Giáo án Hình học Lớp 8 học kỳ II - Huỳnh Bá Tân

Giáo án Hình học Lớp 8 học kỳ II - Huỳnh Bá Tân

I.Mục tiêu cần đạt :

 - Hs nắm được công thức tính diện tích hình thang. Hs tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học

 - Hs vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bàng diện tích của một hình bình hành cho trước. Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành

II.Chuẩn bị.

Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.

Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài diện tích hình thang.

III.Tiến trình dạy học .

 1.Ổn định lớp:

 2.Kiểm tra bài cũ :

 -Nêu công thức tính diện tích tam giác

 -Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB=6cm, AC=8cm, BC=10cm.

 Tính SABC và AH

 SABC=24(cm2)

 

doc 76 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 học kỳ II - Huỳnh Bá Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết: 35 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I.Mục tiêu cần đạt :
	- Hs nắm được công thức tính diện tích hình thang. Hs tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học
	- Hs vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bàng diện tích của một hình bình hành cho trước. Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành 
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài diện tích hình thang.
III.Tiến trình dạy học .
	1.Ổn định lớp: 
	2.Kiểm tra bài cũ :
	-Nêu công thức tính diện tích tam giác 
	-Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB=6cm, AC=8cm, BC=10cm. 
	Tính SABC và AH
	SABC=24(cm2) 
	3.Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Nhắc công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác
Tính S ACD = ?
S ABC = ?
S ABCD = ?
Dựa váo công thức tính diện tích hình thang công thức tính diện tích hình bình hành?
Áp dụng
AB = 23 m
DE = 31 m
SABCD = 828 m2
S ABED =?
S ACD = AH.CD
S ABC = CH1.AB
S ABCD = S ACD + S ABC 
=AH.CD + CH1.AB
=AH.CD + AH.AB
=AH(.CD + .AB)
=h(a + b)
S =h(a + a)
=h.2a = a . h
SABCD = 828 m2
SABCD = AB.AD = 828 m2
1/ Công thức tính diện tích hình thang
 S =h (a + b)
2/ Công thức tính diện tích hình bình hành
S =a.h
* Củng cố.
	Nhắc lại nội dung bài.
IV.Hướng dẫn tự học .
	Xem kĩ 2 công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành 
	-Làm bt: 26,28,29,31 sgk
	- Tiết sau diện tích hình thoi xem lại diện tích tam giác, diện tích đa giác
V.Bổ sung 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết:36 DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I.Mục tiêu cần đạt :
	- Hs nắm được 2 cách tính diện tích hình thoi, nắm được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính đường thẳng của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc 
	-Hs biết vẽ hình thoi một cách chính xác 
	- Hs phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài diện tích hình thang.
III.Tiến trình dạy học .
	1.Ổn định lớp.
	2.Kiểm tra bài cũ.
	Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành Làm bt 29sgk
	3.Bài mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Cho hình vẽ
Chia lớp thành 6 nhóm lần lượt tính các diện tích sau:
S ABH, S BHC, S AHD, S DHC, SABC, S ADC.
Sau đó tính, S ABCD
Trong các hình tứ giác đã học hình nào có hai đường chéo vuông góc
Từ 1 công thức tính diện tích hình thoi?
Hình thoi còn được coi là hình bình hành nên ngoài công thức trên còn có thể tính theo cách khác?
HS từng nhóm tính diện tích
S ABH = BH.AH
 S BHC =HB.HC
S AHD =AH.HD
S DHC =HC.HD
SABC =BH.AC
S ADC =DH.AC
 S ABCD = SABC +S ADC =BH.AC +DH.AC
=AC(BH+HD)
= AC .BD
1/ Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc:
Tứ giác ABCD có AC BD 
S ABCD = AC .BD
AC, BD là độ dài hai đường chéo
2/ Công thức tính diện tích hình thoi.
S = d1 . d2 
d1 , d2 là độ dài hai đường chéo
Chú ý :
a: cạnh , h : chiều cao
* Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài.
IV.Hướng dẫn tự học .
	Nắm chắc các công thức Làm bt 32,34,35 sgk 
	-Tiết sau ôn tập hình học HK1, Xem lại các kiến thức chương I và chương II Bảng sơ đồ nhận biết tứ giác
V.Bổ sung 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết:37 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I.Mục tiêu cần đạt :
	- Củng cố kĩ năng đo đạc chính xác.
	- Tính toán , áp dụng công thức tính diện tích các hình đã học.
	- Có khả năng tính được một đa giác bất kỳ.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài diện tích hình thang.
III.Tiến trình dạy học .
	1.Ổn định lớp.
	2.Kiểm tra bài cũ.
	Phát biểu công thức tính diện tích hình thoi - BT36/126
	3.Bài mới .
HĐ của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Chuẩn bị bảng phụ hình 150
Để tính S AIH cần có những yếu tố nào?
Cho HS đo và tính S?
Tuy nhiên cũng có thể tính theo cách khác?
ABGH là hình gì?
HS tính S ABGH
CDEG là hình gì?
 S CDEG
Theo em cách tính S đa giác có bao nhiêu cách chia ? có phải cách chia đó là duy nhất không?
AH = 7 cm
IK = 3 cm
ABGH là hình chữ nhật
AB = 3 cm
AH = 7 cm
CDEG là hình thang
CD = 2 cm
DE = 3 cm
CG = 5 cm
Không, tuy nhiên cần khéo trong việc chia nhỏ đa giác ra các hình đã biết cách tính diện tích.
Tính S ABCDEGHI
S AIH = AH.IK= 7.3 = = 10,5(cm2)
 S ABGH = AB.AH= 7.3 = 21(cm2)
S CDEG =(DE + CG).CD
=(3+ 5).2= 8(cm2)
S ABCDEGHI = 
S AIH +S ABGH + S CDEG = 10,5+ 21 +8 = 39 ,5(cm2)
2/ Nhận xét
Để tính diện tích đa giác ta chia đa giác thành những hình thích hợp, tính diện tích mỗi hình , rồi tính diện tích đa giác.
*Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài.
IV.Hướng dẫn tự học .
	Học bài và làm bài 37 đến 40 trang 131.
V.Bổ sung 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết:38 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu cần đạt :
	Hs hiểu và vận dụng được: 
	-Định nghĩa đa giác lồi 
	-Các công thức tính diện tích: hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thoi
	- Rèn vẽ hình, quan sát hình, tính diện tích và chứng minh bài toán diện tích 
	- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, tư duy logic, khoa học
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke.
III.Tiến trình dạy học .
	1.Ổn định lớp.
	2.Kiểm tra bài cũ.
	Phát biểu công thức tính diện tích hình thoi, hình bình hành.-BT38/126
	3.Bài mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Cho ABCD là hình chữ nhật AB > CD 
E, F đối xứng B qua A và C.
CMR : E,F đối xứng qua D
b/ kẻ BH EF
HP AB, HQ BC
BPHQ là hình gì?
c/ BD PQ
muốn cm tứ giác trở thành hình chữ nhật cần có những yếu tố nào?
Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6 cm và một trong các góc của nó có số đo là 600 
Tính S ABCD bằng cách nào khi biết độ dài cạnh của nó.
Nhận xét ABD?
Đường cao trong tam giác đều tính như thế nào?
AD = CF (cùng = BC)
DC = AE (cùng = AB)
 AED = CDF
3 góc vuông
Tính S ABCD bằng công thức tính dt hình bình hành bằng cạnh nhân chiều cao tương ứng.
Đường cao trong tam giác đều cạnh a là 
a/ xét AED và CDF
AD = CF (cùng = BC)
DC = AE (cùng = AB)
 AED = CDF
do đó ED = DF
 E, D, F thẳng hàng
mà ED = DF 
nên E,F đối xứng qua D
b/
 BPHQ là hình chữ nhật
C/ ta có :
 Và 
 Mà 
 BD PQ
Vì AD = AB và góc A = 600
nên ABD là tam giác đều 
BH là đường cao tam giác đều 
BH = (cm )
 S ABCD = BH. AD = . 6
 = (cm2)
cách 2: Vì AD = AB và góc A = 600
nên ABD là tam giác đều 
 BD = 6 cm
AI là đường cao tam giác đều 
AI = (cm )
 AC = 2 .3 = 6(cm )
S ABCD = BD. AC = .6 . 6
 = (cm2)
*Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài.
IV.Hướng dẫn tự học .
	Xem trước bài tam giác đồng dạng Định lí Talet trong tam giác , mang theo thước, compa, ê ke.
V.Bổ sung 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết:39 ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC
I.Mục tiêu cần đạt :
	- Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, đường thẳng tỉ lệ, nội dung của định lý Talet.
 	- Áp dụng được định lý Talet vào các bài tập tính toán.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, êke.
Trò: nháp, thước thẳng, êke, đọc bài trước ở nhà.
III.Tiến trình dạy học .
	1.Ổn định lớp.
	2.Kiểm tra bài cũ.
	1/ Tỉ số của hai số 3 và 4 là gì? 3/ Nhắc lại các đường thẳng song song cách đều.
	So sánh các tỉ số a, b, c , d là các đường thẳng song song cách đều
	2/Tìm x , biết: AB = BC = CD.
	 3.Bài mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
? 1 thông qua kiểm tra bài cũ 1 
Cho AB = 3 cm, CD = 4 cm
 tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD?
?2 Tính rồi so sánh?
Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
So sánh các tỉ số
 Đ lý Talet
Cho HS làm ?4
Tính các độ dài x, y
Vì DE // BC, theo định lý Talet ta có:
Cho AB = 3 cm, CD = 4 cm
 tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD là:
Vì MN // EF , theo định lý Talet ta có:
Vì DE // AB(cùng AC) , theo định lý Talet ta có:
1/ Tỉ số của hai đoạn thẳng
Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Chú ý : SGK trang 56
2/ Đoạn thẳng tỉ lệ
Định nghĩa:hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức:
 hay
3/ Định lý Talet trong tam giác
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ
GT ABC, B’C’//BC
 (B’ AB,C’ AC)
KL
Ví dụ:Tìm x trong hình vẽ 
Vì MN // EF , theo định lý Talet ta có:
* Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài.
IV. Hướng dẫn tự học .
Học bài và làm bài1 đến 5 trang 58,59.Xem bài Định lý dảo và hệ quả của định lý Talet.
V.Bổ sung :
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết:40 ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET
I.Mục tiêu cần đạt :
	- Học sinh nắm được định lý Talet đảo và hệ quả của định lý.
	- Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài định lý đảo và hệ quả.
III.Tiến trình dạy học .
	1.Ổn định lớp.
	2.Kiểm tra bài cũ.
	Phát biểu định lý Talet.
	3.Bài mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
 ABC có AB = 6 cm, 
AC = 9 cm
Lấy trên cạnh AB điểm B’, Trên cạnh AC điểm C’ sao cho AB’ = 2 cm, AC’ = 3 cm.
So sánh 
 Vẽ a qua B’ và cắt AC ở C”
Tính AC”
Nhận xét gì về C’và C”, BC” và BC
 Định lý Talet đảo.
GV cho HS làm ?2
a/ Trong hình đã cho có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau?
b/ Tứ giác BDEF là hình gì?
c/ So sánh các tỉ số và cho nhận xét về mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác ADE và ABC
?4 Tính độ dài x của các đoạn thẳng trong hình
 DE // BC
	MN // PQ
AC” = 3 cm
C’ trùng C”
B’C’//BC
 DE //BC
 EF // AB
Tứ giác BDEF là hình bình hành
DE = 7 cm	
các cạnh của ADE tương ứng với các cạnh của ABC
1/ Định lý Talét  ... 
	1.Ổn định lớp.
	2.Kiểm tra bài cũ.
	-Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều?
	-Sửa bài 42 SGK
	3.Bài mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Gợi í cho HS cm thể tích của hình chóp bằng thể tích của hình lăng trụ (bằng cách đổ nước vào hình lăng trụ thì chiềucao của coat nước này chỉ = chiều cao lăng trụ
Cạnh =?
Diện tích đáy =?
Thể tích của hình chóp
Bằng ?
GV: Gợi í cho HS thể tích khối lăng trụ, khối chóp thay cho thể tích lăng trụ, thể tích hình chóp.
GV: gọi HS giải bài tập 45
HS: Vì hình chóp và hình lăng trụ có đáy bằng nhau chiều cao của nước chỉ bằng chiều cao của hình lăng trụ nên thể tích của hình chóp bằng thể tích của hình lăng trụ
HS: a=R=6. 
Sđáy =(cm2)
HS: Thể tích của hình chóp
V=(cm2)
HS giải bài tập 45 sgk
1/ Công thức tính thể tích của hình chóp đều 
V=S.h
S: Diện tích đáy, h: chiều cao
2/Ví dụ: (sgk) 	
Cạnh của tam giác đáy 
a=R=6. 
Diện tích của tam giác đáy 
S=(cm2)
Thể tích của hình chóp
V=(cm2)
*Chú ý : Thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho thể tích của hình lăng trụ, hình chóp.
* Củng cố.
	Nhắc lại nội dung bài.
IV.Hướng dẫn tự học .
	-Học bài
	-Làm bài 46 SGK
V.Bổ sung 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết:68 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu cần đạt :
	- Biết vẽ các hình khối đơn giản
	- Thuộc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,thể tích của hình chóp 	đều.
	- Vận dụng được các công thức để giải bài tập.
II.Chuẩn bị.
	GV: SGK, thước, bảng phụ.
	HS: SGK, thước, bảng phụ,
III.Tiến trình dạy học .
	1.Ổn định lớp.
	2.Kiểm tra bài cũ.
	-Viết công thức tính diện tích xung quanh?
	- Bài tập:
	SABCD là hình chóp tứ giác đều có kích thước :
 	Trung đoạn SH = 13 cm
 	 Cạnh đáy AD = 10 cm
 	Tính Sxq và V
	3.Bài mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV gọi HS nhắc lại công thức tìm Sxq, Stp, V của hình lăng trụ đứng.
GV Số m2 vải cần để làm lều tương đương với Stp hình lăng trụ đứng ,gọi HS tìm Sxq =>Stp
GV gợi í HS tìmDH
DH2= DC2- CH2
=102-52=100-25 =75=> DH=?
GV gợi í HS tính SBCD, V=?
HS: V=s.h
S=3,2..1,2
=>V=3,2..1,2.5
= 96 (cm3)
HS: Sxq=2ph=7,2.5=36
HS: Stp=Sxq + 2.S=36+2.19,2
HS: Vì ABCD là hình chóp đều => BH=5(cm)
 SBCD=10=25(cm2)
=>V= V=S.h =25. .20
= 288,33cm2
56/Thể tích của lều 
V=s.h = 3,2..1,2.5
= 96 (cm3)
b/ số vải bạt cần phải có để dựng lều đó làSxq=2.p.h
AC2= AH2+ HC2= 1,22+ 1,62= 1,44+2,56=4 => AC= 2cm
=>AB= 2cm =>2p=7,2 cm
=>Sxq= 7,2.5= 36 cm2
=> Stp=Sxq +2.3,2.1,2. =39,84 m2
57/ABCDlà hình chóp đều => BC=BD=CD=10(cm)
DH==>SBCD =10=25(cm2)
=>V=S.h=25. .20= 288,33cm2
* Củng cố.
	Hs làm bài 48 SGK và cắt dán bài 47
	Nhắc lại nội dung bài.
IV.Hướng dẫn tự học .
	-Oân lại bài cũ chuẩn bị ôn tập chương.
IV.Bổ sung 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết:69-70 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I.Mục tiêu cần đạt :
Hệ thống hoácác kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.
Vận dụng kiến thức thức vào việc giải bài tập.
II.Chuẩn bị. 
	GV: SGK, thước, bảng phụ, 
	HS: SGK, thước
III.Tiến trình dạy học .
	1.Ổn định lớp.
	2.Kiểm tra bài cũ.
	3.Bài mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV gợi í HS tính A’C’. Chọn A’C= 
A’C’2 = ?
GV: Gọi hs nêu công thức tính 
Stp= ? , 2p = ?
GV: V= ? 
GV: Vì AM là trung tuyến của tam giác vuông nên AM =? 
GV: Gợi í HS từ
 V= Sh =>.3V=Sh => S =?
HS: AC’2=A’A2+ A’C’2=
 +22= 6 =>AC’ = 
HS: BC2= AB2+ AC2= 32+ 42=25 =>BC =5(cm)
=>2p=(3+4+5)= 12 (cm)
Sxq=2.p.h =(3+4+5).7=84(cm2)
Stp=Sxq+2Sđáy=84 +2 .3.4=96(cm2)
HS: V=S.h=.3.4.7=42 (cm2)
HS: AM=(cm)
A’M2= A’A2+ AM2= 72+2,52=47+6,25=55,25 => AM’=7,4(cm)
HS: S= (cm2)
Cho hình lập phương ABCDA’B’C’D’có cạnh tìm A’C’ có độ dài:
a/2 ; b/ ; c/ ; d/
2/Cho lăng trụ đứng ABC,A’B’C’cógóc A bằng 900 AB=3cm ;AC=4cm;AA’=7cm
a/Tìm Stp ; b/Tìm V
c/Tìm A’M,(M là trung điểm của BC)
a/ BC2= AB2+ AC2= 32+ 42=25 =>BC =5(cm)
=> Sxq=2.p.h =(3+4+5).7=84(cm2)
=> Stp=Sxq+2Sđáy=84 +2 .3.4=96(cm2)
b/V=S.h=.3.4.7=42 (cm2)
c/Vì AM là trung tuyến của tam giác vuông ABC => AM=(cm)
=> A’M2= A’A2+ AM2= 72+2,52=47+6,25=55,25 => AM’=7,4(cm)
3/Một hình chóp đều có thể tích là 126cm3.Có chiều cao là 6cm có diện tích đáy là bao nhiêu?
V= Sh =.3V=Sh 
=>S= (cm2)
* Củng cố.
	-Làm bài tập 51; 56 SGK 
IV.Hướng dẫn tự học .
	Oân tập lại toàn bộ nội dung các bài đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
V.Bổ sung 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết:71-73 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I.Mục tiêu cần đạt :
	- Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương III và IV về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chĩp đều.
 Luyện tập các bài tập về các loại tứ giác , tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chĩp 	(câu hỏi tìm điều kiện, chứng minh, tính tốn).
	- Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
	- Gĩp phần rèn luyện tư duy cho HS.
II.Chuẩn bị.
 - GV: 	+ Bảng hệ thống kiến thức về định lí Ta lét, tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chĩp đều viết sẵn trên bảng phụ.
 	+ Ghi sẵn đề bài và hình vẽ của một số bài tập. Bài giải mẫu.
 	+ Thước kẻ, com pa, phấn màu.
 - HS : 	+ Chuẩn bị các câu hỏi ơn tập cuối năm (GV cho) và các bài tập ơn cuối năm.
 	+ Thước kẻ, com pa, ê ke.
III.Tiến trình dạy học .
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới .
Hoạt động I 
ƠN TẬP VỀ TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 
I. LÝ THUYẾT:
1) Phát biểu định lí Ta lét
- Thuận.
- Đảo.
- Hệ quả.
GV đưa lên bảng phụ.
HS phát biểu định lí Ta lét.
(như SGK)
a) Định lí Ta lét thuận và đảo 
 A 
 DABC 
 B' C' a Û 
 a // BC
 B C 
b) Hệ quả của định lí Ta lét
 C' B' a
 A A
 B C A
 B' C' 
 a
 B C B' C' B C 
 DABC
 Þ 
 a // BC
2) Phát biểu định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác.
GV đưa lên bảng phụ:
AD là tia phân giác BAC
AE là tia phân giác BAx
Þ 
3) Tam giác đồng dạng:
a) Định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
b) Các định lí về tam giác đồng dạng:
- Định lí Tr.71 SGK về tam giác đồng dạng.
- Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác (c.c.c)
- Trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác (c.g.c).
- Trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác (g.g)
- Trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuơng.
 A
 A'
 M N
B C B' C'
 B
 B' 
 A C A' C'
Hình vẽ sẵn đưa lên bảng phụ.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuơng gĩc với AB tại B và đường vuơng gĩc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh
DADB DAEC.
b) Chứng minh
HE . HC = HD . HB
c) Chứng minh H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải cĩ điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi ? là hình chữ nhật ?
GV vẽ hình minh hoạ câu d).
 E D
 B C
 K
 A º H
 B C
 K
Bài 8 tr.133 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
 B
 B'
 C
 A C'
Bài 7 tr.152 SBT.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Một tam giác cĩ độ dài ba cạnh là 6 cm, 8 cm và 13 cm. Một tam giác khác đồng dạng với tam giác đã cho cĩ độ dài ba cạnh là 12 cm, 9 cm và x cm. Độ dài x là:
A. 17,5 cm B. 15 cm
C. 17 cm D. 19,5 cm.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
HS phát biểu định lí.
 x
 A
 E B D C
HS lần lượt phát biểu các định lí và nêu tĩm tắt định lí dưới dạng kí hiệu.
+ MN // BC Þ DAMN DABC.
+ 
Þ DA'B'C' DABC.
+ và A' = A
Þ DA'B'C' DABC.
+ A' = A và B' = B
Þ DA'B'C' DABC.
+ DABC (A = 900)
DA'B'C' (A' = 900)
và 
Þ DA'B'C' DABC.
Bài 1: GV yêu cầu HS lên vẽ hình.
 A
 E D
 B C
 K
HS chứng minh:
a) Xét DADB và DAEC cĩ:
D = E = 900 (gt)
A chung
Þ DADB DAEC (gg).
b) Xét DHEB và DHDC cĩ:
E = D = 900 (gt)
EHB = DHC (đối đỉnh)
Þ DHEB DHDC (gg)
Þ 
Þ HE . HC = HD . HB.
c) Tứ giác BHCK cĩ:
BH // KC (cùng ^ AC)
CH // KB (cùng ^ AB)
Þ Tứ giác BHCK là hình bình hành.
Þ HK và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Þ H, M, K thẳng hàng.
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi Û HM ^ BC.
Vì AH ^ BC (tính chất ba đường cao) Þ HM ^ BC Û A,H,M thẳng hàng Û DABC cân ở A.
* Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật Û BCK = 900 Û BAC = 900 (Vì tứ giác ABKC đã cĩ B = C = 900)
Û DABC vuơng ở A.
Bài 8: HS trình bày miệng.
DABC DAB'C'.
Þ 
Þ 
hay 
Þ B'B = (m).
Bài 7:
- Kết quả. Độ dài x là D. 19,5 cm vì 
Þ x = (cm)
Hoạt động 2
ƠN TẬP VỀ HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHĨP ĐỀU
I. LÝ THUYẾT
1) Thế nào là lăng trụ đứng ? Thế nào là lăng trụ đều ?
Nêu cơng thức tính Sxq , Stp, V của hình lăng trụ đứng.
2) Thế nào là hình chĩp đều ?
Nêu cơng thức tính Sxq , Stp, V của hình chĩp đều.
II. BÀI TẬP
Bài 10 tr.133 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
	B C
12
 A 
 16 D
 25 B' C'
 A' D'
GV yêu cầu một HS lên bảng làm.
Bài 11 tr.133 SGK.
 S
 24
 C
 H
 A 20 D
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Chú ý: Nếu thiếu thời gian, GV nêu hướng giải rồi đưa ra bài giải mẫu cho HS tham khảo.
HS trả lời câu hỏi.
1) Khái niệm lăng trụ đứng, lăng trụ đều.
Sxq = 2ph
Với p là nửa chu vi đáy
h là chiều cao
Stp = Sxq + 2Sđ
V = Sđ . h
2) Khái niệm về hình chĩp đều
Sxq = p . d
Với p là chu vi đáy.
d là trung đoạn.
Stp = Sxq + Sđ.
V = Sđ. h.
Với h là chiều cao hình chĩp.
Bài 10: 
a) HS trả lời miệng
Xét tứ giác ACC'A cĩ:
AA' // CC' (cùng // DD')
AA' = CC' (= DD' )
Þ ACC'A' là hình bình hành.
Cĩ AA' ^ (A'B'C'D').
Þ AA' ^ A'C' Þ AA'C' = 900
Vậy ACC'A' là hình chữ nhật.
Chứng minh tương tự
Þ BDB'D' là hình chữ nhật.
b) Trong tam giác vuơng ACC' cĩ:
AC'2 = AC2 + CC'2 (đ/l Pytago)
 = AC2 + AA'2.
Trong tam giác vuơng ABC cĩ:
AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2
Vậy AC'2 = AB2 + AD2 + AA'2.
c) Sxq = 2 (12 + 16). 25
= 1400 (cm2)
Sđ = 12 . 16 = 192 (cm2)
STP = Sxq + 2Sđ
 = 1400 + 2 . 192 = 1784 (cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 (cm3).
Bài 11:
a) Tính chiều cao SO.
Xét tam giác vuơng ABC cĩ:
AC2 = AB2 + BC2 = 202 + 202
AC2 = 2. 202 Þ AC = 20.
Xét tam giác vuơng SAO cĩ
SO2 = SA2 - AO2.
SO2 = 242 - (10
SO2 = 376
Þ SO » 19,4 (cm).
· V = Sđ. h
 = . 202. 19,4
 » 2586,7 (cm3)
b) Gọi H là trung điểm của CD 
Þ SH ^ CD (t/c tam giác cân)
Xét tam giác vuơng SHD:
SH2 = SD2 - DH2
 = 242 - 102 = 476
Þ SH » 21,8 (cm)
Sxq = . 80 . 21,8 » 872 (cm2)
STP = 872 + 400 = 1272 (cm2)
IV.Hướng dẫn tự học .
	Ơn tập lý thuyết chương III và chương IV.
	Làm các bài tập 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9 tr.132, 133 SGK.
	Chuẩn bị kiểm tra học kỳ mơn Tốn
	(Gồm đại số và hình học).
IV.Bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an HH8 HKII.doc