A. Mục tiêu:
-HS hiểu và nắm được cách dựng hình bằng thước và compa (chủ yếu là dựng hình thang) biết trình bày rõ ràng 2 phần :cách dựng và chứng minh.
-Biết dùng thước và compa để dựng hình tương đối chính xác.
-Rèn tính cẩn thận , chính xác trong vẽ hình, rèn khả năng tư duy suy luận để vẽ và CM được hình cần dựng.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ H46.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
C. Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
HS1: Nêu các t/c của đường TB của tam giác và hình thang.
HS1: Làm bài 34 (SGK)/ 64
III. Bài mới (32')
Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 4 Tiết 7 Luyện tập A. Mục tiêu: -Thông qua thực hành luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về đường TB của tam giác và hình thang. -Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào CM hình học (kiến thức về đường TB của tam giác và hình thang). -Rèn tư duy lôgíc, khả năng phân tích, tổng hợp và tính lập luận chặt chẽ trong CM hình học. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ BT 26 (SGK.T80). HS: Thước thẳng, các kiến thức về đường TB của tam giác và hình thang đã học. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp(1’) II. Kiểm tra bài cũ(8’) HS1: Phát biểu định nghĩa đường TB của hình thang. Tìm x trong hình vẽ sau? HS2: Phát biểu nội dung định lý 3 và 4, ghi GT và KL của 2 định lý đó. III. Bài mới (29') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Yêu cầu HS làm BT 26. -Treo bảng phụ H45 và bài 26 lên bảng. -GV cùng HS phân tích bài toán. -Gọi HS lên bảng làm. -GV giúp các HS dưới lớp. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt bài. -Yêu cầu HS làm BT 27. -Cho HS trao đổi theo nhóm rồi gọi HS lên bảng trình bày. -GV giúp các nhóm gặp khó khăn. -Gọi HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt bài. -Yêu cầu HS làm BT 28. -GV cùng HS phân tích tìm hiểu bài toán. -Hãy vẽ hình, ghi GT và KL của bài toán. -GV cùng HS lập sơ đồ CM (theo chiều đi lên). -Lập xong SĐCM cho HS làm việc cá nhân 3’ rồi gọi HS lên bảng làm bài. -GV giúp HS còn yếu dưới lớp. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt bài. ? Có nhận xét gì về mqh giữa đường TB của hình thang và đường chéo của hình thang? -HS tìm hiểu BT. -HS phân tích tìm hiểu BT cùng GV. -1 HS lên bảng làm. -Các HS khác cùng làm bài. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -HS tìm hiểu BT. - Trao đổi theo nhóm rồi cử đại diện lên bảng trình bày. -1 em đại diện lên bảng trình bày. -Dưới lớp làm vào vở. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -HS tìm hiểu BT. -Cùng GV phân tích bài toán. -HS vẽ hình, ghi GT và KL. -HS trả lời câu hỏi của GV để lập sơ đồ CM. -1 HS lên bảng làm, HS cả lớp cùng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Đường TB của hình thang luôn đi qua TĐ của đường chéo hình thang. Bài 26 (SGK.T80) Tứ giác ABFE là hình thang có CD là đường TB nên ta có: Tứ giác CDHG là hình thang có EF là đường TB nên ta có: GH = 2 EF – CD = 2.16 -12=20 (cm). Bài 27 (SGK.T80) GT Tứ giác ABCD, AE=ED, FC=FB, KA=KC F BC, K AC KL a) So sánh EK và DC b) BL a) ACD có AE=ED, KA=KC FK là đường TB của tam giác EK = Xét CAB có: KC = AK, CF=FB KF là đường TB của tam giác KF = AB. b) Ta có: EF EK+KF = EF. Bài 28(SGK.T80) GT H.thang ABCD (AB//CD) AE=ED, FC=FB, EF cắt AC và BD tại K và I (E AD, F BC) KL a) AK=KC; BI=ID. b) AB=6cm; CD=10cm. Tính EI, KF, IK. BL a) EF là đường TB của hình thang ABCD EF//AB // CD. Xét ABC có: BF=FC, FK//AB AK=BC Xét ABD có: AE=ED, và EI//AB BI=ID b) EI là đường TB của ABD EI =AB/2 =3 (cm). -Tương tự: KF=AB/2=3 (cm). -Ta có: EF là đường TB của h.thang EF = 8 (cm) Mà IK = 8 -2EI = 8-2.3 = 2 (cm) IV. Củng cố(5’). 1/ Cho HS nhắc lại các t/c của đường TB của hình thang, của tam giác. 2/ Đường TB của hình thang luôn đi qua TĐ của đường chéo hình thang đó. V. Hướng dẫn học ở nhà(2’). -Ôn lại và nắm chắc định nghĩa và các t/c của đường TB của tam giác và hình thang. Cần nắm chắc cả cách CM các định lý đó. -Vận dụng thành thạo các t/c đó vào làm BT. -Xem lại các BT đã chữa. -BTVN:BT42+43+44 (SBT.T64+65). Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 4 Tiết 8 Dựng hình bằng thước và compa Dựng hình thang A. Mục tiêu: -HS hiểu và nắm được cách dựng hình bằng thước và compa (chủ yếu là dựng hình thang) biết trình bày rõ ràng 2 phần :cách dựng và chứng minh. -Biết dùng thước và compa để dựng hình tương đối chính xác. -Rèn tính cẩn thận , chính xác trong vẽ hình, rèn khả năng tư duy suy luận để vẽ và CM được hình cần dựng. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ H46. HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp(1’) II. Kiểm tra bài cũ( 7’) HS1: Nêu các t/c của đường TB của tam giác và hình thang. HS1: Làm bài 34 (SGK)/ 64 III. Bài mới (32') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV cần phân biệt cho HS : +Bài toán vẽ hình. +BT dựng hình. +Vẽ hình. +Dựng hình. -Khi BT vẽ hình chỉ dùng thước thẳng và compa thì được gọi là BT dựng hình. ?Thước thẳng và compa được dùng trong vẽ hình ntn? -Treo bảng phụ H46 –SGK. -Cho biết các hình vẽ trong bảng, mỗi hình biểu thị nội dung của BT dựng hình nào đã học? -Nêu các bước của bài toán dựng hình? -GV: Các BT trên coi như đã biết. Ta không cần trình bày các bước giải các BT đó khi gặp phải trong giải toán. -GV nêu VD SGK. -Yêu cầu HS tìm hiểu BT. -Ghi GT, KL của BT. -Chúng ta phải chỉ ra được cách dựng và CM được cách dựng đó là thỏa mãn yêu cầu đầu bài. Lời giải của BT có 2 phần: Cách dựng và CM. -Treo bảng phụ hình thang ABCD. ? Những đỉnh nào có thể xác định được? Vì sao? ? ACD có xác định được không? Vì sao? ?Vị trí của điểm B khi đó ntn? Xác định B bằng cách nào? -GV chốt lại cách làm. ? Hãy CM hình ta vừa dựng thỏa mãn các điều kiện của BT. ? ABCD có là hình thang không? Vì sao? ? ABCD có thỏa mãn các kích thước các cạnh đã ra không? -Chú ý theo dõi. +Thước thẳng: Vẽ đoạn thẳng, đường thẳng, tia. +Compa: Vẽ được đường tròn khi biết tâm và bán kính. -HS quan sát. -HS trao đổi và phát biểu về các BT dựng hình đã học, các HS khác bổ sung. -HS nêu các bước của bài toán dựng hình. -HS chú ý theo dõi. -HS tìm hiểu VD. -HS ghi GT và KL của BT. -HS chú ý theo dõi. -HS quan sát. -HS suy nghĩ trả lời (nếu không trả lời được GV hỏi thêm) -HS phát biểu. -HS khác NX, bổ sung. -HS phát biểu. Nếu không CM được thì GV gợi ý, HS phát biểu. 1. Bài toán dựng hình. * Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng thước và compa gọi là bài toán dựng hình. 2. Các bài toán dựng hình đã biết. 3. Dựng hình thang *Ví dụ: (SGK) GT , AB=3cm, CD=4cn, AD=2cm. KL Dựng hình thang ABCD BL 700 *Cách dựng: -Dựng ABC có AD=2cm, AB=3cm, DC=4cm. -Dựng tia Ax//BC, trên Ax lấy điểm B sao cho AB=3cm. -Kẻ BC. *Chứng minh: Theo cách dựng ta có: AB//CD ABCD là hình thang. Theo cách dựng ta cũng có: , DC=4cm, AD =2cm, và AB =3cm. Vậy ABCD là hình thang cần dựng. IV. Củng cố(3’). -GV nhắc lại các bước của BT dựng hình: Phân tích, cách dựng, CM, biện luận. -Lời giải của BT dựng hình chỉ cần trình bày 2 phần: Cách dựng và CM. V. Hướng dẫn học ở nhà(2’). -Cần nắm chắc cách giải BT dựng hình. Chú ý cần nắm chắc 9 BT dựng hình cơ bản đã học. - Học và làm bài tập đầy đủ. -BTVN: BT29+30+31 (SGK.T83) Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 5 Tiết 9 Luyện tập A. Mục tiêu: -Củng cố và khắc sâu cho HS kiến thức về cách giải, kỹ năng giải bài bài toán dựng hình, rèn khả năng phân tích bài toán để tìm ra cách dựng. -Rèn khả năng sử dụng thành thạo thước thẳng và compa để dựng hình. -Rèn tính cẩn thận, chính xác trong dựng hình, rèn tư duy phân tích và tổng hợp kiến thức. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp(1’) II. Kiểm tra bài cũ( 7’) HS1:Muốn giải bài toán dựng hình ta phải làm những công việc gì ? Nội dung lời giải của bài toán dựng hình gồm mấy phần? HS2: Nêu các bài toán cơ bản của bài toán dựng hình? Khi đi giải bài toán dựng hình ta có cần đi dựng các bài toán cơ bản nếu gặp phải không? III. Bài mới(30') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Yêu cầu HS làm bài 29-SGK. -Gọi HS lên bảng làm bài. -GV giúp HS dưới lớp. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt bài. -Yêu cầu HS làm BT 33. -Hãy giả sử hình đã vẽ được để phân tích bài toán. ? Phần nào đã vẽ được? Vì sao? ? Còn phải vẽ điểm nào nữa ?Vẽ điểm B ntn? -Gọi HS lên trình bày cách dựng. -Gọi HS khác lên CM. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt bài. -Yêu cầu HS tìm hiểu BT. -Hãy vẽ hình giả sử đã dựng được. ?Theo bài ra ta đã dựng được những hình cơ bản nào? -Cho HS trao đổi theo nhóm. -Gọi HS lên bảng trình bày cách dựng và CM. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt bài. ?Bài toán có máy nghiệm hình? -HS tìm hiểu bài toán. -1HS lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -HS tìm hiểu BT. -HS vẽ hình ra nháp để phân tích BT. -ADC là vẽ được. -Cần vẽ điểm B. -HS phát biểu cách vẽ, HS khác bổ sung. -1 HS lên bảng trình bày cách vẽ. -1 HS khác lên bảng CM bài toán. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -HS tìm hiểu BT. -HS vẽ hình để tìm hiểu BT. -Dựng được: DC=3cm, DxDC, DA=2cm, Ay//DC. -HS trao đổi theo nhóm khoảng 4’. - 1 HS lên bảng trình bày. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Có 2 nghiệm hình vì ta dựng được 2 điểm B. Bài 29 (SGK.T83) 650 *Cách dựng: -Dựng . -Dựng BC=4cm (C By) -Dựng CA Bx. *Chứng minh: Xét ABC có: = 650, BC=4cm, CABA (theo cách dựng). Vậy ABC là tam giác cần dựng. Bài 33 (SGK.T33) 800 *Cách dựng: -Dựng . -Dựng (C,4cm) cắt Dx tại A. -Dựng tia Ay//DC. -Dựng (D, 4cm) cắt Ay tại B. ta được hình thang cân ABCD. *Chứng minh: -Theo cách dựng ta có AB//CD ABCD là hình thang. Ta cũng có: =800. DC=3cm, AC =4cn. -Theo cách dựng điểm B ta có: DB =4cm . Vậy ABCD là hình thang có AC=BD =4cm ABCD là hình thang cân. Bài 34(SGK.T83) *Cách dựng: -Dựng DC=3cm. -Dựng . -Dựng CA=2cm. (A Cx). -Dựng Ay//CD. -Dựng (C,3cm) cắt Ay tại B . ABCD hình thang cần dựng. *Chứng minh: Theo cách dựng ta có: CD = 3cm, DA = 2cm, , AB//CD. Ta lại có: CB = 3cm (bán kính đường tròn tân C) Vậy ABCD là hình thang cần dựng. IV. Củng cố(5’). -Để làm tốt BT dựng hình trước hết phải nắm chắc các BT dựng hình cơ bản. Từ đó xác định được yếu tố nào thuộc BT dựng hình cơ bản, yếu tố nào cần dựng thêm. -Cần xác định rõ xem yếu tố nào có thể dựng trước, yếu tố nào dựng sau. -Thông thường để dựng hình thang ta dựng thông qua tam giác. -Việc CM BT phải dựa vào cách dựng hình. V. Hướng dẫn học ở nhà(2’). -Cần nắm chắc cách giải BT dựng hình. -Xem các BT đã chữa. Làm bài tập sau: BT 53+54+55+56 (SBT.T65). Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 5 Tiết 10 Đối xứng trục A. Mục tiêu: -HS hiểu hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng . Nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang là hình có trục đối xứng. Biết vẽ điểm đối xứng với điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng, biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ, gấp hình. -Có kỹ năng vẽ điểm, đoạn thẳng đối xứng với điểm, đoạn cho trước qua một đường thẳng. -Mở rộng tư duy hình học, trí tưởng tượng hình học. B. Chu ... ch tam giác. Chứng minh diện tích tam giác chặt chẽ qua 3 trường hợp, trình bày chặt chẽ chứng minh. - Vận dụng công thức tính diện tích tam giác trong bài toán thực tế. - Về kỹ năng: Vẽ được hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích cho trước. B. Chuẩn bị Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng, kéo, giấy cắt, keo dán. Học sinh: Các công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, giấy cắt keo dán. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') 1/ Nêu công thức tính diện tích ta giác vuông 2/ áp dụng: Tính diện tích tam giác vuông có cạnh góc vuông 5cm cạnh huyền 10 cm III. Bài mới (30') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Ta đã biết chứng minh công thức diện tích tam giác vuông, vậy chứng minh công thức diện tích ta giác không vuông như thế nào ! ? Phát biểu công thức tính diện tích tam giác ? Cho hình vẽ tìm chiều cao ứng với BC ? Khi tam giác ABC vuông tại B chứng minh công thức ? Nhận xét cách làm bài của bạn ? Khi H nằm giữa B và C Cho biết diện tích tam giác ABC bằng tổng diện tích các tam giác nào ? tìm công thức tính diệntích các tam giác đó và suy ra diện tích tam giác ABC ? Nhận xét bài làm của bạn. (sửa sai nếu có) GV nhận xét chung bài làm của học sinh GV giới thiệu trường hợp còn lại Khi H nằm ngoài đoạn BC (G/S C nằm giữa B và H) ? Diện tích tam giác ABC bàng hiệu của diện tích các tam giác nào ? Tính diện tích của các tam giác sau đó suy ra diệtn tích của tam giác ABC ? Nhận xét bài làm của bạn ? Qua các trường hợp trên ta kết luận công thức tính diẹn tích tam giác nhưu thế nào ? làm ? trong bài ? Quan sát hình 27 cho biết cạnh nào được để lại (cạnh chung của tam giác và hình chữ nhật ) ? Cắt như thếnào để được cạnh của hình chữ nhật bằng ? Chứng minh diện tích các hình 1 và 1' hình 2 và 2' có diện tích bằng nhau. ? Nêu cách cắt với hình trên Các trường hợp còn lại làm tương tự (Tam giác tù lấy cạnh dài nhất làm đáy) Học sinh suy nghĩ. Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích chiều dài hai cạnh góc vuông. chiều cao ứng với BC là AH (h) - Học sinh dưới lớp làm bài - Một học sinh làm bài dưới lớp Theo công thức tính diện tích tam giác vuông ta có. Khi ta có AB là đường cao ứng với cạnh đáy là BC nên: - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. (sửa sai nếu có) - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. (sửa sai nếu có) Học sinh rút kinh nghiệm qua bài làm của bạn và nhận xét của GV Học sinh nhận xét bài làm của bạn Diện tích của một tam giác: Bằng tích của đường cao với cạnh đáy tương ứng. Học sinh suy nghĩ bài làm Cắt theo đường trung bình cảu tam giác (song song với cạnh có chiều dài a) Học sinh nêu cách chứngminh. Cắt nhát thứ nhất theo MN nhát thứ hai theo AK Định lý (SGK - Tr120) GT Tam giác ABC có S là diện tích AH BC KL Chứng minh a) TH1 b) TH2 Khi H nằm giữa B và C c) Khi H nằm ngoài đoạn BC (g/s C nằm giữa B và H) Vậy ta có: Làm ? (SGK - Tr121) IV Củng cố: (5') - Làm bài tập 16 (SGK - Tr121) - GV cho học sinh quan sát lần lượt trả lời và giải thích các hình. V. Hướng dẫn học ở nhà(2') - làm ? với tam giác vuông, tam giác tù, suynghĩ cách cắt khác. - Làm bài 17,18,19,23 (SGK - Tr122) HD bài 18 Kẻ đường cao AH sử dụng công thức tính diện tích tam giác. Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 15 Tiết 30 Luyện tập A. Mục tiêu: - HS củng cố khắc sâu công thức tính diện tích tam giác làm một số dạng bài tập trong đó vận dụng kiến thức dịên tích tam giác. - Về tư duy: Linh hoạt sáng tạo tạo tính mềm dẻo trong tư duy. B. Chuẩn bị Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng. Học sinh: Các công thức tính diện tích tam giác, bài tập về nhà. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') 1/ Phát biểu định lý về diện tích tam giác, 2/ Vẽ tam giác ABC có ba góc nhọn đường cao AH rồi chứng minh công thức 3/ Vẽ tam giác ABC có đường cao AH giải thích vì sao AB.AC = BC.AH III. Luyện tập(28') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV treo bảng phụ ? Tìm diện tích của cá hình sau đó so sánh ? Các tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau đúng hay sai ? Vì sao ? GV yêu cầu học sinh làm Bài 21 (SGK - Tr122) ? Vẽ hình ghi GT, KL GV quan sát sửa sai rèn luyện kỹ năng vẽ hình của học sinh. GV có thể gợi ý ? Tìm x GV gọi học sinh làm bài trên bảng GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) ? Làm Bài 24 (SGK - Tr123) ? Vẽ hình ghi GT, KL GV gợi ý: ? Tìm AH, BH ( áp dụng định lý Py - Ta - Go) GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. GV nhận xét chung bài làm của HS rút kinh nghiệm cho học sinh Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng phụ Học sinh tìm thoe hình vẽ và so sánh Tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau. Học sinh đọc đề bài Học sinh vẽ hình ghi GT, KL Học sinh giải bài toán trên bảng - HS dưới lớp làm bài - Một HSlàm bài trên bảng - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) Học sinh đọc đề bài - HS vẽ hình ghi Gl, KL - Một HS làm bài trên bảng - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) Bài 19 (SGK - Tr122) a) Tam giác cùng diện tích là: + Tam giác (1); (3); (6) + Tam giác: (2);(8) b) Tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau. Bài 21 (SGK - Tr122) GT Cho tam giác ADE, hình chữ nhật ABCD AB=x; EH = 2 cm KL Tìm x để Bài 24 (SGK - Tr123) GT Tam giác ABC cân tại A; AB=AC = b BC =a KL Giải: IV Củng cố: (6') Làm bài: 25, 22a, b V. Hướng dẫn học ở nhà(2') - Làm bài 23, 20 (SGK - Tr123) - Làm bài 28,29,30 (SBT - Tr129) Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 16 Tiết 31 ôn tập học kì i A. Mục tiêu: - HS củng cố khắc sâu kiến thức về đa giác: khái niệm về tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. Dấu hiệu nhận biết, tính chất các hình. Đối xứng tâm, đối xứng trục. - Cách tính diện tích hình chữ nhật, tam giác. - Về tư duy: Linh hoạt sáng tạo tạo tính mềm dẻo trong tư duy. B. Chuẩn bị Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng. Học sinh: Các khái niệm, tính chất. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (6') 1/ Nêu các tứ giác đã học, tính chất, dấu hiệu nhận biết. 2/ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, tam giác. III. Ôn tập học kì I(32') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Em hãy kể các tứ giác có trục đối xứng ? Nhận xét câu trả lời ? Em hãy nêu cách vẽ trục đối xứng của các hình đó GV lưu ý về cách vẽ, số lượng trục đối xứng của các hình đó. ? Em hãy kể các tứ giác có tâm đối xứng ? Cách xác định tâm đối xứng của các hình đó GV nhận xét chung ? Hình chữ nhật là trường hợp đặc biệt của hình gì GV nhận xét chung câu trả lời của HS. ? Tại sao nói tính chất của hình chữ nhật, hình thoi là tính chất của hình vuông ? Cách chứng minh một hình là hình chữ nhật ? Nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác. GV: giới thiệu bài tập ? Vẽ hình, ghi GT, KL GV: yêu cầu vẽ phác hình, rèn luyện kỹ năng vẽ hình của HS. GV gợi ý cách chứng minh theo sơ đồ. Chứng minh AEDF là hình chữ nhật. MD AB tại E (M đối xứng với D qua E) ? Hãy chứng minh: ? CM: ADBM là hình thoi DE//AB DB=DC (gt) AB AC AB ED GV: gọi HS trình bày bài làm trên bảng. ? Chứng minh M đối xứng với N qua A ? Tìm đ/k để AEDF là hình vuông. ? Nhận xét bài làm của bạn ? Tìm . ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Học sinh nhận xét . (sửa sai nếu có) HS nêu cách vẽ Hình bình hành, hình thoi, hình vuông. Học sinh nêu. hình bình hành, hình thang cân. Vì: Hình vuông là hình thoi và hình chữ nhật. + HS nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật +Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = a.b + Công thức tính diện tích hình vuông. + Công thức tính diện tích tam giác: HS:đọc đề bài tìm cách giải. HS: Vẽ hình, ghi GT, KL Cần chứng minh: (M đối xứng với D qua E) Duy ra: MD AB tại E (N đối xứng với D qua F) Duy ra: DN AC tại F + Cần chứng minh: HS nêu cách CM: + Cần CM: DE//AB DB=DC HS nêu cách cm. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) HS làm bài trên bảng - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) A/ Lý thuyết Câu 1. Tứ giác có trục đối xứng: Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Câu 2. Tứ giác có tâm đối xứng là: Hình bình hành, hình thoi, hình vuông. Câu 3. Hình chữ nhật là trường hợp đặc biệt của hình bình hành, hình thang cân. Câu 4 tính chất của hình vuông là tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. Câu 5. Câu 6. +Công thức tính diện tích hình chữ nhật: a, b là hai kích thước hình chữ nhật. (cùng đơn vị đo) S = a.b + Công thức tính diện tích hình vuông. a : Kích thức cạnh hình vuông. + Công thức tính diện tích tam giác: h : Chiều cao. a: Chiều dài cạnh ttương ứng với chiều cao. B/ Bài tập GT KL a) IV Củng cố: (4') 1. GV nhắc lại cách ôn tập theo trọng tâm chủ điểm. 2. Củng cố lại cách nhận biết các hình, tính chất của chúng. V. Hướng dẫn học ở nhà(2') 1. Ôn lý thuyết: + Đối xứng trục. + Đối xứng tâm. + Cách nhận biết các hình. + Các tính chất của các hình. +Các công thức tính diện tích. 2. Làm bài 159,162,163,55,56 (SBT - Tr77) Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 18 Tiết 32 trả bài kiểm tra học kì (Phần hình học) A. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn hình học - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Trả bài kiểm tra học kỳ Đề bài: Cho hình vuông ABCD ,Gọi H ; I và K lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AD ; AB và DC Chứng minh rằng: a/ AKCI là hình bình hành b/ AKBH III/ Chữa đề kiểm tra ( Học sinh lên bảng chữa giáo viên gọi học sinh khác nhận xét bổ xung xây dựng bài mẫu ) IV. Nhận xét: Ưu điểm - Đa số học sinh nắm được bài và vẽ được hình - Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh - Cónhiều em trình bày cách chứng minh đúng theo nhiều cách hay và sáng tạo Tồn tại - Còn số ít học sinh vẽ hình không chính xác hoặc sai - Còn nhiều em không làm được phần b bài hình - Một số bài lập luận chưa chặt chẽ, trình bày chưa khoa học
Tài liệu đính kèm: