Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Nguyễn Hữu Dương

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Nguyễn Hữu Dương

I. Mục tiêu:

- Qua bài này, từ tập hợp những hình do giáo viên tạo ra, hướng dẫn học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong một tam giác.

 - Học sinh biết vẽ, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

 - Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

- Cẩn thận rong tính toán và trình bày.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách chuẩn kiến thức.

- Dụng cụ: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm.

- Học sinh: Thước thẳng, compa.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 90 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Nguyễn Hữu Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 	Ngày soạn: 20/08/2010
 	Ngày dạy:23/08/2010
Chương I. TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I. Mục tiêu: 
- Qua bài này, từ tập hợp những hình do giáo viên tạo ra, hướng dẫn học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong một tam giác.
	- Học sinh biết vẽ, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
	- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
- Cẩn thận rong tính toán và trình bày.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách chuẩn kiến thức.
- Dụng cụ: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm.
- Học sinh: Thước thẳng, compa.
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. ổn định kiểm tra ( 10 phút)
Ở chương trình lớp 7, các em đã học những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 các em sẽ học về các hình tứ giác, đa giác. Chương I của hình học 8 sẽ cho chúng ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung như :(Yêu cầu học sinh mở SGK phần mục lục và đọc các nội dung của chương I phần hình học). Các kỹ năng như vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kỹ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Cả lớp nghe gv giới thiệu chương trình học và nội dung kiến thức của chương.
Hs theo dõi sgk.
Hs ghi đề bài.
Hoạt động 2. Bài mới ( 30 phút)
H đ 1. Định nghĩa
Các em quan sát các hình vẽ và trả lời câu hỏi:
* Trong những hình vẽ ở bên, những hình nào thoả mãn tính chất:
a/ Hình tạo bởi bốn đoạn thẳng.
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. 
- Nhận xét sự khác nhau cơ bản giữa hình 1e và các hình còn lại?
* Một hình thoả mãn tính chất a và b đồng thời " khép kín" ta gọi là một hình tứ giác.
? Vậy tứ giác ABCD là hình như thế nào?
* Ta có: tứ giác ABCD là hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Mỗi em hãy vẽ một hình tứ giác vào vở và tự đặt tên.
? Một học sinh lên bảng vẽ hình.
? Tương tự như cách gọi tên của tam giác ta cũng cách gọi tên của tứ giác như thế nào?
* Trong đó A, B, C, D là các đỉnh của tứ giác. Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh của tứ giác.
?1 Các em quan sát và trả lời.
? Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ giác nào thoả mãn thêm tính chất: " Nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tam giác"
Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
? Vậy tứ giác lồi là tứ giác phải thoả mãn điều kiện gì?
* Vậy tứ giác lồi là tứ giác .
Chú ý: từ đây về sau, nếu gọi tứ giác mà không nói gì thêm thì hiểu rằng đó là tứ giác lồi.
- Treo bảng phụ cho học sinh quan sát: các em thực hiện ?2 SGK trang 65.
Yêu cầu học sinh hiểu các định nghĩa mà không cần học sinh thuộc: Hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau.
* Hoàn chỉnh bài làm cho học sinh.
a) Hai đỉnh kề nhau :A và B, B và C, C và D, D và A.
 Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC, BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA.
 Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.
d) Góc: , 
 Hai góc đối nhau: và , và .
e) Điểm nằm trong tứ giác: M, P.
Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q.
Hình thành khái niệm tứ giác.
 Các em thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm thảo luận và một học sinh đại diện trình bày ý kiến nhóm của nhóm mình.
(- H. 1a, 1b,1c.
 - Hình 1e các đoạn thẳng không khép kín).
M
N
P
Q
- Tứ giác ABCD là hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Thực hiện:
- Tứ giác ABCD hoặc Tứ giác BCDA, hay tứ giác CDBA, 
- Học sinh quan sát và trả lời: Hình 1a.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
- Các nhóm nhỏ cùng quan sát và thực hiện. Đại diện nhóm ghi vào bảng phụ ý kiến của nhóm.
- Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau.
- Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
- Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
Hs ghi nhận:
a) Hai đỉnh kề nhau :A và B, B và C, C và D, D và A.
 Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC, BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA.
 Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.
d) Góc: , 
 Hai góc đối nhau: và , và .
e) Điểm nằm trong tứ giác: M, P.
Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q.
B
A
D
C
H. 1b
1. Định nghĩa: A
B
C
D
H. 1a
°QQ
B
D
A
C
H. 1d
A
B
C
D
H. 1c
D
A
B
C
H. 1e
 Tứ giác ABCD là hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Đọc tên: Tứ giác ABCD hay tứ giác BCDA, hay tứ giác CDBA, 
- A, B, C, D là các đỉnh của tứ giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh của tứ giác.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng, có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
A
B
D
C
· Q
· N
· M
· P
Bài tập ?2 SGK 
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B,..
 Hai đỉnh đối nhau: A và C, 
b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau): AC, 
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, 
Hai cạnh đối nhau: AB và CD,....
d) Góc: , 
 Hai góc đối nhau: và , 
e) Điểm nằm trong tứ giác: M, 
 Điểm nằm ngoài tứ giác: N, .
H đ 2.2. Tổng các góc của tứ giác.
 Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 SGK trang 65.
? Nhắc lại định lý tổng các góc trong của một tam giác?
? Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lý về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng: 
? Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ?
( Có thể hướng dẫn học sinh thực hiện).
Ta có thể chia tứ giác ABCD thành hai tam giác nào?
? Tìm tổng các góc trong hai tam giác đó? 
? Để tìm tổng các góc của tứ giác ABCD thông qua hai tam giác ta thực hiện như thế nào?
? Vậy tổng các góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ?
Ta có định lý tổng các góc trong một tứ giác bằng 3600.
Các nhóm thực hiện, đại diện nhóm trả lời.
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 3600.
A
B
C
D
- Vẽ tứ giác ABCD
- Tổng các góc trong một tứ giác có không bằng 1800.
- Một học sinh vẽ đường chéo AC.
- Tứ giác ABCD chia thành hai tam giác ABC và ADC.
- Cộng các góc của hai tam giác trên lại.
- Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600.
A
B
C
D
1
2
1
2
2. Tổng các góc trong của một tứ giác. 
 Trong tứ giác ABCD có hai tam giác:
 có 
 có 
Nên tứ giác ABCD có:
hay 
Định lý: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600.
Hoạt động 3. Củng cố ( 10 phút)
Gv nêu hình vẽ cho hs quan sát và áp dụng kiến thức về tứ giác để giải.
Gv cho 3 hs lên bảng giải.
Gv nhận xét sửa chữa.
Tiếp theo đó, gv củng cố kiến thức cho hs bằng một số câu hỏi:
? Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không?
Gv chốt lại:
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo bốn góc đó nhỏ hơn 3600, trái với định lý.
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng bốn góc lớn hơn 3600, trái với định lý.
- Một tứ giác có thể có cả bốn góc vuông, khi đó thì tổng số đo các góc bằng 3600. thoả mãn định lý.
Nêu một số câu hỏi củng cố:
- Định nghĩa tứ giác ABCD.
- Thế nào gọi là tứ giác lồi?
- Phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác.
- Các nhóm cùng quan sát và thực hiện. Đại diện mỗi nhóm học sinh trả lời miệng, mỗi học sinh làm từng phần.
a/x=3600-(1100+1200+800) =500.
b/x=3600-(900+900+900) =900
c/x=3600-(900+900+650) =1150
d/x=3600-(750+1200+900) =750
Hs trả lời:
- Các học sinh làm bài tập theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày bảng cách tìm góc D ngoài.
Hs ghi nhận.
Trả lời các câu hỏi củng cố:
- Tứ giác ABCD là hình 
- Tứ giác lồi là tứ giác
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
- Học sinh nhậbn xét bài làm của học sinh trên bảng.
A
C
B
D
1200
800
1100
Bài tập 1 SGK trang 66.
E
F
G
H
x
P
S
R
Q
x
x
 950
 650
B
D
A
E
650
x
 Hình 5
I
K
M
N
600
1050
x
 a
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Các em học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài.
- Chứng minh được định lý Tổng các góc của tứ giác.
- Làm các bài tập về nhà: 3, 4, 5 SGK trang 66, 67.
- Đọc bài " Có thể em chưa biết" giới thiệu về tứ giác Long Xuyên trang 68.
- Xem trước bài mới: Hình thang.
Gv nhận xét tiết học.
Hs ghi nhận.
A
B
C
D
1200
750
1
1
1
1
 a
Hướng dẫn bài tập 2 SGK.
Ta có: Tứ giác ABCD có 
Nên: 750 + 900+1200+=3600
 = 750.
Có += 1800.
 = 1800- = 1800- 750
 = ?
Các góc ngoài khác tìm tương tự như trên.
Tuần 1 Tiết 2 	Ngày soạn:20/08/2010
 	Ngày dạy:23/08/2010
§2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu: 
Qua bài học này học sinh cần:
 - Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt .
Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông, biết vận dụng định lý tổng số đo của các góc trong trường hợp hình thang, hình thang vuông.
Biết vận dụng toán học vào thực tế: kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào Eke.
- Cẩn thận rong tính toán và trình bày.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách chuẩn kiến thức.
- Dụng cụ: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm.
- Học sinh: Thước thẳng, compa.
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Ổn định kiểm tra bài (10 phút)
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần nội dung.
Gv nhận xét cho điểm.
Giới thiệu bài mới: Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay
A
B
D
C
- Học sinh trả lời theo định nghĩa SGK. 
Tứ giác ABCD có:
- Các đỉnh: A, B, C, D.
- Các góc của tứ giác: .
- Các cạnh : AB, BC, CD, DA.
- Các đường chéo: AC, BD
Học sinh nhận xét bài làm trên bảng.
1. Phát biểu định lý về tổng các góc trong một tứ giác.
2. Phát biểu định nghĩa về tứ giác lồi? Vẽ tứ giác lồi ABCD chỉ ra các yếu tố của nó.( Đỉnh, cạnh, góc, đường chéo)
Hoạt động 2. Bài mới ( 30 phút)
Cho học sinh quan sát H14 SGK.
? Một học sinh đọc định nghĩa hình thang SGK trang 69.
GV: Vẽ hình lên bảng và hướng dẫn học sinh vẽ hình vào vở.
Ta có hình thang ABCD có 
- AB // CD.
 - Các đoạn thẳng AB và CD gọi là các cạnh đáy.
- BC, AD là các cạnh bên.
- AH là đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng CD, gọi là một đường cao.
Học sinh làm bài tập ?1 SGK. 
( GV chuẩn bị sẳn hình 15 SGK trong bảng phụ).
a) Tìm các tứ giác là hình thang.
F
E
G
H
 1050
 750
 b)
b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang? 
A
B
C
D
 600
 600
 a)
 I
 N
K
 M
 750
 1200
 11 ... ác ở trường hợp 1 gọi là tam giác gì? Tam giác ở trường hợp b là tam giác gì?
Vậy còn dạng tam giác nào nữa?
Như vậy chúng ta sẽ chứng minh công thức trong cả ba trường hợp: tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
Gv vẽ hình trên bảng phụ nhưng không vẽ đường ca
Một học sinh chứng minh định lý ở trường hợp a.
Gv gợi ý:
SABC = BC.AB =
- Một học sinh chứng minh định lý ở trường hợp b.
Gv gợi ý:
Ta thấy: SABC=AH.BH
 SAHC=AH.HC
Mà SABC = SAHB + SAHC = ?
- Một học sinh chứng minh trường hợp c.
Gv gợi ý:
Do SABH =BH.AH.
SACH = CH.AH
 A
 A
 B
 C
 H
Một học sinh phát biểu định lý.
Một hoạt động ghi GT và KL.
 có diện tích là S.
 GT AH ^ BC
KL S = 
- Tam giác vuông.
- Tam giác nhọn.
- Tam giác tù.
- Một học sinh vẽ đường cao trong trường hợp a) và nêu nhận xét về vị trí của điểm H. 
- Vẽ đường cao ở hình a). Ta thấy thì B º H.
 - Một học sinh vẽ đường cao trong trường hợp b)
- Vẽ đường cao ở hình b). Ta thấy H nằm giữa B và C.
- Một học sinh vẽ đường cao trong trường hợp c)
- Vẽ đường cao ở hình c). Ta thấy H nằm ngoài đoạn thẳng BC.
 a
 h
Định lý: 
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó:
S = a.h
Chứng minh:
Có ba trường hợp xảy ra.
a) Nếu thì AH º AB
 Tacó:
 SABC = BC.AB =BC.AH
b) Trường hợp H nằm giữa BC. Khi đó tam giác ABC được chia thành hai tam giác vuông ABH và CHA.
Ta thấy: SABC=AH.BH
 SAHC=AH.HC
Mà SABC = SAHB + SAHC
 =AH.BH+AH.HC
 = (BH + HC). AH
 = BC.AH
c) Trường hợp H nằm ngoài đoạn thẳng BC. Giả sử C nằm giữa A và H. Khi đó tam giác ABC được chi thành hai tam giác vuông ABH và ACH.
Ta có:
SABH =BH.AH.
SACH = CH.AH
mà: SABC = SABH - SACH
=BH.AH - CH.AH 
= (BH - CH ). AH.
= BC.AH
Hoạt động 3: Củng cố. (5 phút)
Yêu cầu học sinh dùng hai tam giác đã chuẩn bị, giữ nguyên một tam giác, tam giác thứ hai cắt làm ba mảnh để ghép thành một hình chữ nhật. 
Qua thực hành, hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật?
Hãy suy ra cách CM khác về diện tích tam giác từ công thức diện tích hình chữ nhật.
Viết bài tập 16 trang 121 vào bảng phụ. Yêu cầu học sinh thực hiện.
Yêu cầu học sinh giải thích hình 128.
Giải thích hình 129 SGK
 Giải thích Hình 130.
Các nhóm cùng thực hiện cắt tam giác thành ba mảnh sau đó ghép thành hình chữ nhật. Chiều rộng hình chữ nhật bằng, ghép theo hình vẽ.
Stam giác = Shình chữ nhật 
 = S1 + S2 + S3
mà Shình chữ nhật = a . 
Þ Stam giác = 
- Các nhóm học sinh cùng thực hiện. Đại diện nhóm đứng tại chổ giải thích.
- STAM GIÁC = 
S TAM GIÁC = 
S TAM GIÁC = 
Thực hiện cách cắt 1
 2
 3
 h
 a
 1
 2
 3
 a
Bài tập 16 SGK
 h
 a
 Hình 129
Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình 128, 129, 130 bằng nửa hình chữ nhật tương ứng:
 h
 a
 Hình 128
 h
 a
 Hình 130
 D
 A
 B
 C
 H
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 17 SGK trang 121. (GV đưa đề bài lên bảng phụ)
Bài 17 SGK.
Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM. Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức:
 A
 B
 O
 M
AB . OM = OA . OB
Các nhóm cùng thực hiện. Đại diên nhóm trình bày bảng.
Ta có: SOAB = OA . OB
và SOAB = AB . OM
nên: OA . OB = AB . OM
Þ AB . OM = OA . OB
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1phút)
- Các em ôn lại công thức tính diện tích của các hình đã học. 
- Làm các bài tập 18, 19, 20, 22, 23 SGK trang 121.
- Tiết sau luyện tập.
Hs ghi nhận.
Tuần 17 Tiết 30 (Thay vào tuần 16 theo kế hoạch của PDG) Ngày soạn: 29/11/2010
 	Ngày dạy: 06/12/2010
ÔN THI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu: 
Qua tiết này, hs cần:
- Ôn tập về các tứ giác đã học như định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Vận dụngcác kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh bài toán vào những tình huống thực tiễn đơn giản.
- Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách chuẩn kiến thức.
- Dụng cụ: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm.
- Học sinh: Thước thẳng, compa.
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
ø Hoạt động 1: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
Yêu cầu báo cáo sĩ số
Thay vào việc kiểm tra, gv giới thiệu chương trình ôn tập HKI:
Chúng ta sẽ ôn qua nội dung của 2 chương đó là chương I và chương II.
Và chia làm 2 tiết. Tiết này ta đi nghiên cứu về chương I. Tứ giác.
Gv ghi đề bài.
Lớp trưởng báo cáo
Hs ghi nhận.
ø Hoạt động 2: Bài mới – Ôn tập về tứ giác.( 33 phút)
Gv cho hs đọc qua mục lục trang 135 sgk phần chương I hình học 8.
 Gv tiếp tục cho hs đọc nội dung những cậu hỏi ( từ câu 1 đến câu 9) sgk trang 110.
Gv yêu cầu hs nêu:
1/ Phát biểu định nghĩa tứ giác?
2/ Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân?
3/ Phát biểu các tính chất của hình thang cân?
Một hs đọc nội dung, cả lớp theo dõi.
Một hs đọc nội dung câu hỏi.
Cả lớp cùng trả lời:
Định nghĩa tứ giác:
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Định nghĩa hình thang, hình thang cân. Tính chất của hình thang cân:
Hình thang: Tứ giác có một cặp cạnh đối song song.
Hình thang cân:
Hình thang có 2 góc kề đáy bằng nhau.
Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau.
Tổng hợp kiến thức:
	1.Hình thang: Tứ giác có một cặp cạnh đối song song.
	2.Hình thang cân:
	-Hình thang có 2 góc kề đáy bằng nhau.
	-Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau.
	3.Hình bình hành:
	-tứ giác có hai các cặp cạnh song song.
	-Tứ giác có các cặp cạnh bằng nhau .
	-Tứ giác có một cặp cạnh vừa song song , vừa bằng nhau.
	-Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
	-Tứ giác có các góc đối bằng nhau.
Hình thoi:
Tứ giác có 4 cạnh bằng 
4/ Phát biểu các tính chất của đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang?
5/ Phát biểu định nghĩa hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
6/ Phát biểu các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
7/ Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
8/ Thế nào là hai điểm đối xứng qua một đường thẳng? trục đối xứng của hình thang cân là đường nào?
9/ Thế nào là hai điểm đối xứng qua một điểm? trục đối xứng của hình bình hành là điểm nào?
Sau khi kết thúc nội dung ôn lý thuyết, gv nêu một số bài tập ứng dụng.
Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung.
Yêu cầu hs nêu hình vẽ.
Sau đó gv hướng dẫn giải:
GV gợi ý hs từng bước giải như sau:
OBKC là hình chữ nhật ? Vì sao?
Gv: Vì OBKC là hình chữ nhật => ?
GV: Hình chữ nhật OBKC trở thành hình vuông khi nào?
Sau đó yêu cầu hs lên bảng giải hoàn chỉnh.
Gv nhận xét sửa chữa
Tính chất: đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
Định nghĩa:Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Định lý :Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy 
Đường trung bình của hình thang.
Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
Định lý: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa nửa tồng của hai đáy.
Hình bình hành :
-Tứ giác có hai các cặp cạnh song song.
-Tứ giác có các cặp cạnh bằng nhau .
-Tứ giác có một cặp cạnh vừa song song , vừa bằng nhau.
-Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-Tứ giác có các góc đối bằng nhau.
Hình thoi:
- Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
-Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau.
-Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc nhau.
-Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc.
Hình chữ nhật:
Tứ giác có 3 góc vuông .
Hình thang cân có 1 góc vuông.
Hình bình hành có một góc vuông.
Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau.
Hình vuông:
Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc .
Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc.
Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.
Hình thoi có một góc vuông.
Hs tiếp tục nêu: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, trục đối xứng của hình thang cân. Hai điểm đối xứng qua một điểm, trục đối xứng của hình bình hành.
Hs đọc nội dung bài tập.
Một hs lên vẽ hình.
Hs lắng nghe.
Hs:
BK OC, CKOB, Ơ = 900
HS: OK = BC MÀ BC = AB => OK = AB
HS: khi OB = OC hay AC = BD
Hs lên bảng giải:
a/ OBKC là hình gì? Tại sao? 
 Ta có : BK OC, CKOB, Ơ = 900 
OBKC là hình chữ nhật
b/ c/m: AB = OK 
Vì OBKC là hình chữ nhật OK = BC 
Mà BC = AB
OK = AB
c/ Tìm điều kiện của hình thoi ABCD để OBKC là hình vuông.
Khi ABCD là hình thoi thì OBKC là hình chữ nhật nên OBKC là hình vuông khi OB = OC hay AC = BD 
ABCD là hình vuông
nhau.
-Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau.
Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc nhau.
-Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc .
Hình chữ nhật:
Tứ giác có 3 góc vuông .
Hình thang cân có 1 góc vuông.
Hình bình hành có một góc vuông.
Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau.
Hình vuông:
Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc .
Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc.
Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.
Hình thoi có một góc vuông.
Đường trung bình của tam giác
Định nghĩa:Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Định lý :Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy 
Đường trung bình của hình thang.
	Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
	Định lý: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa nửa tồng của hai đáy.
Bài tập:
Cho hình thoi ABCD, O là giao điểm 2 đường chéo. Vẽ đường thẳng qua B và song song với AC, Vẽ đường thẳng qua C và song song với BD, 2 đường thẳng đó cắt nhau ở K.
a/ OBKC là hình gì? Tại sao? 
b/ CM:AB = OK 
c/ Tìm điều kiện của hình thoi ABCD để OBKC là hình vuông.
Giải
a/ OBKC là hình gì? Tại sao? 
 Ta có : BK OC, CKOB, Ơ = 900 
OBKC là hình chữ nhật
b/ c/m: AB = OK 
Vì OBKC là hình chữ nhật OK = BC 
Mà BC = AB
OK = AB
c/ Tìm điều kiện của hình thoi ABCD để OBKC là hình vuông.
Khi ABCD là hình thoi thì OBKC là hình chữ nhật nên OBKC là hình vuông khi OB = OC hay AC = BD 
ABCD là hình vuông
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Yêu cầu hs về nhà học thuộc phần lý thuyết đã ôn ơ trên.
Xem lại bài tập vừa gải. 
Chuẩn bị nội dung ôn tập cho tiết sau: Xem qua lý thuyết của chương II. Đa giác – diện tích đa giác.
Gv nhận xét tiết học.
Hs ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_hoc_ky_ii_nguyen_huu_duong.doc