A. MỤC TIÊU
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
- Hs biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- HS biết phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
B. CHUẨN BỊ
- Thước thẳng , compa, eke, phấn màu, bảng phụ.
C. TIẾN TRÌNH
Học kỳ II Tiết 33 Đ4. Diện tích hình thang Mục tiêu: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành và áp dụng được. HS làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. B , Chuẩn bị: Thước thẳng, com pa, eke, phấn màu , bảng phụ. C. tiến trình dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Công thức tính diên tích hình thang GV hỏi: Định nghĩa hình thang GV vẽ hình thang A B C D GV cho học sinh thảo luận các cách chứng minh Cách 2 : B A E C D M Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E ị ABM = ECMị AB = EC và SABM = SECM ị SABCD = SABM + SAMCD = SECM + SAMCD = SADE = = Đại diện ba nhóm trình bày GV hỏi: Cơ sở của cách chứng minh này là gì? - Gv cho học sinh đọc công thức. HS trả lời HS nêu công thức tính diện tích hình thang: S ABCD = Cách 1 : B K D H C A SABCD = SADC + SABC; SADC = SABC = = ị SABCD = + = Cách 3: EF là đường trung bình của hình thang ABCD. GPIK là hình chữ nhật Có AEG = DEK ( c- g) BFP = CFI ( c – g) ị SABCD = SGPIK =GP . GK = EF.AH = - HS trả lời Hoạt động 2 Công thức tính diện tích hình bình hành -GV: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hinh bình hành. áp dụng : Tính diện tích hình bình hành có độ dài một cạnh là 3,6cm và cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc là 300. - HS: Shìnhbìnhhành = = a.h -HS vẽ hình: A B C D H ADH có góc H = 900, góc D =300, AD = 4cm ị AH = = 4cm : 2 = 2cm SABCD= AB.AH = 3,6.2 = 7,2 cm2 Hoạt động 3 3.Ví dụ GV vẽ hình kích thước a,b của hình chữ nhật lên bảng 2b b a Nếu tam ghiác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu? GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hĩnh vẽ. ? Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu? GV hỏi: làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó? GV yêu cầu hai học sinh lên bảng vẽ hai trường hợp. HS đọc ví dụ sgk HStra lời HS : Chiều cao tương ứng là 2a. HS vẽ tam giác như vậy 2a Hai học sinh lên bảng vẽ. b Hoạt động 4 Luyện tập – Củng cố Làm bàI 26 SGK Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó Làm bàI tập 27,28,29,31 SGK. BàI tập 35,36 SBT Đ5.Tiết 34 Diện tích hình thoi Mục tiêu HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. Hs biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. HS biết phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. Chuẩn bị Thước thẳng , compa, eke, phấn màu, bảng phụ. Tiến trình Hoạt động 1 Kiểm tra bàI HS 1: Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Chữa bàI tập 28 SGK Hoạt dộng 2 Cách tính diện tích của một hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc GV cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc tại H. Tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo . B A C D GV yêu cầu học sinh phát biểu định lý GV hỏi: Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? Hãy tính dt tứ giác vừa vẽ HS hoạt động theo nhóm A SABC = ; SADC = SABCD = = HS nhóm khác nhận xét và làm cách 2 SABD = ;SCBD = SABCD = B B HS làm bài 32SGK A C D H -HS: Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy SABCD = = = 10,8 cm2 Hoạt động 3 Công thức tính diện tích hình thoi GV yêu cầu học sinh làm ?2 GV viết công thức Shình thoi = d1d2 với d1d2 là hai đường chéo. ? Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi? Bài 32b SGK Tính diện tích hình vuông cos đọ dái đường chéo là d HS: Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. HS: Có hai cách tính diện tích hình thoi là: S = a.h S = d1d2 HS: Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông nên: Shình vuông = d2 Hoạt dộng 4 3 .Ví dụ GV vẽ hình lên bảng A B C D E N M G ? Tứ giác MENG là hình gì? b) Tính diện tích của bồn hoaMENG ? Để tính được diện tích ABCD ta cần thêm yếu tố nào? B B HS đọc ví dụ HS vẽ hình vào vở HS trả lời: Tứ giác MENG là hình thoi vì: MENG là hình bình hành có ME = EN nên là hình thoi ( dấu hiệu nhận biết) Ta có: MN = (AB + DC) : 2 = 40(m) EG = = = 20(m GV : Nếu chỉ biết diện tích diện tích của ABCD thì có tínn được diện tích của hình thoi MENG không? SMN.EG = = 400(m2) HS: Có thể tính được vì: SMNEG = = SABCD = .800 = 400(m2) HOạt động 5 Luyện tập GV yêu cầu hs vẽ hình thoi Hãy vẽ hìmh chữ nhật có một cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích của hình thoi. - Nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ ntn? - Nếu không dựa vào công thức tính diện tích hình thoi thì hãy giải thích tại sao diện tích hình chữ nhật AEFC bằng diện tích hình thoi ABCD? - Vậy có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật ntn? Một hs lên bảng vẽ hình F E B A C Q D -HS có thể vẽ hình chữ nhật AEFC như trên. HS có thể vẽ hình chữ nhật BFQD như trên. HS: Ta có: OAB = OCB = COD = OAD = EBA = FBC(c.g.c) SABCD = SAEFC = 4SOAB SABCD = SAEFC = AC.BO = AC.BD Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà -Làm bài tập 34,35,36 SGK. Bài tập SBT Tiết 35 Luyện tập Mục tiêu Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình thang, hình thoi Học sinh áp dụng công thức đó để giải các bài toán liên quan về diện tích. Hs áp dụng tốt vào thực tế. Chuẩn bị: Thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ... Tiến trình: Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ HS1: Viết các công thức tính diện tích hình thang. Từ đó chứng minh công thức tính diện tích hình thoi. Hoạt động 2 Luyện tp Bài 1 Tính diện tích của một hình thang vuông biết hai đáy có độ dài là 3cm và 5cm, góc tạo bởi một cạnh bên với đáy lớn bằng 450. HS viết gt, kl bài toán GV gọi học sinh lên bảng chứng minh D Bài 2: Tính diện tích của hình thoi biết cạnh của nó dài 4cm và một trong các góc của nó bằng 300. - Hs vẽ hình GV gọi học sinh lên bảng chứng minh GV gợi ý định lý: Trong tam giác vuông có một góc bằng 300, cạnh đối dịên với góc 300 bằng nửa cạnh huyền. Bài42(SGK) A GV vẽ hình lên bảng B C D F K H Hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD. GV nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 44 ( SGK) HS đọc đề bài HS khác lên bảng vẽ hình GV: Đề bài yêu cầu gì ? D GV gợi ý chứng minh : Hãy tính :SABO + SCDO , rồi so sánh với SABCD. GV nhận xét và cho điểm B 3cm A Bài 1 5cm 450 H D C Vẽ BH DC. Xét BHC có góc h = 900 góc C = 450 (gt) B1 = 450 BHC vuông cân. BH = HC = DC – DH = 5 – 3 = 2(cm) SABCD = = = 8(cm2) A B C H Vẽ AH DC. Xét ADH có góc H = 900, góc D = 300 AH = = 4:2 = 2(cm) SÂBCD = DC.AH = 4.2 = 8(cm2) HS trả lời: SABCD = SADC + SABC mà SABC = SFAC( vì có đáy AC chung, đường cao BH = FK) SABCD = SADC + SàC hay SABCD = SADF A B C K O H HS: CM :SABO + SCDO = SBCO + SADO HS làm theo hướng dẫn :SABO + SCDO = + = = Mà SABCD = AB.HK :SABO + SCDO = SBCO + SADO = SABO + SCDO = SBCO + SADO Hoạt động 3 Củng cố Viết công thức tính diện tích của mỗi hình trong khung sau: S = ... S = ... a S = ... S = ... S = ... S = ... S = ... S = ... Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Xem lại bài đã chữa. Làm bài tập SBT Tiêt 36 Đ5. Diện tích đa giác A .Mục tiêu: - Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt cách tính diện tích tam giác và hình thang. - Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diên tích thánh nhiều đa giác đơn giản. - Biết thực hiện phép đo và vẽ cần thiết. B . Chuẩn bị: - Bảng phụ, thước chia khoảng, eke,máy tính bỏ túi. C. Tiến trình: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ -GV đưa hình 148 lên trước, yêu cầu học sinh quan sát trả lời. A B C DA EA - GV hỏi : Để tính được diện tích của một đa giác bất kì ta có thể làm ntn? GV: Để tính diện tích của ABCDE ta có thể làm thế nào? N Cách đó dựa trên cơ sở nào? P T Q R MA S GV: Để tính diện tích MNPQR ta có thể làm thế nào? HS : Để tính được diện tích của đa giác bất kỳ ta có thể chia đa giác đó thành các tam giác hoặc tứ giác có công thức tính diện tích. HS: SABCDE = SABC + SACD + SADE (Tính chất) HS: SMNPQR = SNST - ( SMSR + SPQT) Hoat động 2 2.Ví dụ A B C G H K I E D GV đưa hình vẽ lên bảng. GV hỏi: Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào? GV: Để tính diện tích các hình này , các em cần biết đọ dài những đoạn nào? GV : Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn đó tren hình vẽ và yêu cầu học sinh tính diện tích các hình đó HS đọc ví dụ SGK HS : TA vẽ các đoạn CG, AH . Vậy đa giác được chia thành ba hình:hình thang vuông CDEG, hình chữ nhật ABGH, tam giác AIH HS: Ta cần biết độ dài CD, DE, CG, AB, AH, IK. Một học sinh lên bảng làm: SDEGC = = 8 (cm2) SABGH = 3.7 = 21 (cm2) SAIH = 10,5(cm2) Suy ra SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SÂIH = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2) Hoạt động 3 Luyện tập Bài 38 (SGK) GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm Gv kiểm tra bài của một vài nhóm HS hoạt động nhóm Diện tích con đường của hình bình hành là: SEBGF = FG.BC = 50.120 = 6000m2 Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là: SABCD = AB.BC = 150.120 = 18000m2 Diện tích phần còn lại của đám đất là: 18000 – 6000 = 12000m2 Đại diện các nhóm lên trình bày. Bài 40 SGK GV : Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc trên hình? Cách 2: SGạch sọc = S6 + S7 + S8 + S9 + S10 Mà : S6 = = 2(cm2) S7 = = 6(cm2) S8 = = 3(cm2) S9 = = 1,5(cm2) S10 = = 2(cm2) Suy ra : Sgạch sọc = SABCD – (S6 + S7 + S8 + S9+S10) = 48 – (2 + 6 +3 +1,5 + 2 ) = 33,5(cm2) GV hướng dẫn HS tính diện tích thực tế dụa vào diện tích trên bản vẽ. Lưu ý: = k2 = HS đọc đề bài, quan sát và tìm cách chia. HS: Cách 1: Sgạch sọc = S1 + s2 + S3 + S4 + S5 Trong đó: S1 = = 8(cm2) S2 = 3.5 = 15(cm2) S3 = = 5(cm2) S4 = = 3,5(cm2) S5 = = 2(cm2) Suy ra SGạch sọc = 33,5(cm2) Diện tióch thực tế là: 33,5 . 100002 = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 ( m2) Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 37, 39, 42, 43, 44, 45 (SGK) Ngày 20 tháng 1 năm 2008 Chương III : Tam giác đồng dạng Tiết 37 : Đ1. Định lí Talét trong tam giác A – Mục tiêu : – Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng : + Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. D D + Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đó chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo). – Học sinh cần nắm vững nội dung của định lí Talét (thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. B – Chuẩn b ... SGK. Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CC với AA – Đo khoảng cách BA, BAÂ. b) Tính chiều cao của cây. HS Đọc SGK HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C của cây. GV : Giả sử ta đo được BA = 1,5 m BA = 7,8 m Cọc AC = 1,2 m Hãy tính AÂC HS tính chiều cao AÂC của cây. Có AC // AÂC (cùng ^ BAÂ)ị DBAC DBAÂC ị ị Thay số, ta có = 6,24(m) Hoạt động 2 2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được (18 phút) GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán : Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được. GV yêu cầu HS họat động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết. Sau thời gian khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm HS hoạt động nhóm Đại diện một nhóm trình bày cách làm. – Xác định trên thực tế tam giác ABC. Đo độ dài BC = a, độ lớn : . – Vẽ trên giấy tam giác AÂBÂC có BÂC = aÂ; B’ = B = a ; C = C’ = bị D AÂBÂC DABC (g – g) ị ị GV hỏi : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì ? GV : Giả sử BC = a = 50 m BÂC = a = 5 cm. AÂB = 4,2 cm. Hãy tính AB ? - GV giới thiệu hai loại giác kế. HS : Ta đo độ dài BC bằng thước (thước dây hoặc thước cuộn), đo độ lớn các góc bằng giác kế. HS nêu cách tính: BC = 50 m = 5000 cm = =4200(cm)=42 m – GV yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất. HS nhắc lại cách đo góc trên mặt đất. – GV giới thiệu giác kế đứng dùng để đo góc theo phươngthẳngđứng (tr 87 SGK). GV cho HS đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng. HS quan sát hình 56(b) SGK và nghe GV trình bày. Hai HS lên thực hành đo (đặt thước ngắm, đọc số đo góc), HS lớp quan sát cách làm. Hoạt động 3 Luyện tập (7 phút) Bài 53 tr 87 SGK. GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ. HS đọc đề bài SGK và quan sát hình vẽ. – HS : Ta cần biết thêm đoạn BN. GV : Giải thích hình vẽ, hỏi – Để tính được AC, ta cần biết thêm đoạn nào ? – Nêu cách tính BN. – Có D BMN DBED vì MN // ED ị ị Bn = 3,2 ị BD = 4 (m) – Có BD = 4 (m). Tính AC Vậy cây cao 9,5 m – Có D BED DBCAị Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (5 phút) Làm bài tập 54, 55, tr 87 SGK. Hai tiết sau thực hành ngoài trời. – Mỗi tổ HS chuẩn bị : 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang,1 sợi dây dài khoảng 10 m,1 thước đo độ dài. (3m hoặc 5 m),2 cọc ngắm dài 0,3 m . Giấy làm bài, bút thước kẻ, thước đo độ. Tiết 51 – 52 Thực hành (Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được). A. Mục tiêu HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vấth và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được. Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán. Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỉ luật trong hoạt động tập thể. B.Chuẩn bị của GV và HS GV : – Địa điểm thực hành cho các tổ HS – Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học) – Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS). – Mẫu báo cáo thực hành của các tổ. HS : – Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm : + 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang + 1 sợi dây dài khoảng 10 m + 1 thước đo độ dài (loại 3 m hoặc 5 m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3 m + Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ. – Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước. C. Tiến trình dạy - học (thực hiện 2 tiết liền) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (tiến hành trong lớp) 10 phút HS1 : – Để xác định được chiều cao AÂC của cây, ta phải tiến hành đo đạc như thế nào ? – Cho AC = 1,5 m; AB = 1,2 m AÂB = 5,4 m Hãy tính AÂC HS2 : – Để xác định được khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào ? Sau đó tiến hành làm tiếp thế nào ? Cho BC = 25 m, BÂC = 5 cm, AÂB = 4,2 cm. Tính AB. Hoạt động 2 Chuẩn bị thực hành (10 phút) – GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ. – GV kiểm tra cụ thể. Các tổ trưởng báo cáo. – GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành. Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo. Báo cáo thực hành tiết 52 – 53 hình học của tổ ........... lớp... 1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (AÂCÂ) Hình vẽ : a) Kết quả đo : AB = ; BA = ; AC = b) Tính AÂC : 2) Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. a) Kết quả đo : BC = ; góc B = ; góc C = b) Vẽ D AÂBÂC có BÂC = ; AÂB = Hình vẽ Tính AB ; Điểm thực hành của tổ (GV cho) STT Tên HS Điểm chuẩn bị dụng cụ (2 điểm) ý thức kỉ luật (3 điểm) Kĩ năng thực hành (5 điểm) Tổng số điểm (10 điểm) Nhận xét chung (tổ tự đánh giá) Hoạt động 3 HS thực hành (45 phút) (Tiến hành ngoài trời, nơi có bãi đất rộng). GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả. GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS Các tổ thực hành hai bài toán. Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng đồ dùng dạy học. HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo. Hoạt động 4 Hoàn thành báo cáo – Nhận xét – Đánh giá (20 phút) GV yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo. – Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung GV yêu cầu. – Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV. – GV thu báo cáo thực hành của các tổ. – Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. – Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (có thể thông báo sau) Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (5 phút) – Đọc “Có thể em chưa biết ” để hiểu về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng. – Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập chương III ”.Làm các câu hỏi Ôn tập chương III. Đọc Tóm tắt chương III tr 89, 90, 91 SGK. Làm bài tập số 56, 57, 58, tr 92 SGK. Tiết 53 Ôn tập CHương III A. Mục tiêu Hệ thống hoá các kiến thức về định lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương. Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh. Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Bảng tóm tắt chương III tr 89 đ 91 SGK trên giấy trong (máy chiếu) hoặc máy vi tính hoặc giấy khổ to. – Bảng phụ hoặc các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập. – Thước kẻ, compa, êke, phấn màu HS : – Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. Đọc bảng tóm tắt chương III SGK. Thước kẻ, compa, êke C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết 1) Đoạn thẳng tỉ lệ GV hỏi : Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂB và CÂD ? HS : Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂB và CÂD khi và chỉ khi 2,3) Định lí Talét thuận và đảo GV : Phát biểu định lí Talét trong tam giác (thuận và đảo). HS : Phát biểu định lí (thuận và đảo). GV đưa hình vẽ và giả thiết kết luận (hai chiều) của định lí Talét lên màn hình. Một HS đọc giả thiết, kết luận của định lí. GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lí Talét đảo chỉ cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là kết luận được a // BC. 4) Hệ quả của định lí Talét. GV : Phát biểu hệ quả của định lí Talét. Hệ quả này được mở rộng như thế nào ? HS : Phát biểu hệ quả của định lí Talét. GV đưa hình vẽ (hình 62) và giả thiết, kết luận lên màn hình. 5) Tính chất đường phân giác trong tam giác. Trên cơ sở định lí Talét, đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? – Định lí vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác. HS phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác. 6) Tam giác đồng dạng GV : Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. – Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định thế nào ? HS : Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. – Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng. Ví dụ D AÂBÂC DABCthì k = – Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ? (GV ghi lại các tỉ số lên bảng) – HS : Tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đầng dạng Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng. 7) Định lí về đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh (hoặc phần kéo dài của hai cạnh) còn lại. 8) Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác – HS phát biểu định lí tr 71 SGK. GV yêu cầu ba HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. GV vẽ DABC và D AÂBÂC đồng dạng lên bảng. Sau đó yêu cầu ba HS lên ghi dưới dạng kí hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. – HS phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác HS1. Trưòng hợp ccc: HS2. Trường hợp cgc: HS3. Trường hợp gg: GV : Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác về cạnh và góc. HS trả lời như phần 6 tr 91 SGK 9) Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. GV : Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. HS : Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có : – một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc – hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc – cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ Hoạt động 2 Luyện tập (15 phút) Bài số 56 tr 92 SGK Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau : Ba HS lên bảng cùng làm. a) AB = 5 cm, CD = 15 cm b) AB = 45 dm, CD = 150 cm c) AB = 5 CD a) b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm. ị c) Bài 58 tr 92 SGK HS nêu GT, KL của bài toán . GT DABC: AB = AC; BH ^ AC; CK ^ AB; BC = a; AB = AC = b KL a) BK = CH b) KH // BC c) Tính độ dài KH G cho biết GT, KL của bài toán. – Chứng minh BK = CH HS chứng minh a) DBKC và DCHB có : ;BC chung; ị DBKC = DCHB (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn) ị BK = CH – Tại sao KH // BC b) Có BK = CH (c/m trên) AB = AC (gt) ị ị KH // BC (theo định lí đảo Talét) Câu c, GV gợi ý cho HS Vẽ đường a0 AI Có DAIC DBHC (g – g) ị mà ; AC = b; BC = a ị AH =AC – HC = Có KH // BC (c/m trên)ị ị ị HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập lí thuyết chương III Bài tập về nhà số 59, 60, 61 tr 92 SGK. bài số 53, 54, 55 tr 76, 77 SBT Tiết sau tiếp tục ôn tập chương.
Tài liệu đính kèm: