I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc trong tứ giác.
2.Kỷ năng:
- Biết vẽ tứ giác, gọi tên các yếu tố của tứ giác, tính các góc trong của tứ giác
3.Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ, phấn .
Học sinh: Bảng phụ nhóm ,thước thẳng.
III .PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu vấn đề, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định ( 1ph)
Nắm sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
a/ Đặt vấn đề. ( 1ph)
Chúng ta đã học về tam giác, các đặc điểm,tính chất về tam giác. Hôm nay ta làm quen với một khái niệm mới đó là tứ giác. Vậy tứ giác có các đặc điểm gì, tính chất nó như thế nào. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Tuần: 01 Ngày soạn:16/08/2010 Tiết: 01 Ngày dạy: 18/08/2010 Chương 1: TỨ GIÁC Bài1: TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc trong tứ giác. 2.Kỷ năng: - Biết vẽ tứ giác, gọi tên các yếu tố của tứ giác, tính các góc trong của tứ giác 3.Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, phấn . Học sinh: Bảng phụ nhóm ,thước thẳng. III .PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định ( 1ph) Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới a/ Đặt vấn đề. ( 1ph) Chúng ta đã học về tam giác, các đặc điểm,tính chất về tam giác. Hôm nay ta làm quen với một khái niệm mới đó là tứ giác. Vậy tứ giác có các đặc điểm gì, tính chất nó như thế nào. Đó là nội dung bài học hôm nay. b/Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa (19ph) GV :Đưa hình sau lên bảng Trong 4 hình trên thì hình (a), (b), (c) là các tứ giác. Theo các em ở hình (d) khác (a),(b),(c) ở chổ nào ? HS:Hình (d) có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đoạn thẳng. GV: Vậy tứ giác ABCD được định nghĩa như thế nào ? HS: Phát biểu định nghĩa trong SGK. GV: Có thể gọi tứ giác ABCD bằng cách gọi nào khác không ? HS: Nêu các cách gọi khác nhau. GV: Giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác. GV: Trong các tứ giác (a), (b),(c) thì tứ giác nào luôn nằm về một nửa mặt phẳng có bờ chứa bất kì cạnh nào của tam giác? HS: Tứ giác ở hình (a). GV: Kiểm tra lại và khẳng định tứ giác như vậy gọi là tứ giác lồi.Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? HS: Phát biểu định nghĩa tứ giác lồi như SGK. GV: Chú ý:Từ nay khi nhắc đến tứ giác ta hiểu đó là tứ giác lồi. GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm làm ?2 trong SGK HS: Hoạt động theo sự phân công của giáo viên,thư kí điền vào giấy nháp. GV: Thu phiếu và cho các nhóm nhận xét. Hoạt động 2: Tổng các góc trong tứ giác (10ph) GV: Cho HS làm [?3] a) Nhắc lại định lí về tổng ba góc của một tam giác. b) Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lí về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng A+B+C+D HS: 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét. GV: Vậy tổng các góc trong một tứ giác là bao nhiêu ? HS: Phát biểu định lí trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập (10ph) GV: Đưa đề bài tập 1 trang 66 (SGK) lên đèn chiếu. -Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy nháp của giáo viên soạn sẳn. GV: Thu phiếu học tập đối chiếu kết quả và nhận xét. 1.Định nghĩa: A C D C A B B B D A C D A B C D (a) (b) (c) (d) * Đ/n: (SGK) - Tứ giác ABCD còn có thể gọi BCDA, CDAB, DABC... - Các điểm A,B,C,D gọi là các đỉnh. - Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh. * Định nghĩa tứ giác lồi:(SGK) [?2] a) - Hai đỉnh kề nhau là: A và B; B và C; C và D; D và A. - Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D. b) Đường chéo: AC và BD. c) - Hai cạnh kề: AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB. - Hai cạnh đối: AB và CD; AD và BC. d) Góc: Góc A; góc B; góc C; góc D. - Hai góc đối nhau: Góc A và góc C; góc B và góc D. e) Điểm nằm trong:N và P. Điểm nằm ngoài: M và Q. 2. Tổng các góc trong tứ giác. Ta có : A+B+C+D =A1+A2+B+C1+C2+D = (A1+C1+B) +( A2+C2+D )= 180o + 180o = 360o Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o. LUYỆN TẬP: BT1(trang 66 SGK) h5a) x = 50o h5b) x = 90o h5c) x = 105o h5d) x = 75o h6a) x = 100o h6b) x = 36o 4. Củng cố (2ph) - Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. - Định lí về tổng các góc trong tứ giác, tính các góc của tứ giác khi biết các yếu tố liên quan. 5. Dặn dò (2ph) - Học thuộc định nghĩa tứ giác ,tứ giác lồi. - Học thuộc định lí và áp dụng được định vào giải các BT2,BT3,BT4 và BT5 trong SGK. - Xem trước bài hình thang. V. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................... Tuần: 01 Ngày soạn:18/08/2010 Tiết: 02 Ngày dạy: 20/08/2010 Bài 2: HÌNH THANG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. 2.Kỹ năng: - Biết về hình thang, hình thang vuông - Biết tính số đo của hình thang, hình thang vuông. 3.Thái độ: - Nhanh nhẹn, linh hoạt trong việc nhận dạng hình thang, hình thang vuông. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, thước êke Học sinh: Nháp ,thước thẳng, êke. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề, trực quan, giảng giải vấn đáp. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định (1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS1: Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, các đặc điểm của tứ giác. HS2: Số đo tổng các góc trong tứ giác,chữa BT3(sgk) 110o 70o A B C A 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề.(2ph) GV đưa hình ảnh bên lên bảng cho HS nhận xét tứ giác bên có gì đặc biệt. HS: Có hai cạnh AB và CD song song GV: Vậy tứ giác như vậy gọi là gì? nó có đặc điểm, tính chất như thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay. b/Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa (20’) GV: Quay lại bài cũ. Tứ giác có tính chất như ở trên gọi là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào ? HS: Phát biểu định nghĩa như Sgk. GV:Giới thiệu các đặc điểm của hình thang. A D B C G H F I N M K (a) (b) (c ) 60o 60o 150o 75o 75o 115o E [?1]Cho các hình sau : a) Tìm các tứ giác là hình thang. b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang? Hs: Hoạt động nhóm làm vào giấy nháp gv đã soạn sẵn GV: Thu phiếu và cùng cả lớp kiểm tra lại. GV: Đưa đề bài tập ?2 lên bảng phụ. HS: Hai học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh ở dưới làm vào vở. GV:Hướng dẩn -Muốn chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau ta thường chứng minh điều gì ? -Muốn c/m hai đoạn thẳng song song ta phải c/m gì? HS: Nhận xét kết quả của các bạn. GV: Qua bài tập trên em rút ra cho mình được điều gì về các cạnh bên và cạnh đáy bằng nhau. HS: Phát biểu nhận xét trong sgk. Hoạt động2: Tìm hiểu hình thang vuông (20ph) GV:Em có nhận xét gì về hình thang trên ? HS: Có góc A bằng 90o. GV: Ta nói ABCD là hình thang vuông.Vậy hình thang vuông là hình như thế nào? HS: Phát biểu định nghĩa trong sgk. GV: Đưa tranh vẽ hình 20 lên bảng cho học sinh thực hiện. HS: Làm bài tập 6 trong sgk theo hướng dẫn. 1. Định nghĩa: (SGK) C A B D H * AB và CD là đáy. *AD và BC là hai cạnh bên. * AH là đường cao. ?1 a) Các tứ giác ABCD,EFGH là hình thang. b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau. 1 2 2 1 A B C D ?2. a) Xét 2 tam giác ABC và CDA có: A1 = C1 AC chung. A2 = C2 Þ DABC = DCDA(g.c.g) 1 1 A B C D Þ AB = DC và AD = BC b) Xét 2 tam giác ABC và CDA có: A1 = C1 AC chung. AB = CD (gt) => D ABC = D CDA(c.g.c) => AD = BC và AD // BC( vì có cặp góc so le trong bằng nhau) * Nhận xét: (sgk) 2. Hình thang vuông. * Định nghĩa: (sgk) BT6:Hình a) và c) là hình thang. 4.Củng cố (5ph) - Nhắc lại định nghĩa hình thang, các đặc điểm của hình thang. - Định nghĩa hình thang vuông. - Cách tính các góc của hình thang. * Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A.Hình thang có ba góc tù một góc nhọn. B.Hình thang có ba góc vuông một góc nhọn. C.Hình thang có nhiều nhất hai góc tù, nhiều nhất hai góc nhọn. D.Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù. 5. Dặn dò (2ph) - Học thuộc các định nghĩa, đặc điểm của hình thang, hình thang vuông. - Làm bài tập 8,9 (sgk) V.Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................... Tuần: 02 Ngày soạn:23/08/2010 Tiết: 03 Ngày dạy: 25/08/2010 Bài3: HÌNH THANG CÂN I MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Nắm được định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân 2.Kỷ năng: - Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được các bài toán có liên quan đến hình thang cân. - Rèn thao tác phân tích qua việc phán đoán, chứng minh. 3.Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh. Nêu vấn đề, trực quan, nhóm. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ, thước đo góc. Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, xem lại bài cũ. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề, trực quan, giảng giải vấn đáp. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định: (1ph) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7 ph) HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông, tổng các góc trong của hình thang. HS2: Chửa bài tập 9 GV: Đưa thêm. Cho thêm hai góc ABC và DCB bằng nhau. So sánh AC và BD? nhận xét gì về hai góc BAD và CDA. 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề.(1ph) Vậy hình thang có các tính chất như trên còn gọi là hình gì ? Có tính chất như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. b/Triển khai bài: *Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa (15ph) HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG GV: Hình thang có tính chất như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? HS: phát biểu định nghiã trong Sgk. GV: Nêu chú ý cho học sinh. B A D C E F G H I K M N T S P Q 800 800 1000 800 800 1100 700 1100 700 c) d) a) b) GV:Đưa bài [?2] lên bảng phụ, phát phiếu học tập cho học sinh. Cho các hình sau: a) Tìm các hình thang cân. b) Tính các góc còn lại của hình thang cân đó. c) Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân. HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy trong Gv đã soạn sẳn. GV: Thu phiếu của các nhóm đưa lên đèn chiếu cho Hs nhận xét kết quả của nhau.GV chốt lại và nhấn mạnh các ý trên. A B C D 1. Định nghĩa: (Sgk) Tứ giác ABCD là hình thang cân(đáy AB, CD) AB // CD A = D hoặc A = B ?2 a) Hình a),c) và d) là hình thang cân. b) D = 1000, N = 700, I = 1100, S = 900 c) Hai góc đối của hình thang cân có tổng số đo là 1800. * Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất (12ph) GV: Quay lại phần bài cũ trong câu so sánh hai cạnh AD và BC,Vậy hình thang cân có hai cạnh bên như thế nào với nhau? HS: Đọc định lí trong Sgk. GV: Phần chứng minh định lý đó các em đã được làm ở phần bài tập, GV chỉ nói qua trong trường hợp hai cạnh bên song. GV: Cho học sinh nhận xét hai đường chéo của hình thang cân. HS: Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau. GV: Để chứng minh điều này ta làm thế nào? GV vẽ hình lên bảng. HS: Phân tích và chứng minh dưới lớp, một em lên bảng trình bày. GV: Cùng học sinh nhận xét bài làm và chốt lại. GV: Trong hình thang thì có hai đường chéo bằng nhau.Vậy nếu tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có là hình thang hay không? HS: Trả lời và làm [?3] sau đó nêu định lí 3. 2. Tính chất: * Định lí 1: (Sgk) A B C D *Chú ý. Có những hình thang ... Tính thể tích của hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm . GV: Bài toán cho ta biết điều gì? Bắt ta tính những gì? HS: Ta phải tính diện tích đay rồi tính thể tích hình chóp. GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. GV: Cùng HS cả lớp nhận xét. GV: Đưa hình vẽ 128 Sgk cho HS quan sát và yêu cầu HS thực hiện [?] trong Sgk. BT44.Một cái lều trại hè hình chóp tứ giác đều của HS có kích thước như sau: đáy có cạnh là 2m, chiều cao của lều là 2m. Tính thể tích không khí bên trong lều. 1. Công thức tính thể tích. V = S.h (S là diện tích đáy; h là chiều cao) 2. Ví dụ. Ví dụ 1: Giải. Cạnh của tam giác đáy: a = R = 6 (cm) Diện tích tam giác đáy: S = = 27 (cm2) Thể tích của hình chóp: V = S.h = .27.6 = 93,42 (cm2) [?] * Chú ý: Ta có thể nói “Thể tích của khối lăng trụ, khối chóp” thay cho “ Thể tích của hình lăng trụ, hình chóp” BT44 (trang 123, Sgk) Giải: Ta có : Sđ = 2.2 = 4 m Vậy : V = Sđ.h = 4.2 =8 m2 5- Củng cố:(2 ph) Nhắc lại các công thức tính thể tích hình chóp đều. 6- Dặn dò:( 1 ph) - Học theo vở và SGK - Làm bài tập 46 SGk Tuần :35 Ngày soạn: 1/ 05/ 010 Tiết 66 Ngày giảng: 3/ 05/ 010 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố kỷ năng tính diện tích xung quanh và thẻ tích của chóp đều. 2.Kỹ năng: Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục tính thực tế trong cuộc sống. I- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp , nêu vấn đề, giảI quyết vấn đề. III- CHUẨN BỊ: Giáo viên: Miếng bìa hình 134, tranh vẽ 135, 136, 137 Sgk. Học sinh: Thước thẳng, bài cũ. IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần thể tích của chóp đều. a.Đặt vấn đề: Ở các bài học trước ta đã nắm được cách tính diện tích xung quanh, thể tích của chóp đều hôm nay ta cùng đi khắc sâu phần này. b.Tiến trình bài:( 37ph) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC BT47(trang 124, Sgk) GV: Đưa đề và hình 134 lên bảng phụ cho HS quan sát. HS: Quan sát và trả lời. GV: Kiểm tra lại bằng mô hình miéng bìa đã chuẩn bị sẵn. BT48: (trang 125, Sgk) Tính diện tích toàn phần của: a) Hình chóp tứ giác đều, biết cạnh đáy a = 5cm, cạnh bê b = 5cm. b) Hình chóp lục giác đều, biết cạnh đáy a = 6cm, cạnh bên b = 5cm. GV: Muốn tính diện tích toàn phần ta cần tính điều gì ? HS: Ta cần tính diện tích xung quanh, muón vậy ta cần tính trung đoạn của hình chóp. BT 49. Tính diện tích ung quanh của các hình chóp sau. 6cm 10cm GV: Đưa hình 135 lên bảng cho HS quan sát và tiến hành thực hiện. HS: 1 em lên bảng trình bày. GV: Nhận xét và ghi điểm, chốp lại phương pháp giải. BT47. S H D C B A BT48. a) Ta có: d = SH = = 4,33 cm p = 5 + 5 = 10 cm Vậy Sxq = p.d = 10.4,33 = 43,3 cm2 Sđ = 5.5 = 25 cm2 => Stp = Sđ + Sxq = 25 + 43,3 = 68,3 cm2 b) Stp = 165,42 (cm2) BT49. 120 (cm2) 142,5 (cm2) 480 (cm2) 4- Củng cố(2ph): Nhắc lại các công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phận của hình chóp đều. 5- Dặn dò(1ph) - Học theo vở và SGK - Làm bài tập 50 SGk Rút kinh nghiệm: Tuần :35 Ngày soạn: 01/ 05/ 010 Tiết 67 Ngày giảng: 05/ 05/ 010 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I- MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Hệ thống hoá về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. 2.Kỹ năng: Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán) 3. Thái độ:Học tập nghiêm chỉnh. II-PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp và nêu vấn đề. III-CHUẨN BỊ: Giáo viên:Hệ thống các câu hỏi, giáo án. Học sinh: Các câu hỏi ôn tập ở nhà. IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (Không kt). a.Đặt vấn đề: Như vậy chúng ta đã học xung nội dung chương IV, tiết học hôm nay giúp chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức đã học. b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC A-Câu hỏi lý thuyết.(10 ph) GV:. 1. Hãy quan sát phần trong của lớp học rồi chỉ ra: a) Các đường thẳng song song với nhau. b) Các đường thẳng cắt nhau. c) Các mặt phẳng song song với nhau. d) Các đường thẳng vuông góc với nhau. e) Các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. f) Các mặt phẳng vuông góc với nhau. 2. a) Hình lập phương có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? Các mặt là những hình gì ? b) Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh. c) Hình lăng trụ đứng tam giác có mấy cạnh mấy đỉnh, mấy mặt. GV: Đưa bảng tóm tắt các khái niện và công thức như trong Sgk lên bảng cho HS củng cố lại kiến thức. B- Bài tập.(30 ph) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng có chuều cao h và đáy lần lượt là: Hình vuông cạnh a. Tam giác đều cạnh a. Lục giác đều cạnh a. Hình thang cân, đáy lớn là 2a, đáy nhỏ là a. Hình thoi có hai đường chéo là 6a và 8a. GV: Muốn tính diện tích xung quanh ta phải tính gì ? HS: Ta cần tính chu vi đáy. GV: Muốn tính diện tích toàn phần và thể tích ta cần tính thêm gì ? HS: Ta cần tính thêm diện tích đáy. GV: Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm và tiến hành thực hiện. HS: Hoạt động theo nhóm mỗi nhóm là một câu. GV: Thu phiếu của HS và yêu cầu các nhóm trình bày, GV chốt lại cách giải. A- Câu hỏi lý thuyết. (Sách giáo khoa) B- Bài tập. a) Đáy là hình vuông. Sxq = 2ah, Stp = 2ah + a2 b) Đáy là tam giác đều. Sxq = 3a.h Sđ = . => Stp = 3ah + 2. = 3ah + . V = .h c) Đáy là lục giác đều. Sxq = 6a.h Sđ = 6. = . Stp = 6ah + . V = .h d) Đáy là hình thang cân. Sxq = 5a.h Sđ = Stp = 5ah + V = .h e) Đáy là hình thoi. 4- Củng cố(3 ph): Nhắc lại các công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phận của lăng trụ, hình chóp đều. 5-Dặn dò(1ph): - Học theo vở và SGK - Làm bài tập 52,53,54,55,56 SGk Rút kinh nghiệm: Tuần :35 Ngày soạn: 01/ 05/ 010 Tiết 68 Ngày giảng: 05/ 05/ 010 ÔN TẬP CUỐI NĂM I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Hệ thống hoá về chương tam giác đồng dạng (định lý ta-lét, khái niệm tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác) 2.Kỹ năng: Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập về tam giác đồng dạng. 3. Thái độ: Học tập nghiêm chỉnh. II-PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp và nêu vấn đề. III- CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập ôn tập, lời giải. Học sinh: Các câu hỏi ôn tập ở nhà. IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2 .Kiểm tra bài cũ: (Không.) a.Đặt vấn đề: Như vậy chúng ta đã học xung nội dung học kỳ II , tiết học hôm nay giúp chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức đã học. b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(15ph) :Nhắc lại một số kiến thức cơ bản về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của tam giác. HS: Cùng trả lời và nhớ lại kiến thức. GV: Để khắc sâu các kiến thức dã học ta đi làm một số bài tập sau. Hoạt động 2(25ph) 1. Cho tam giác ABC (AB < AC), tia phân giác góc A cắt BC ở K. Qua trung điểm M của BC kẻ một tia song song với KA cắt đường thẳng AB ở D, cắt AC ở E. Chứng minh BD = CE. GV: Yêu cầu HS vẽ hình và cho biết GT và KL. HS: Vẽ hình vào vở. GV: Để chứng minh BD = CE ta cần chứng minh tỉ số nào bằng nhau. HS: GV: Vậy ta cần chứng minh các tam giác nào đồng dạng. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại phương pháp giải. 2. Cho tam giác ABC có AB < AC, D là một điểm nằm giữa A và C. Chứng minh rằng: ABD = ACB AB2 = AC.AD HS: Vẽ hình và cho biết hướng giải bài tập trên. GV: Làm thế nào để có đẳng thức AB2 = AC.AD HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại. * Còn thời gian nên cho HS làm BT sau: Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AA’ và BB’ cắt nhau ở G. Tính diện tích tam giác ABC biết rằng diện tích tam giác ABG bằng s. M K A B C D E Bài 1. Giải: AK là phân giác của tam giác ABC nên. (1) Vì MD // AK nên: DABK ∽ DDBM và DECM ∽ DACK. Do đó và (2) Từ (1) và (2) ta có: (3) Do BM = CM (gt) nên từ (3) suy ra : BD = CE (đpcm) A B C D Bài 2. Ta có: DABD ∽ DACB => => AB2 = AC.AD. 4-Củng cố(3 ph): Nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập. 5- Dặn dò(1 ph): - Học theo vở và SGK - Làm bài tập 4,6,10,11 SGk Tuần :35 Ngày soạn: 01/ 05/ 010 Tiết 69 Ngày giảng: 06/ 05/ 010 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾP) I- MỤC TIÊU: *Về kiến thức:- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học *Về kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. *Về thái độ:- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II-PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp và nêu vấn đề. III- CHUẨN BỊ - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học - HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số. 2 .Kiểm tra bài cũ: (Không.) 3.Bài mới (35 ph) Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng Chữa bài 3/ 132 - GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả HS đọc bài toán - HS các nhóm thảo luận - Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải Chữa bài 6/133 Bài tập 10/133 SGK Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? - Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ? A H E D M Bài 3/ 132 Giải Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì : AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A b) BHCK là HCN BH HC CH BE BH HC H, D, E trùng nhau tại A Vậy ABC vuông cân tại A Bài 6/133 A B C M K E D Giải Kẻ ME // AK ( E BC) Ta có: => KE = 2 BK => ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK BC = BK + KE + EC = 5 BK => ( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A) Bài tập 10/133 SGK a)Xét tứ giác ACC’A’ có: AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” =>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 Trong tam giác ABC ta có: AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2) V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 4.Củng cố (7 ph) - GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh - Ôn lại hình không gian cơ bản: + Hình hộp chữ nhật + Hình lăng trụ + Chóp đều + Chóp cụt đều 5- Hướng dẫn về nhà(2 ph) - Ôn lại toàn bộ cả năm -Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK - Giờ sau chữa bài KT học kỳII Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: