 Trỡnh bày 1 HS lờn bảng vẽ Dưới lớp làm ra nhỏp Nhận xột hỡnh vẽ của bạn 3. Vẽ gúc: Sgk/74 Hoạt động 4: Điểm nằm bờn trong gúc (5’) Giới thiệu điểm nằm bờn trong gúc. Lưu ý: Khi hai cạnh của gúc khụng đối nhau mới cú điểm nằm bờn trong gúc. Quan sỏt hỡnh vẽ bờn chỉ ra những điểm nằm bờn trong gúc yOz? Chốt lại điểm nằm bờn trong gúc. Nghe Quan sỏt và chỉ ra. 4. Điểm nằm bờn trong gúc: sgk/75 Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập (10’) Gúc là gỡ? Gúc bẹt là gỡ? Nờu cỏch vẽ gúc? Làm bài 8 (sgk/75) Nờu cỏch giải Gọi 1 HS trỡnh bày Gúc BAD là gúc gỡ? Trong ba tia AB, AC, AD tia nào nằm giữa hai tia cũn lại? Đọc bài Nờu cỏch giải Bài 8(sgk/75) Cú 3 gúc đú là: ; ; 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) Nắm được gúc là gỡ? Gúc bẹt là gỡ? Nhận biết tia nằm giữa hai tia. BTVN: 6, 7, 9, 10. Chuẩn bị thước đo gúc. Soạn: Dạy: Tiết 18 : SỐ ĐO GểC I- Mục tiêu: - Nắm được mỗi gúc cú một số đo xỏc định, số đo của gúc bẹt là 1800, nhận biết được gúc vuụng, gúc nhọn, gúc tự. - Biết cỏch vẽ gúc, đọc, đặt tờn gúc. - Biết so sỏnh hai gúc. - Giỏo dục tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi vẽ hỡnh, đo dạc. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước đo gúc HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới, thước đo gúc . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’): 2. Kiểm tra : ( 3’) - Vẽ gúc xOy? Chỉ rừ đỉnh, cạnh của gúc? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đo gúc (10’) Cho HS tự nghiờn cứu thụng tin sgk Cho biết: - Dụng cụ đo gúc? - Đơn vị? - Cỏch sử dụng dụng cụ đo gúc? - Mỗi gúc cú mấy số đo? -Số đo của gúc bẹt bằng bao nhiờu độ? - Cú kết luận gỡ về số đo của mỗi gúc? Thực hiện ?1 Khẳng định chỳ ý. Nghiờn cứu thụng tin Sgk Trả lời cõu hỏi đặt ra. Đo gúc theo yờu cầu ở ?1. Đọc chỳ ý 1. Đo gúc: - Dụng cụ: thước đo gúc Đơn vị: Độ (0) - Nhận xột: Sgk/77 - Chỳ ý: Sgk/77+78 Hoạt động 2: So sỏnh hai gúc (10’) Yờu cầu HS tự nghiờn cứu mục 2 Nờu cỏch so sỏnh hai gúc? Khi nào hai gúc bằng nhau? Đo cỏc gúc ở hỡnh 15 và so sỏnh cỏc gúc đú? Thực hiện ?2 Nghiờn cứu mục 2 Nờu cỏch so sỏnh hai gúc Thực hành đo gúc hỡnh 15 Thực hiện ?2 2. So sỏnh hai gúc: Sgk/78 Hoạt động 3: Gúc vuụng. Gúc nhọn. Gúc tự (10’) Thế nào là gúc vuụng, gúc nhọn, gúc tự? Vẽ hỡnh minh hoạ? Treo bảng hỡnh 17 Sgk/79 Trả lời Vẽ hỡnh Quan sỏt bảng nhận biết cỏc gúc vuụng, nhọn, tự, bẹt. Hoạt động 4: Bài tập: (8’) Nờu cỏch đo gúc? Cỏch so sỏnh hai gúc? Cỏch nhận biết gúc vuụng, nhọn, tự, bẹt? 4.1 Bài 14 (sgk/79) Đọc cỏc số đo của cỏc gúc xOy, xOz, xOt? 4.2 Bài 13: (sgk/79) Hoạt động theo nhúm đo cỏc gúc theo yờu cầu. Cựng HS nhận xột chốt lại cỏch đo. Học sinh quan sỏt và trả lời miệng. Hoạt động theo nhúm Đại diện bỏo cỏo Lớp nhận xột 4. Bài tập: Bài 14 (sgk/79) = 500; = 1000 = 1300 Bài 13: (sgk/79) = = 450 = 900 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học theo sgk/77+78+79, rốn kỹ năng đo gúc - BTVN: 12,14,15,17 (sgk/79+80) Soạn: Dạy: Tiết 19 : KHI NÀO THè ? I- Mục tiêu: - Nắm được khi nào thỡ ? - Nhận biết được cỏc khỏi niệm: Hai gúc kề nhau, hai gúc phụ nhau, hai gúc bự nhau, hai gúc kề bự. - Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo gúc, tớnh gúc, nhận biết cỏc quan hệ giữa hai gúc. - Giỏo dục tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi vẽ hỡnh, đo dạc. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước đo gúc HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới, thước đo gúc . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’): 2. Kiểm tra : ( 8’) - Vẽ gúc ? - Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của - Dựng thước đo gúc đo cỏc gúc cú trong hỡnh. - So sỏnh với . 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khi nào thỡ tổng số đo hai gúc xOy và yOz bằng số đo gúc xOz? (10’) Qua kết quả trờn em rỳt ra nhận xột gỡ? Nhấn mạnh: Nếu ta oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thỡ = . Điều ngược lại cú đỳng khụng? Củng cố: Cho hỡnh vẽ Với hỡnh vẽ này ta cú thể phỏt biểu nhận xột như thế nào? Cho hỡnh vẽ đẳng thức sau viết đỳng hay sai? Vỡ sao? = . Quay lại hỡnh ban đầu ta cú và là hai gúc kề nhau, ta chuyển sang một khỏi niệm mới. Nhận xột Cũn đỳng Quan sỏt hỡnh vẽ = . Đẳng thức sai vỡ tia Oy khụng nằm giữa hai tia Ox và Oz 1. Khi nào thỡ tổng số đo hai gúc xOy và yOz bằng số đo gúc xOz? a) Vớ dụ: = = = = . b) Nhận xột: sgk/81 Hoạt động 2: Hai gúc kề nhau, phụ nhau, bự nhau, kề bự (15’) Yờu cầu HS nghiờn cứu sgk/81 - Thế nào là hai gúc kề nhau? Vẽ hỡnh minh hoạ chỉ rừ hai gúc kề nhau trờn hỡnh. - Thế nào là hai gúc phụ nhau? Tỡm số đo của gúc phụ với gúc 300; 450 - Thế nào là hai gúc bự nhau? Cho  = 1050; = 750. Hai gúc  và cú bự nhau khụng? Vỡ sao? - Thế nào là hai gúc kề bự? Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng bao nhiờu? Vẽ hỡnh minh hoạ? - Nờu cỏch kiểm tra hai gúc phụ nhau, bự nhau? Trả lời và vẽ hỡnh minh hoạ Gúc phụ với gúc 300 là 600, với gúc 450 là 450 Hai gúc A và B bự nhau vỡ cú tổng bằng 1800 Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng 1800 Kiểm tra tổng số đo của chỳng. 2. Hai gúc kề nhau, phụ nhau, bự nhau, kề bự: Sgk/81 Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (15’) - Khi nào thỡ = ? - Nờu định nghĩa hai gúc kề nhau, hai gúc phụ nhau, hai gúc bự nhau, hai gúc kề bự? 3.1 Bài 18 (sgk/82) Bài toỏn cho biết gỡ? Yờu cầu gỡ? Nờu cỏch giải Vận dụng kiến thức nào để giải bài tập trờn? Gọi 1 HS trỡnh bày. Cựng HS nhận xột Chốt: Như vậy nếu cho 3 tia chung gốc trong đú cú một tia nằm giữa hai tia cũn lại, ta cú mấy gúc trong hỡnh? Chỉ cần đo mấy gúc thỡ ta biết được số đo của cả ba gúc? * Kết luận sau đỳng hay sai: Hai gúc cú tổng số đo bằng 1800 là hai gúc kề bự. Trả lời Đọc bài và nờu yờu cầu của bài. Nờu cỏch giải Trả lời 1 HS trỡnh bày Nhận xột Sai. 3. Luyện tập: Bài 18 (sgk/82) Vỡ Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nờn: hay 450 + 320 = Vậy = 770 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm chắc nhận xột, nhận biết được hai gúc phụ nhau, bự nhau, kề bự, kề nhau - BTVN: 20; 21; 22; 23 - Đọc trước bài vẽ gúc cho biết số đo. Soạn: ......./....../2008 Dạy: ....../ ..... / 2008 Tiết 20 : VẼ GểC CHO BIẾT SỐ ĐO I- Mục tiêu: - Nắm được trờn nửa mặt phẳng xỏc định cú bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 ( 0 < m < 180) - Biết vẽ gúc cú số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo gúc. - Giỏo dục tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi vẽ hỡnh, đo dạc. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước đo gúc HS: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu bài mới, thước đo gúc . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’): 2. Kiểm tra : ( 5’) - Khi nào thỡ = ? - Nờu định nghĩa hai gúc kề nhau, hai gúc phụ nhau, hai gúc bự nhau, hai gúc kề bự? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ gúc trờn nửa mặt phẳng (15’) - Cho HS tự nghiờn cứu vớ dụ 1 (sgk/83) - Trỡnh bày cỏch vẽ gúc xOy cú số đo bằng 400? - Yờu cầu 1 HS lờn bảng vẽ. - Cú thể vẽ được bao nhiờu tia Oy sao cho = 400? Đú chớnh là nội dung nhận xột. - Yờu cầu HS tự nghiờn cứu vớ dụ 2. - Trỡnh bày cỏch thực hiện vớ dụ 2? - Gọi 1 HS lờn bảng vẽ. *Chốt lại cỏch vẽ một gúc trờn nửa mặt phẳng khi biết số đo. Nghiờn cứu vớ dụ 1 Trỡnh bày cỏch vẽ 1 HS lờn bảng vẽ Vẽ được 1 và chỉ 1 Đọc nội dung nhận xột. Nghiờn cứu vớ dụ 2 Trỡnh bày cỏch vẽ 1 HS lờn bảng vẽ 1. Vẽ gúc trờn nửa mặt phẳng: a) Vớ dụ 1: Sgk/83 b) Nhận xột: Sgk/83 c) Vớ dụ 2: Sgk/83 Hoạt động 2: Vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng (15’) - Cho HS tự nghiờn cứu vớ dụ 3 (sgk/84) - Trỡnh bày cỏch vẽ 2 gúc trờn nửa mặt phẳng? - Yờu cầu 1 HS lờn bảng vẽ. - Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại? - So sỏnh và ? - < nờn tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. - Nếu cú thỡ tia nào nằm giữa hai tia cũn lại? - Đú chớnh là nội dung nhận xột và nú là dấu hiệu để nhận biết tia nằm giữa hai tia. Nghiờn cứu vớ dụ 2 Trỡnh bày cỏch vẽ 1 HS lờn bảng vẽ Tia Oy < Tia OB 2. Vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng: a) Vớ dụ 3: - Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz ( vỡ < ) b) Nhận xột: Sgk/84 Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập (8’) - Nờu cỏc bước vẽ gúc trờn nửa mặt phẳng, vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng? - Trỡnh bày cỏch nhận biết tia nằm giữa hai tia. Bài 27 (sgk/85) Bài toỏn cho biết gỡ? Yờu cầu gỡ? Nờu cỏch giải? Cho HĐ theo nhúm Cựng HS nhận xột và chốt lại cỏch giải. Trả lời Đọc bài 27 Nờu yờu cầu của bài toỏn Nờu cỏch giải Hoạt động nhúm Đại diện bỏo cỏo Lớp nhận xột. 3. Luyện tập: Bài 27 (sgk/85) Ta cú tia OC nằm giữa hai tia OA và OB () nờn: + = hay 550 + = 1450 = 1450 - 550 = 900 Vậy = 900 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm được cỏch vẽ gúc trờn nửa mặt phẳng, vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng. - BTVN: 24; 25; 26; 28; 29 (Sgk/84+85).
Tài liệu đính kèm: