Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức

- HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới

- HS nhe và ghi tên chương, bài vào vở.

Hoạt động 3 : Định nghĩa

- HS quan sát và trả lời

(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng)

 HS suy nghĩ – trả lời

- HS1: (trả lời)

- HS2: (trả lời)

- HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở

- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức

- Vẽ hình và ghi chú vào vở

- Trả lời: hình a

- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi

- HS nghe hiểu

- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ

- Thời gian 5’

a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A

 * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D

b) Đường chéo: BD, AC

c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB

d) Góc: A, B, C, D

Góc đối nhau: A và C, B và D

e) Điểm nằm trong: M, P

 Điểm nằm ngoài: N, Q

 

doc 35 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 15/8/2012
Tiết 1 Ngày dạy : 22/8/2012
Chương I : TỨ GIÁC 
§1. TỨ GIÁC 
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. 
- Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) 
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :	
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5/
Hoạt động 1 : Kiểm ra 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ  
- HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo 
1/
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới 
§1. TỨ GIÁC
- Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới 
- HS nhe và ghi tên chương, bài vào vở. 
20/
Hoạt động 3 : Định nghĩa 
1.Định nghĩa: 
©Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) 
- Các đỉnh: A, B, C, D 
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
@Tứ giác lồi là tứ giác luôn 
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác 
?2
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? 
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? 
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng 
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng 
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. 
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi 
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS quan sát và trả lời 
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) 
-
 HS suy nghĩ – trả lời 
- HS1: (trả lời)
- HS2: (trả lời)
- HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở 
- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức 
- Vẽ hình và ghi chú vào vở 
- Trả lời: hình a 
- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi 
- HS nghe hiểu 
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A
 * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong: M, P
 Điểm nằm ngoài: N, Q
7/
Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác 
2. Tồng các góc của một tứ giác 
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A1 + B + C1 = 180o, 
A2 + D + C2 = 180o 
(A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o 
vậy A + B + C + D = 360o 
Định lí : (Sgk) 
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? 
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ 
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài 
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo 
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) 
- HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) 
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý  
- HS theo dõi ghi chép 
- Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. 
7/
Hoạt động 5 : Củng cố 
Bài 1 trang 66 Sgk 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính 
 ! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù
- HS tính nhẩm số đo góc x 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
5/
Hoạt động 6 : Dặn dò 
Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 3 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
Bài tập 5 trang 67 Sgk
- Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác 
 - Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
! Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở 
 = 3600
- Xem lại cách vẽ tam giác
Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn: 15/8/2012
Tiết 2 Ngày dạy : 24/8/2012
§2. HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. 
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. 
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
8/
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ 
- Định nghĩa tứ giác ABCD?
- Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? 
- Cho tứ giác ABCD,biết 
= 65o, = 117o, = 71o 
 + Tính góc D? 
 + Số đo góc ngoài tại D? 
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng.
- Kiểm tra vở btvn vài HS 
- Thu 2 bài làm của HS 
- Đánh giá, cho điểm 
- Chốt lại các nội dung chính (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài)
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở .
= 3600-650-1170-710= 1070
Góc ngoài tại D bằng 730
- Nhận xét bài làm ở bảng .
- HS nghe và ghi nhớ 
1/
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới 
§2. HÌNH THANG
- Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. 
- HS nghe giới thiệu
- Ghi tựa bài vào vở 
18/
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa 
1.Định nghĩa: (Sgk)
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB, CD : cạnh đáy 
AD, BC : cạnh bên 
AH : đường cao 
* Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. 
* Nhận xét: (sgk trang 70)
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? 
- Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? 
- GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. 
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 
- Nhận xét chung và chốt lại vđề 
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? 
- GV chốt lại và ghi bảng 
- HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD 
- HS nêu định nghĩa hình thang 
- HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở 
- HS làm ?1 tại chỗ từng câu 
- HS khác nhận xét bổ sung 
- Ghi nhận xét vào vở 
- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng 
- HS khác nhận xét bài 
- HS nêu kết luận 
- HS ghi bài 
8/
Hoạt động 4: Hình thang vuông 
2.Hình thang vuông:
 A B
 D C 
Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông
Cho HS quan sát hình 18, tính ?
Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? 
Hthang 
- HS quan sát hình – tính 
= 900
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở
5/
Hoạt động 5: Củng cố 
Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o 
b) x = 70o ; y = 50o 
c) x = 90o ; y = 115o 
- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) 
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp
- HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời 
- HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7 
5/
Hoạt động 6: Dặn dò 
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
! +++ = 360o 
- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
§3
- HS nghe dặn và ghi chú
- Xem lại bài tam giác cân
- Đếm số hình thang
Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn: 15/8/2012
Tiết 3 Ngày dạy : 29/8/2012
§3. HÌNH THANG CÂN 
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5/
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ 
1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) 
2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y 
- Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng 
- Kiểm btvn vài HS
- Cho HS nhận xét 
- Nhận xét đánh giá và cho điểm 
- HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =1800 - 110= 700
y =1800 - 110= 700
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có) 
2/
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới 
§3 HÌNH THANG CÂN
- Ơ tiết trước (GV nhắc lại)
- Ơ tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó 
- Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
- Ghi tựa bài 
8/
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa 
1.Định nghĩa: 
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
Hình thang cân ABCD
 AB//CD
 Â= ; 
- Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? 
- Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? 
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng 
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong) 
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp
- Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? 
- HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau)
- HS suy nghĩ, phát biểu  
- HS phát biểu lại định nghĩa 
- HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ 
- HS khác nhận xét 
- Tương tự cho câu b, c 
- Quan sát, nghe giảng 
-HS nêu nhận xét: hình thang can có hai góc đối bù nhau. 
12/
Hoạt động 4 : Tìm tính chất cạnh bên 
2.Tính chất : 
 a) Định lí 1: 
Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau 
 O 
 A B
 D C
cân
GT ABCD là hình thang 
 (AB//CD) 
KL AD = BC 
Chứng minh: (sgk trang 73)
Chú ý : (sgk trang 73)
- Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 
- Có thể kết luận gì?
- Ta chứng minh điều đó ?
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL
 - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? 
- Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng 
- Trường hợp AD//BC ? 
- GV: hthang có hai cạnh bên song song thì ha ... hận xét
- HS sửa bài (nếu sai)
35/
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 52 trang 96 SGK
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là điểm đối xứng với D qua A, gọi F là điểm đối xứng với D qua điểm C. Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B
GT ABCD là HBH
 AD=AE; CD=CM
KL Điểm E đối xứng với 
 điểm F qua B
Chứng minh
Ta có : AE = AD (gt)
AB//CD (ABCD là hình bình hành, gt)
BF = BE 
Do đó B là trung điểm của EF
Vậy điểm E đối xứng với điểm F qua B
Bài 55 trang 96 SGK
Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và CD theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua O
Ta có ABCD là hình bình hành
=> AB//CD và OA= OC
=> (so le trong)
Xét êNOC và êMOA ta có :
OA = OC (cmt)
 (đối đỉnh)
Vậy : êNOC=êMOA(g-c-g)
Suy ra : OM=ON
Nên O là trung điểm của MN
Do đó M đối xứng với điểm N qua O
Bài 52 trang 96 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Cho HS đọc đề và phân tích đề
- Đề bài cho ta điều gì ?
- Đề bài hỏi điều gì ?
- Yêu cầu HS vẽ hình nêu GT-KL
- Muốn chứng minh điểm E đối xứng với điểm F qua B ta phải chứng minh điều gì ?
- Ta dựa vào đâu để chứng minh B là trung điểm của EF ?
- Do đâu ta có điều đó ?
- Gọi HS lên bảng trình bày lại
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
Bài 55 trang 96 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS đọc đề và phân tích 
- Đề bài cho ta điều gì ? yêu cầu điều gì ?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL
- Cho HS chia nhóm. Thời gian làm bài 5’
! Muốn chứng minh OM=ON ta chứng minh êNOC=êMOA
- Cho đại diện nhóm trình bày
- Cho nhóm khác nhân xét
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề và phân tích 
- Cho hình bình hành ABCD
 E là điểm đối xứng với D qua A
 F là điểm đối xứng với D qua C
- Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B
- HS vẽ hình ghi GT-KL
- Ta phải chứng minh B là trung điểm của EF
- Ta dựa vào định lí đương thẳng đi qua trung điểm của cạnh thứ nhất và song song với cạnh thứ hai sẽ đi qua trung điểm của cạnh thứ ba
- Do AE = AD
 AB//CD
- HS lên bảng trình bày
Ta có : AE = AD (gt)
AB//CD (ABCD là hình b.hành)
BF = BE 
Do đó B là trung điểm của EF
Vậy điểm E đối xứng với điểm F qua B
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề vàphân tích 
- Đề bài cho ABCD là hình bình hành. O là giao điểm hai đường chéo, 
. Yêu cầu chứng minh điểm M đối xứng với điểm N qua O
- HS lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL
- HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia nhóm 
Ta có ABCD là hình bình hành
=> AB//CD và OA= OC
=> (so le trong)
Xét êNOC và êMOA ta có :
OA = OC (cmt)
 (đối đỉnh)
Vậy : êNOC=êMOA(g-c-g)
Suy ra : OM=ON
Nên O là trung điểm của MN
Do đó M đối xứng với điểm N qua O
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhân xét
- HS sửa bài vào tập
5/
Hoạt động 3 : Củng cố 
Các câu sau đúng hay sai ?
a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó 
b) Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó
c) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau
- Treo bảng phụ ghi đề
- Cho HS đọc đề
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh
- HS đọc đề
- HS trả lời 
a) Đúng vì đường thẳng là vô tận
b) Sai vì khi lấy đối xứng các đỉnh của tam giác thì không thuộc tam giác
c) Đúng vì khi đỗi xứng qua một điểm thì các cạnh của hai tam giác bằng nhau nên chu vi bằng nhau
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
2/
Hoạt động 4 : Dặn dò 
Bài 54 trang 96 SGK
Bài 55 trang 96 SGK
Bài 54 trang 96 SGK
! Chứng minh OB=OC(cùng bằng với OA) và B,O,C là 3 điểm thẳng hàng
Bài 55 trang 96 SGK
! Dựa vào định nghĩa để làm bài
- Về nhà xem lại hình bình hành. Tiết sau đem thước compa để học bài “ §9. Hình chữ nhật “
- HS ghi nhận vào tập
- HS về xem lại định nghĩa hình có tâm đối xứng 
Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 Rút kinh nghiệm:
Tuần 7 Ngày soạn: 28/9/2012
Tiết 14 Ngày dạy: 06/10/2012
§9. HÌNH CHỮ NHẬT 
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật; nắm vững các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông. 
- HS biết vẽ hình chữ nhật (theo định nghĩa và theo tính chất đặc trưng của nó), nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền, biết cách chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). 
- HS : Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa 
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
(5’)
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ 
1/ Định nghĩa hình thang cân và các tính chất của hình thang cân. (3đ) 
 - Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. (2đ)
2/ Phát biểu định nghĩa về hình bình hành và các tính chất của hình bình hành. (3đ)
- Nêu các dấu hiệu nhận bếit về hình bình hành (2đ) 
- Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. 
- Gọi một HS lên bảng trả lời.
- Gọi HS khác nhận xét trước khi sang khái niệm tiếp theo  
- GV đánh giá, cho điểm 
- GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành 
- HS lên bảng trả lời câu hỏi 
- HS khác nhận xét hoặc nhắc lại từng khái niệm, tính chất  
- HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành 
(1’)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới 
§9. HÌNH CHỮ NHẬT 
- Ở các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về hình thang, hình thang cân, hình bình hành
- Ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một loại hình vừa có tính chất của hình thang cân vừa có tính chất của hình bình hành. Đó là 
- HS nghe để hiểu rằng tứ giác cần học là liên quan đến các hình đã học. 
- Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
Ghi tựa bài 
(8’)
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa 
1. Định nghĩa : 
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
 A B
 D C
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
Û 
Từ định nghĩa hình chữ nhật ta suy ra hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là một hình thang cân. 
- Tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ? Vì sao?
- GV chốt lại: Tứ giác có 4 góc vuông là hình chữ nhật=> Định nghĩa hình chữ nhật? 
- Phát biểu định nghĩa,ghi bảng
- Cho HS làm ?1 
- Từ ?1 ta rút ra được nhận xét gì ?
- HS suy nghĩ trả lời: Một tứ giác có tổng bốn góc bằng 3600. nếu các góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 3600 : 4 = 900 
- HS suy nghĩ, phát biểu 
- Phát biểu nhắc lại, ghi vào vở
- Thực hiện ?1 , trả lời:
aTa có : ADDC (ABCD là hcn)
 BCDC (ABCD là hcn)
=> AD//BC (cùng vuông góc với CD)
Tương tự : AB//CD
Vậy : ABCD là hình bình hành (các cạnh đối song song)
aTa có AB//CD (cmt)
Nên ABCD là hình thang 
Mà 
Do đó ABCD là hình thang cân
- HS rút ra nhận xét 
(5’)
Hoạt động 4 : Tìm tính chất 
2. Tính chất : 
- Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
- Hình chữ nhật vừa là hình thang cân, vừa là hình bình hành . Vậy em có thể cho biết hình chữ nhật có những tính chất nào? 
- GV chốt lại: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân 
- Từ tính chất của hình thang cân và hình bình hành ta có tính chất đặc trưng của hình chữ nhật như thế nào ?
- HS suy nghĩ, trả lời:
aTính chất hình thang cân : Hai đường chéo bằng nhau.
aTính chất hình bình hành : 
 + Các cạnh đối bằng nhau. 
 + Các góc đối bằng nhau.
 + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường  
- HS nhắc lại tính chất hình chữ nhật, ghi bài
(9’)
Hoạt động 5 : Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật 
3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật : 
(sgk trang 91)
 A B
 D C 
GT ABCD là hình bình hành
 AC = BD 
KL ABCD là hình chữ nhật 
Chứng minh
Ta có ABCD là hình bình hành Nên AB//CD
 (1)
Ta có AB//CD, AC = BD (gt) Nên ABCD là hình thang cân 
Þ (2) 
Từ (1)và(2) Þ
Vậy ABCD là hình chữ nhật
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. 
- Đây thực chất là các định lí, mỗi định lí có phần GT-KL của nó. Về nhà hãy tự ghi GT-KL và chứng minh các dấu hiệu này. Ở đây, ta chứng minh dấu hiệu 4. 
- Hãy viết GT-KL của dấu hiệu 4 ? 
- Muốn chứng minh ABCD là hình chữ nhật ta ta phải cm gì? 
- Giả thiết ABCD là hình bình hành cho ta biết gì? 
- Giả thiết hai đường chéo AC và BD bằng nhau cho ta biết thêm điều gì?
- Kết hợp GT, ta có kết luận gì về tứ giác ABCD ? 
- GV chốt lại và ghi phần chứng minh lên bảng 
- HS ghi nhận các dấu hiệu vào vở 
- HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu 
- HS ghi GT-KL của dấu hiệu 4
HS suy nghĩ trả lời: ta phải chứng minh 
- Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau 
- Kết luận được ABCD là hình thang cân
- Kết hợp ta suy ra được ABCD có 4 góc bằng nhau 
- HS ghi bài 
(9’)
Hoạt động 7 : Ap dụng 
4. Áp dụng vào tam giác vuông :
Định lí : 
1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh hyền .
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. 
- Treo bảng phụ vẽ hình 86 lên bảng. Cho HS là ?3
- Lần lượt nêu từng câu hỏi 
- Cho HS tham gia nhận xét
- GV chốt lại vấn đề  
- Treo bảng phụ vẽ hình 87 lên bảng . Cho HS làm ?4
- Lần lượt nêu từng câu hỏi
- Cho HS tham gia nhận xét
- GV chốt lại vấn đề 
- HS quan sát suy nghĩ 
Trả lời câu hỏi 
a) Tứ giác ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành 
Hình bình hành ABCD có nên là hình chữ nhật
b) ABCD là hình chữ nhật
Nên AD = BC
Mà AM = ½ AD
Þ AM = ½ BC
c) Từ đó ta có thể phát biểu: 
Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- HS khác nhận xét
- HS quan sát suy nghĩ
- HS quan sát, trả lời tại chỗ :
a) ABCD là hình chữ nhật vì là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau 
b) Tam giác ABC vuông tại A 
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
- HS khác nhận xét
- HS ghi định lí và nhắc lại
(5’)
Hoạt động 8 : Củng cố 
Bài 58 trang 99 SGK
Điền vào ô trống. Biết rằng a,b là độ dài các cạnh; d là độ dài đường chéo hình chữ nhật
a
5
b
12
d
7
- Treo bảng phụ. Gọi HS đọc đề sau đó cho HS lên bảng điền vào ô trống
- Cho HS khác nhận xét
- HS đọc đề 
- HS lên bảng điền vào ô trống
a
5
2
b
12
6
d
13
7
- HS khác nhận xét
(3’)
Hoạt động 9 : Dặn dò 
Bài 59 trang 99 SGK
Bài 60 trang 99 SGK
Bài 61trang 99 SGK
- Tiết sau “Luyên tập §9”
- HS về xem lại bài đối xứng tâm
- HS về xem lại định lí 1
- HS về xem lại cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật
Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 8 tu tuan 1 7.doc