Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Vũ Văn Hòa

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Vũ Văn Hòa

A. MỤC TIÊU

- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.

- Hs biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.

- HS biết phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.

B. CHUẨN BỊ

- Thước thẳng , compa, eke, phấn màu, bảng phụ.

C. TIẾN TRÌNH

 

doc 54 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Vũ Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II
Tiết 33 Đ4. Diện tích hình thang
Mục tiêu:
HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành
HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành và áp dụng được.
HS làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.
 B , Chuẩn bị:
 Thước thẳng, com pa, eke, phấn màu , bảng phụ.
 C. tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Công thức tính diên tích hình thang
GV hỏi: Định nghĩa hình thang
GV vẽ hình thang 
A
B
C
D
GV cho học sinh thảo luận các cách chứng minh 
Cách 2 :
B
A
E
C
D
M
Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E ị ABM = ECMị AB = EC và SABM = SECM
ị SABCD = SABM + SAMCD = SECM + SAMCD = SADE
 = = 
 Đại diện ba nhóm trình bày
GV hỏi: Cơ sở của cách chứng minh này là gì?
- Gv cho học sinh đọc công thức.
HS trả lời
HS nêu công thức tính diện tích hình thang:
S ABCD = 
Cách 1 : 
B
K
 D
H
C
A
SABCD = SADC + SABC; SADC = 
SABC = = 
ị SABCD = + = 
Cách 3:
EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
GPIK là hình chữ nhật
Có AEG = DEK ( c- g)
 BFP = CFI ( c – g)
ị SABCD = SGPIK =GP . GK = EF.AH
 = 
- HS trả lời
Hoạt động 2
Công thức tính diện tích hình bình hành
-GV: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hinh bình hành.
áp dụng : Tính diện tích hình bình hành có độ dài một cạnh là 3,6cm và cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc là 300.
- HS:
Shìnhbìnhhành = = a.h
-HS vẽ hình:
 A
B
C
D
H
 ADH có góc H = 900, góc D =300, AD = 4cm
ị AH = = 4cm : 2 = 2cm
SABCD= AB.AH = 3,6.2 = 7,2 cm2
Hoạt động 3
3.Ví dụ
GV vẽ hình kích thước a,b của hình chữ nhật lên bảng
2b
 b 
 a 
Nếu tam ghiác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hĩnh vẽ.
? Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
GV hỏi: làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó?
GV yêu cầu hai học sinh lên bảng vẽ hai trường hợp.
HS đọc ví dụ sgk
HStra lời
HS : Chiều cao tương ứng là 2a.
HS vẽ tam giác như vậy
 2a
Hai học sinh lên bảng vẽ.
 b 
Hoạt động 4
Luyện tập – Củng cố
 Làm bàI 26 SGK
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó
Làm bàI tập 27,28,29,31 SGK. BàI tập 35,36 SBT
Đ5.Tiết 34 
 Diện tích hình thoi
Mục tiêu
HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
Hs biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
HS biết phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
Chuẩn bị
Thước thẳng , compa, eke, phấn màu, bảng phụ.
Tiến trình
Hoạt động 1
Kiểm tra bàI
HS 1: Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Chữa bàI tập 28 SGK
Hoạt dộng 2
Cách tính diện tích của một hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc
GV cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc tại H. Tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo .
B
A
C
D
GV yêu cầu học sinh phát biểu định lý
GV hỏi: Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy?
Hãy tính dt tứ giác vừa vẽ 
HS hoạt động theo nhóm
A
SABC = ; SADC = 
SABCD = = 
HS nhóm khác nhận xét và làm cách 2
SABD = ;SCBD = SABCD = 
B
B
HS làm bài 32SGK
A 
C
D
H
-HS: Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy
SABCD = = = 10,8 cm2 
Hoạt động 3
Công thức tính diện tích hình thoi
GV yêu cầu học sinh làm ?2
GV viết công thức
Shình thoi = d1d2 với d1d2 là hai đường chéo.
? Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi?
Bài 32b SGK
Tính diện tích hình vuông cos đọ dái đường chéo là d
HS: Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo.
HS: Có hai cách tính diện tích hình thoi là:
S = a.h
S = d1d2
HS: Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông nên:
Shình vuông = d2
Hoạt dộng 4
 3 .Ví dụ
GV vẽ hình lên bảng
A 
B
C
D
E
N
M
G
? Tứ giác MENG là hình gì?
b) Tính diện tích của bồn hoaMENG
? Để tính được diện tích ABCD ta cần thêm yếu tố nào?
B
B
HS đọc ví dụ
HS vẽ hình vào vở
HS trả lời:
Tứ giác MENG là hình thoi vì:
MENG là hình bình hành có ME = EN nên là hình thoi ( dấu hiệu nhận biết)
Ta có:
MN = (AB + DC) : 2 = 40(m)
EG = = = 20(m
GV : Nếu chỉ biết diện tích diện tích của ABCD thì có tínn được diện tích của hình thoi MENG không? 
SMN.EG = = 400(m2)
HS: Có thể tính được vì:
SMNEG = = SABCD = .800 = 400(m2)
HOạt động 5
Luyện tập
GV yêu cầu hs vẽ hình thoi
Hãy vẽ hìmh chữ nhật có một cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích của hình thoi.
- Nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ ntn?
- Nếu không dựa vào công thức tính diện tích hình thoi thì hãy giải thích tại sao diện tích hình chữ nhật AEFC bằng diện tích hình thoi ABCD?
- Vậy có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật ntn?
Một hs lên bảng vẽ hình
F
E
B
A 
C
Q
D
-HS có thể vẽ hình chữ nhật AEFC như trên.
HS có thể vẽ hình chữ nhật BFQD như trên.
HS: Ta có:
OAB = OCB = COD = OAD = EBA = FBC(c.g.c)
 SABCD = SAEFC = 4SOAB
SABCD = SAEFC = AC.BO = AC.BD
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà
-Làm bài tập 34,35,36 SGK. Bài tập SBT
Tiết 35
Luyện tập
Mục tiêu
Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình thang, hình thoi
Học sinh áp dụng công thức đó để giải các bài toán liên quan về diện tích.
Hs áp dụng tốt vào thực tế.
Chuẩn bị:
Thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ...
Tiến trình:
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
HS1: Viết các công thức tính diện tích hình thang. Từ đó chứng minh công thức tính diện tích hình thoi.
 Hoạt động 2
Luyện tp
Bài 1
Tính diện tích của một hình thang vuông biết hai đáy có độ dài là 3cm và 5cm, góc tạo bởi một cạnh bên với đáy lớn bằng 450.
HS viết gt, kl bài toán
GV gọi học sinh lên bảng chứng minh
D
Bài 2: Tính diện tích của hình thoi biết cạnh của nó dài 4cm và một trong các góc của nó bằng 300. 
- Hs vẽ hình
GV gọi học sinh lên bảng chứng minh
GV gợi ý định lý: Trong tam giác vuông có một góc bằng 300, cạnh đối dịên với góc 300 bằng nửa cạnh huyền.
Bài42(SGK)
A
GV vẽ hình lên bảng
B
C
D
F
K
H
Hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD.
GV nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 44 ( SGK)
HS đọc đề bài
HS khác lên bảng vẽ hình
GV: Đề bài yêu cầu gì ? 
D
GV gợi ý chứng minh : Hãy tính :SABO + SCDO , rồi so sánh với SABCD.
GV nhận xét và cho điểm
B
3cm
A
Bài 1 
5cm
450
H
D
C
Vẽ BH DC. Xét BHC có góc h = 900
góc C = 450 (gt) B1 = 450 
 BHC vuông cân.
 BH = HC = DC – DH
 = 5 – 3 = 2(cm)
SABCD = = = 8(cm2)
A
B
C
H
Vẽ AH DC.
Xét ADH có góc H = 900, góc D = 300
AH = = 4:2 = 2(cm)
SÂBCD = DC.AH = 4.2 = 8(cm2)
 HS trả lời:
SABCD = SADC + SABC 
mà SABC = SFAC( vì có đáy AC chung, đường cao BH = FK)
 SABCD = SADC + SàC
hay SABCD = SADF
A
B
C
K
O
H
HS: CM :SABO + SCDO = SBCO + SADO
HS làm theo hướng dẫn
 :SABO + SCDO = + 
 = = 
 Mà SABCD = AB.HK
 :SABO + SCDO = 
 SBCO + SADO = 
 SABO + SCDO = SBCO + SADO 
Hoạt động 3
 Củng cố
Viết công thức tính diện tích của mỗi hình trong khung sau:
S = ...
S = ...
a
S = ...
S = ...
S = ...
S = ...
S = ...
S = ...
Hoạt động 4 
Hướng dẫn về nhà
Xem lại bài đã chữa. Làm bài tập SBT
 Tiêt 36 Đ5. Diện tích đa giác
A .Mục tiêu:
- Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diên tích thánh nhiều đa giác đơn giản.
- Biết thực hiện phép đo và vẽ cần thiết.
B . Chuẩn bị:
- Bảng phụ, thước chia khoảng, eke,máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
-GV đưa hình 148 lên trước, yêu cầu học sinh quan sát trả lời.
A
B
C
DA
EA
- GV hỏi : Để tính được diện tích của một đa giác bất kì ta có thể làm ntn?
GV: Để tính diện tích của ABCDE ta có thể làm thế nào?
N
Cách đó dựa trên cơ sở nào?
P
T
Q
R
MA
S
GV: Để tính diện tích MNPQR ta có thể làm thế nào?
HS : Để tính được diện tích của đa giác bất kỳ ta có thể chia đa giác đó thành các tam giác hoặc tứ giác có công thức tính diện tích.
HS: SABCDE = SABC + SACD + SADE (Tính chất)
HS: SMNPQR = SNST - ( SMSR + SPQT)
Hoat động 2
2.Ví dụ
A
B
C
G
H
K
I
E
D
GV đưa hình vẽ lên bảng.
GV hỏi: Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào?
GV: Để tính diện tích các hình này , các em cần biết đọ dài những đoạn nào?
GV : Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn đó tren hình vẽ và yêu cầu học sinh tính diện tích các hình đó
HS đọc ví dụ SGK
HS : TA vẽ các đoạn CG, AH . Vậy đa giác được chia thành ba hình:hình thang vuông CDEG, hình chữ nhật ABGH, tam giác AIH
HS: Ta cần biết độ dài CD, DE, CG, AB, AH, IK.
Một học sinh lên bảng làm:
SDEGC = = 8 (cm2)
SABGH = 3.7 = 21 (cm2)
SAIH = 10,5(cm2)
Suy ra SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SÂIH
 = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2)
Hoạt động 3
Luyện tập
Bài 38 (SGK)
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
Gv kiểm tra bài của một vài nhóm
HS hoạt động nhóm
Diện tích con đường của hình bình hành là:
SEBGF = FG.BC = 50.120 = 6000m2
Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là:
SABCD = AB.BC = 150.120 = 18000m2
Diện tích phần còn lại của đám đất là:
18000 – 6000 = 12000m2
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 40 SGK 
 GV : Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc trên hình?
Cách 2:
SGạch sọc = S6 + S7 + S8 + S9 + S10 
Mà : S6 = = 2(cm2) S7 = = 6(cm2)
S8 = = 3(cm2) S9 = = 1,5(cm2)
S10 = = 2(cm2)
Suy ra : Sgạch sọc = SABCD – (S6 + S7 + S8 + S9+S10)
= 48 – (2 + 6 +3 +1,5 + 2 ) = 33,5(cm2)
GV hướng dẫn HS tính diện tích thực tế dụa vào diện tích trên bản vẽ.
Lưu ý: = k2 = 
HS đọc đề bài, quan sát và tìm cách chia.
HS: Cách 1:
Sgạch sọc = S1 + s2 + S3 + S4 + S5
Trong đó: 
S1 = = 8(cm2) S2 = 3.5 = 15(cm2)
S3 = = 5(cm2) S4 = = 3,5(cm2)
S5 = = 2(cm2)
Suy ra SGạch sọc = 33,5(cm2)
Diện tióch thực tế là:
33,5 . 100002 = 3 350 000 000 (cm2)
 = 335 000 ( m2)
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 37, 39, 42, 43, 44, 45 (SGK)
Ngày 20 tháng 1 năm 2008
Chương III : Tam giác đồng dạng
Tiết 37 : Đ1. Định lí Talét trong tam giác
A – Mục tiêu :
– Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng :
+ Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
D
D
+ Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đó chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo).
– Học sinh cần nắm vững nội dung của định lí Talét (thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.
B – Chuẩn b ...  SGK.
Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CCÂ với AAÂ
– Đo khoảng cách BA, BAÂ.
b) Tính chiều cao của cây.
HS Đọc SGK
HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh CÂ của cây.
GV : Giả sử ta đo được
BA = 1,5 m
BAÂ = 7,8 m
Cọc AC = 1,2 m
Hãy tính AÂCÂ
HS tính chiều cao AÂCÂ của cây.
Có AC // AÂCÂ (cùng ^ BAÂ)ị DBAC DBAÂCÂ 
ị ị 
Thay số, ta có = 6,24(m)
Hoạt động 2
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó 
có một địa điểm không thể tới được (18 phút)
GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán : Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được.
GV yêu cầu HS họat động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết. Sau thời gian khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
HS hoạt động nhóm
Đại diện một nhóm trình bày cách làm.
– Xác định trên thực tế tam giác ABC. Đo độ dài BC = a, 
độ lớn : .
– Vẽ trên giấy tam giác AÂBÂCÂ có BÂCÂ = aÂ; B’ = B = a ; C = C’ = bị D AÂBÂCÂ DABC (g – g) ị ị
GV hỏi : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì ?
GV : Giả sử BC = a = 50 m
BÂC = a = 5 cm. AÂB = 4,2 cm. Hãy tính AB ?
- GV giới thiệu hai loại giác kế.
HS : Ta đo độ dài BC bằng thước (thước dây hoặc thước cuộn), đo độ lớn các góc bằng giác kế.
HS nêu cách tính: BC = 50 m = 5000 cm
= =4200(cm)=42 m
– GV yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất.
HS nhắc lại cách đo góc trên 
mặt đất.
– GV giới thiệu giác kế đứng dùng để đo góc theo phươngthẳngđứng (tr 87 SGK).
GV cho HS đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng.
HS quan sát hình 56(b) SGK và nghe GV trình bày.
Hai HS lên thực hành đo (đặt thước ngắm, đọc số đo góc), HS lớp quan sát cách làm.
Hoạt động 3
Luyện tập (7 phút)
Bài 53 tr 87 SGK.
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
HS đọc đề bài SGK và quan sát hình vẽ.
– HS : Ta cần biết thêm đoạn BN.
GV : Giải thích hình vẽ, hỏi
– Để tính được AC, ta cần biết thêm đoạn nào ?
– Nêu cách tính BN.
– Có D BMN DBED vì MN // ED
ị ị Bn = 3,2 ị BD = 4 (m)
– Có BD = 4 (m). Tính AC
Vậy cây cao 9,5 m
– Có D BED DBCAị 
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (5 phút)
Làm bài tập 54, 55, tr 87 SGK.
Hai tiết sau thực hành ngoài trời.
– Mỗi tổ HS chuẩn bị : 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang,1 sợi dây dài khoảng 10 m,1 thước đo độ dài. (3m hoặc 5 m),2 cọc ngắm dài 0,3 m . Giấy làm bài, bút thước kẻ, thước đo độ.
Tiết 51 – 52	Thực hành
(Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được).
A. Mục tiêu
HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vấth và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.
Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai 
bài toán.
Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỉ luật trong hoạt động tập thể.
B.Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Địa điểm thực hành cho các tổ HS
 – Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học)
 – Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS).
 – Mẫu báo cáo thực hành của các tổ.
HS : – Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ 
dụng cụ thực hành của tổ gồm :
+ 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang
+ 1 sợi dây dài khoảng 10 m
+ 1 thước đo độ dài (loại 3 m hoặc 5 m)
+ 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3 m
+ Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ.
– Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước.
C. Tiến trình dạy - học (thực hiện 2 tiết liền)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (tiến hành trong lớp) 10 phút
HS1 : – Để xác định được chiều cao AÂCÂ của cây, ta phải tiến hành đo đạc như thế nào ?
– Cho AC = 1,5 m; AB = 1,2 m
AÂB = 5,4 m
Hãy tính AÂCÂ
HS2 : – Để xác định được khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào ?
Sau đó tiến hành làm tiếp thế nào ?
Cho BC = 25 m, BÂCÂ = 5 cm, 
AÂBÂ = 4,2 cm. Tính AB.
Hoạt động 2
Chuẩn bị thực hành (10 phút)
– GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ.
– GV kiểm tra cụ thể.
Các tổ trưởng báo cáo.
– GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành.
Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo.
Báo cáo thực hành tiết 52 – 53 hình học 
của tổ ........... lớp...
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (AÂCÂ)
Hình vẽ : a) Kết quả đo : AB = ; BAÂ = ; AC = 
 b) Tính AÂCÂ :
2) Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. 
a) Kết quả đo :
BC = ; góc B = ; góc C = 
b) Vẽ D AÂBÂCÂ có 
BÂCÂ = ; AÂBÂ = 
Hình vẽ 
Tính AB ;
Điểm thực hành của tổ (GV cho)
STT
Tên HS
Điểm chuẩn bị dụng cụ
(2 điểm)
ý thức kỉ luật
(3 điểm)
Kĩ năng thực hành
(5 điểm)
Tổng số điểm
(10 điểm)
Nhận xét chung (tổ tự đánh giá)
Hoạt động 3
HS thực hành (45 phút)
(Tiến hành ngoài trời, nơi có bãi đất rộng).
GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ.
Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả.
GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS 
Các tổ thực hành hai bài toán.
Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ.
Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng đồ dùng dạy học.
HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo.
Hoạt động 4
Hoàn thành báo cáo – Nhận xét – Đánh giá (20 phút)
GV yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo.
– Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung GV yêu cầu.
– Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV.
– GV thu báo cáo thực hành của các tổ.
– Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
– Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (có thể thông báo sau)
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (5 phút)
– Đọc “Có thể em chưa biết ” để hiểu về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ 
áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng.
– Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập chương III ”.Làm các câu hỏi Ôn tập chương III.
Đọc Tóm tắt chương III tr 89, 90, 91 SGK. Làm bài tập số 56, 57, 58, tr 92 SGK.
Tiết 53	Ôn tập CHương III 
A. Mục tiêu
Hệ thống hoá các kiến thức về định lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Bảng tóm tắt chương III tr 89 đ 91 SGK trên giấy trong (máy chiếu) hoặc máy vi tính hoặc giấy khổ to.
– Bảng phụ hoặc các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập.
– Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
HS : – Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. Đọc bảng tóm tắt chương III SGK. Thước kẻ, compa, êke
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Ôn tập lí thuyết
1) Đoạn thẳng tỉ lệ
GV hỏi : Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂBÂ và CÂDÂ ? 
HS : Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂBÂ và CÂDÂ khi và chỉ khi 
2,3) Định lí Talét thuận và đảo
GV : Phát biểu định lí Talét trong tam giác (thuận và đảo).
HS : Phát biểu định lí (thuận và đảo).
GV đưa hình vẽ và giả thiết kết luận (hai chiều) của định lí Talét lên màn hình.
Một HS đọc giả thiết, kết luận của định lí.
GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lí Talét đảo chỉ cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là kết luận được a // BC.
4) Hệ quả của định lí Talét.
GV : Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
Hệ quả này được mở rộng như thế nào ?
HS : Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
GV đưa hình vẽ (hình 62) và giả thiết, kết luận lên màn hình.
5) Tính chất đường phân giác trong tam giác.
 Trên cơ sở định lí Talét, đường phân giác của tam giác có tính chất gì ?
– Định lí vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác.
HS phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác.
6) Tam giác đồng dạng 
GV : Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
– Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định thế nào ?
HS : Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
– Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
Ví dụ D AÂBÂCÂ DABCthì k = 
– Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ?
(GV ghi lại các tỉ số lên bảng)
– HS : Tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đầng dạng 
Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng. 
7) Định lí về đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh (hoặc phần kéo dài của hai cạnh) còn lại. 
8) Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
– HS phát biểu định lí tr 71 SGK.
GV yêu cầu ba HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
GV vẽ DABC và D AÂBÂCÂ đồng dạng lên bảng. Sau đó yêu cầu ba HS lên ghi dưới dạng kí hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
– HS phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
HS1. Trưòng hợp ccc: 
HS2. Trường hợp cgc: 
HS3. Trường hợp gg: 
GV : Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác về cạnh và góc.
HS trả lời như phần 6 tr 91 SGK
9) Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
GV : Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
HS : Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có :
– một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc
– hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc
– cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ
Hoạt động 2
Luyện tập (15 phút)
Bài số 56 tr 92 SGK
Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau :
Ba HS lên bảng cùng làm.
a) AB = 5 cm, CD = 15 cm
b) AB = 45 dm, CD = 150 cm
c) AB = 5 CD
a) 
b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm. ị 
c) 
Bài 58 tr 92 SGK
HS nêu GT, KL của bài toán .
GT DABC: AB = AC; BH ^ AC; CK ^ AB;
 BC = a; AB = AC = b
 KL a) BK = CH
 b) KH // BC
 c) Tính độ dài KH
G cho biết GT, KL của bài toán.
– Chứng minh BK = CH
HS chứng minh
a) DBKC và DCHB có :
;BC chung; 
ị DBKC = DCHB (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn) ị BK = CH
– Tại sao KH // BC
b) Có BK = CH (c/m trên)
AB = AC (gt) ị 
ị KH // BC (theo định lí đảo Talét)
Câu c, GV gợi ý cho HS
Vẽ đường a0 AI
Có DAIC DBHC (g – g) ị 
mà ; AC = b; BC = a
ị 
AH =AC – HC = 
Có KH // BC (c/m trên)ị 
ị ị 
HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập lí thuyết chương III
Bài tập về nhà số 59, 60, 61 tr 92 SGK.
bài số 53, 54, 55 tr 76, 77 SBT
Tiết sau tiếp tục ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_hoc_ky_ii_vu_van_hoa.doc