Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2018-2019

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2018-2019
doc 130 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 05/05/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỌC KÌ II
Tuần dạy: 20 Ngày soạn: 4/1/ Ngày dạy: / 1 / 
 Tiết 33 – Bài 4: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS biết: công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện 
tích. 
+ HS hiểu: được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất 
của diện tích 
2. Kỹ năng:
+ HS thực hiện được: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán 
về diện tích
+ HS thực hiện thành thạo: Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện 
tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình 
+- Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
3.Thái độ:
+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán 
+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm 
4.Năng lực – phẩm chất: 
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư 
duy sáng tạo... 
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ... 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, các loại đa giác 
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp,hoạt động nhóm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp: 
1.2. Kiểm tra bài cũ: 
 ˆ 0 1
- Vẽ tam giác ABC có C > 90 Đường cao AH.Hãy chứng minh: SABC = BC.AH
 2
1.3. Bài mới: 
ĐVĐ: Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để chứng 
minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
 Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt 
 * HĐ1: Hình thành công thức tính diện 
 tích hình thang. 1) Công thức tính diện tích hình 
 Phương pháp: vấn đáp – kĩ thuật đặt câu thang.
 hỏi ...
 - GV: Với các công thức tính diện tích đã 
 học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào? ?1 - Áp dụng CT tính diện tích tam 
- GV: Cho HS làm ?1 Hãy chia hình 1
 giác ta có: SADC = AH. HD (1) 
thang thành hai tam giác. 2
+ HS: Nêu tên hai tam giác. b
- GV: + Để tính diện tích hình thang A B
ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai h
đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình D H a C 
thang thành 2 tam giác không có điểm - Áp dụng công thức tính diện tích tam 
trong chung 1
 giác ta có: SADC = AH. HD (1)
+ HS: Trả lời 2
GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính 1
 S ABC = AH. AB (2)
diện tích hình thang hay không? 2
+ HS: Trả lời: Tạo thành hình chữ nhật - Theo tính chất diện tích đa giác thì 
 S = S + S
 SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ? ABDC ADC ABC
 A b B = 1 AH. HD + 1 AH. AB 
 2 2
 h = 1 AH.(DC + AB)
 2
 D H a E C
- GV cho HS phát biểu công thức tính 
diện tích hình thang?
 2) Công thức tính diện tích hình 
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện b.hành
tích hình bình hành. Công thức: ( sgk)
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu * Định lý:
hỏi ... - Diện tích hình bình hành bằng tích 
- GV: Em nào có thể dựa và công thức của 1cạnh với chiều cao tương ứng.
tính diện tích hình thang để suy ra công 
thức tính diện tích hình bình hành 
 S = a.h 
- GV cho HS làm ?2 - GV gợi ý: h
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy 
bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra 
công thức tính diện tích hình bình hành 
như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
* HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện 
 3) Ví dụ:
tích
Phương pháp:vấn đáp, hoạt động 
nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận 
nhóm 3) Ví dụ: a
 a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh 
 của hình chữ nhật và có diện tích bằng b
 diện tích hình chữ nhật.
 b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 
 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích 
 bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
 - GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
 HS hoạt động nhóm làm bài.
3.Hoạt động luyện tập: GV yêu cầu HS nêu nội dung cơ bản của bài
4.Hoạt động vận dụng:
a) Chữa bài 27/sgk
 GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk
SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
 SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF
 D C F E
 A B
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là 
chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
b) Chữa bài 28
- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi
Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR
( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU
Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hbh
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng 
nhau.
 **********************************
Tuần dạy: 20 Ngày soạn: 4/1/ Ngày dạy: / 1 / 
 Tiết 34 – Bài 5: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết : công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 
đường chéo vuông góc với nhau.
- HS hiểu : chứng minh định lý về diện tích hình thoi
2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện được : Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích 
hình thoi. - HS thực hiện thành thạo : Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện 
tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình 
3.Thái độ: 
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán 
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm 
4.Năng lực – phẩm chất: 
-Năng lực: HS được rèn năng lực vẽ hình,năng lực tính toán, năng lực tư duy sáng 
tạo... 
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ... 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. 
 HS : Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan,hoạt động nhóm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp: 
1.2. Kiểm tra bài cũ: 
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng 
nhau?
1.3. Bài mới: 
ĐVĐ: Ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành 
đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi 
không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
 Hoạt động của GV & HS Nội dung
 .* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác 
 có 2 đường chéo vuông góc 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 
 Phương pháp:vấn đáp – kĩ thuật đặt câu 2 đường chéo vuông góc
 hỏi ... B
 C
 A H
 - GV: Cho thực hiện bài tập ?1
 - Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC ?1 D
 và BD biết AC  BD 1
 SABC = AC.BH ; SADC = 
 - GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích 2
 tứ giác ABCD? 1 AC.DH
 + HS trả lời 2
 + HS dưới lớp cùng nhau - 1 HS lên bảng Theo tính chất diện tích đa giác ta có
 trình bày . S ABCD = SABC + SADC 
 - GV: Em nào phát biểu thành lời về cách = 1 AC.BH + 1 AC.DH 
 tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? 2 2 - GV:Cho HS chốt lại 1
 = AC(BH d1 + DH) = 
 * HĐ2: Hình thành công thức tính diện 2
 tích hình thoi. 1 AC.BD
 Phương pháp:vấn đáp, hoạt động nhóm – 2
 kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. * Diện tích của tứ giác có 2 đường 
 2- Công thức tính diện tích hình thoi. chéo vuông góc với nhau bằng nửa 
 - GV: Cho HS thực hiện bài tích của 2 đường chéo đó.
 ?2 - Hãy viết công thức tính diện tích hình 2- Công thức tính diện tích hình 
 thoi theo 2 đường chéo. thoi.
 - GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc ?2
 với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên * Định lý: 
 ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai 
 đường chéo 1
 S = d .d
 ? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác . 2 1 2
 d2
 A E B
 - GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD M N
 D C
 G
 - GV cho HS vẽ hình 147 SGK
 3. VD
 - Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các 
 nhóm trình bày bài. a) Theo tính chất đường trung bình 
 - GV cho HS các nhóm khác nhận xét và tam giác ta có:
 sửa lại cho chính xác. ME// BD và ME = 1 BD; GN// BN 
 2
 1
 b) MN là đường trung bình của hình thang và GN = BD ME//GN và 
 ABCD nên ta có: 2
 AB CD 30 50 1
 MN = = 40 m ME=GN= BD Vậy MENG là hình 
 2 2 2
 EG là đường cao hình thang ABCD nên bình hành
 800 T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = 
 MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
 40 1 AC (2)
 Diện tích bồn hoa MENG là: 2
 Vì ABCD là Hthang cân nên AC = 
 S = 1 MN.EG = 1 .40.20 = 400 (m2)
 2 2 BD (3)
 Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = 
 GM
 Vậy MENG là hình thoi.
3.Hoạt động luyện tập: + Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức 
tính diện tích hình thoi.
4.Hoạt động vận dụng:
 BT 32/128 sgk Diện tích mỗi tứ giác = 1/2.3,6.6 = 10,8 
 HS: Vẽ được vô số... cm2
 2. Nhắc lại cách tính diện tích các hình tứ Hình vuông có đường chéo là d thì S 
 giác =1/2 d2
 HS:.......
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+Hướng dẫn bài 35/SGK: Hình thoi này là 2 tam giác đều cạnh 6cm ghép lại.
 Kiểm tra ngày /1 /
Tuần dạy: 20 Ngày soạn: 11/1/ Ngày dạy: / / 
 Tiết 35: Diện tích đa giác
I-Mục tiêu: 
+ Kiến thức: 
- HS biết: công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, 
hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các 
đa giác đơn giản có công thức tính diện tích 
- HS hiểu: được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: 
- HS thực hiện được: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích 
đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích.
- HS thực hiện thành thạo: HS có kỹ năng vẽ, đo hình vận dụng công thức để làm bài 
toán hình học.
+ Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II-chuẩn bị:
- GV: 
+ Phương tiện: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
+ Phương pháp: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
- HS: Thước com pa, đo độ, ê ke.
iii- tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất và công thức tính diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình 
thoi, diện tích thang ? 
ĐVĐ: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ 
nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ 
khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
 Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt 
 * HĐ1: Xây dựng cách tính S đa giác 
 1) Cách tính diện tích đa giác 
 - GV: dùng bảng phụ 
 Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp 
 vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau 
 nhưng cùng tính được diện tích của đa 
 giác ABCDE theo những công thức tính 1) Cách tính diện tích đa giác
 diện tích đã học A
 - GV: Chốt lại B
 B
 - Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta C E
 có thế chia đa giác thành các tanm giác A
 M D C N
 hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa D
 giác. Nếu có thể chia đa giác thành các E
 tam giác vuông, hình thang vuông, hình 
 chữ nhật để cho việc tính toán được thuận 
 lợi.
 - Sau khi chia đa giác thành các hình có C1: Chia ngũ giác thành những tam 
 công thức tính diện tích ta đo các cạnh các giác rồi tính tổng:
 đường cao của mỗi hình có liên quan đến SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
 công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.
 * HĐ2: áp dụng C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
 2) Ví dụ
 - GV đưa ra hình 150 SGK. C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông 
 - Ta chia hình này như thế nào? và hình thang rồi tính tổng
 2) Ví dụ
 - Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần Hỡnh 150(sgk)
 thiết để tính hình ABCDEGHI
 2
 - GV chốt lại SAIH = 10,5 cm
 2
 Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình SABGH = 21 cm
 2
 vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất SDEGC = 8 cm 2
 - Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy SABCDEGHI = 39,5 cm
 nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, 3. Luyện tập.
 AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình Bài 38sgk/130
 AIH, DEGC, ABGH S =1090 cm2
 - Tính diện tích ABCDEGHI? Bài 40/131 ( Hình 155)
 HĐ 3 : Luyện tập : C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng
 * Làm bài 38/130 S = 33,5 ô vuông
 - GV treo tranh vẽ hình 153. C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi 
 - HS tiến hành tính diện tích EBGF . trừ các hình xung quanh
 Tính diện tích thực
 * Làm bài 40 ( Hình 155) 1
 Ta có tỷ lệ thì diện tích thực là S1 
 - GV treo tranh vẽ hình 155. k
 2
 + Em nào có thể tính được diện tích hồ? 1 
 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho 
 + Nếu các cách khác để tính được diện k 
 tích hồ? 2
 1 2
 S1= S : = S . k
 k 
 S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 
 ha
3.Hoạt động luyện tập: 
Yờu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
4.Hoạt động vận dụng:
 + Để tính diện tích đa giác ta làm như thế nào ? 
5.Hoạt động tỡm tũi, mở rộng.
: BTVN : 37 ; 39 (SGK - 130/131)
 47,48,49SBT. Hướng dẫn bài 48, 39
Tuần dạy: 20 Ngày soạn: 11/1/ Ngày dạy: / / 
Tiết 36: Kiểm tra chương Ii.
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS trong chương II
 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán 
 - Thái độ: Rèn ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Đề kiểm tra cho mỗi HS.
 - Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. Ma trận đề kiểm tra:
 Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Chủ đề
 Cấp độ thấp Cấp độ cao
 TN TL TN TL TN TL TN TL
1. đa giác Hiểu BiÕt .Đa giác k/ n tÝnh 
 đều đa tæng sè 
 giác, ®o c¸c 
 đa gãc cña 
 giác mét ®a 
 đều gi¸c
Sè c©u 1 1 1 3
Sè ®iÓm 0,25 0,25 0,5 1,0
 TØ lÖ % 2,5% 2,5% 5% 10%
2.C«ng BiÕt VËn 
thøc tÝnh tÝnh dông 
diÖn tÝch diÖn ®­îc 
tam gi¸c, tÝch c¸c c«ng 
vµ c¸c h×nh ®· thøc 
h×nh tø häc. tÝnh c¸c 
gi¸c ®Æc h×nh ®· 
biÖt( hcn, häc 
hbh, h×nh 
vu«ng,....)
Sè c©u 5 1 2 8
Sè ®iÓm 1,25 0,5 5,5 7,25 
TØ lÖ % 12,5% 5% 55% 72,5%
3. TÝnh BiÕt tÝnh 
diÖn tÝch diÖn tÝch 
cña ®a cña mét 
gi¸c låi ®a gi¸c 
 låi b»ng 
 c¸ch 
 ph©n 
 chia ®a 
 gi¸c ®ã 
Sè c©u 1 1
Sè ®iÓm 1,5 1,5
TØ lÖ % 15% 15%
Tæng 2 6 2 3 13
 0,5 1,5 1 7 10,0
 5% 15% 10% 70% 100%
IV.®Ò bµi:
A. Tr¾c nghiÖm( 3®):
 H·y chän ®¸p ¸n em cho lµ ®óng nhÊt ghi vµo phÇn bµi lµm:
C©u 1: §a gi¸c ®Òu lµ ®a gi¸c:
A. Cã tÊt c¶ c¸c gãc b»ng nhau. B. Cã tÊt c¶ c¸c c¹nh b»ng nhau.
C. Cã tÊt c¶ c¸c gãc b»ng nhau vµ tất cả các cạnh bằng nhau.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 2: Tổng các góc trong của một lục giác bằng :
A.5400 B. 7200 C. 10800 D. 16200
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
 A. Tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều.
 B. Ngũ giác có năm góc bằng nhau là ngũ giác đều.
 C.Tổng các góc ngoài của ngũ giác đều là 3600
 D. Lục giác đều là đa giác có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau.
Câu 4: Diện tích hình vuông có đường chéo bằng d là:
 2 2
A. 4d B. d C.d2 D. d
 4 2
Câu 5: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều dài giảm đi 3 lần và 
chiều rộng tăng lên 3 lần:
A. Diện tích hình chữ nhật không thayđổi.
B. Diện tích hình chữ nhật tăng lên 9lần.
C. Diện tích hình chữ nhật tăng lên 6lần.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 6: Cho ABC vuông tại A : AB = 4cm ; BC = 5cm
 Diện tích ABC bằng: B
 A. 6cm2 B. 10cm2
 C. 12cm2 D. 15cm2 4 5
 A C
C©u 7: Nối mỗi dòng ở cột trái với một dòng ở cột phải để được kết luận đúng. 
 A. Diện tích hình chữ nhật 1. bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
 B. Diện tích hình bình hành. 2. bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
 C. Diện tích hình thang 3.bằng tích hai kích thước của nó
 D. Diện tích tam giác 4.bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
 E. . Diện tích hình thoi 5. bằng bình phương một cạnh.
 G. . Diện tích hình vuông 6. bằng nửa tích hai đường chéo.
B. Tự luận( 7đ) :
Câu 8 (6,0đ) : Cho hình bình hành ABCD có CD =5cm đường cao vẽ từ A đến cạnh 
CD bằng 3 cm:
a, Tính diện tích hình bình hành ABCD.
b, Gọi E là trung điểm của AB. Tính diện tích tam giác ADE.
Câu 11( 1,0đ) :
Tính diện tích của mảnh đất theo kích thước cho trên hình vẽ sau( đơn vị m2)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019.doc