Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Tất cả HS làm bài trên phiếu học tập do GV chuẩn bị sẵn ( Xem hình vẽ và điền vào chổ còn trống)
GV: Thu một số bài chấm, chiếu một số bài, kết luận vấn đề HS vừa tìm được. Ghi bảng công thức tính diện tích hình thang vừa tìm được)
Hoạt động 2:
GV:
* Nếu xem hình bình hành là một hình thang đặc biệt, điều đặc biệt đó là gì?
* Dựa vào điều đó có thể suy ra công thức tính diện tích tính hình bình hành từ công thức tính hiện tích của hình thang không?
Hoạt động 3:
( HS vẽ hình, vậm dụng lý thuyết khi vẽ)
Ví dụ: Cho hình chữ nhật POQR có hai kích thước a, BLHS ( xem hình vẽ).
a/ Hãy vẽ một tam giác có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật đó.
Yêu cầu HS suy nghĩ và chỉ ra cách vẽ
GV: Hãy vẽ một hình bình hành có một cạnh là cạnh của hình chử nhật đó. Sau khi HS trả lời GV cho học sinh xem sách giáo khoa)
GV: Cho học sinh làm bài tập cũng cố 1.
§ Chiếu, chấm một số bài làm của học sinh
§ Trình bày lời giải chính xác do GV chuẩn bị sẵn
Hoạt động 4: ( Bài tập cũng cố 2)
Bài tập 27 SGK , HS chỉ suy nghĩ và trình bày bằng miệng
Hoạt động 5 :( 2 phút) Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà:
28,29,30 SGK
* 29 dựa vào công thức phân tích tính diện tích hình thang.
* 30 Tương tự một bài toán về tam giác và hình chử nhật đã làm Hoạt động 1 (Kiểm tra bài cũ, xuất hiện vấn đề mới)
Học sinh làm bài trên Phiếu học tập:
SABCD = S + S
HỌC KỲ II Ngày dạy : 09 / 01 / 2008 Tiết 33 DIỆN TÍCH HÌNH THANG A.Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần nắm: Nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành ) từ công thức tính diện tích của hình tam giác. Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự tìm kiếm công thức tính diện tích của hình bình hành. Rèn luyện thao tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic B. Chuẩn bị: HS: Phiếu học tập cá nhân ( hay những nơi có điều kiện sử dụng đèn chiếu thì chuẩn bị film trong ) GV: Chuẩn bị bảng phụ ( hay một film trong ) đã vẽ hình vẽ của ví dụ (hình vẽ 138,139) Bài giải hoàn chỉnh của bài tập 26 SGK trên film trong C. Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Tất cả HS làm bài trên phiếu học tập do GV chuẩn bị sẵn ( Xem hình vẽ và điền vào chổ còn trống) GV: Thu một số bài chấm, chiếu một số bài, kết luận vấn đề HS vừa tìm được. Ghi bảng công thức tính diện tích hình thang vừa tìm được) Hoạt động 2: GV: * Nếu xem hình bình hành là một hình thang đặc biệt, điều đặc biệt đó là gì? * Dựa vào điều đó có thể suy ra công thức tính diện tích tính hình bình hành từ công thức tính hiện tích của hình thang không? Hoạt động 3: ( HS vẽ hình, vậm dụng lý thuyết khi vẽ) Ví dụ: Cho hình chữ nhật POQR có hai kích thước a, BLHS ( xem hình vẽ). a/ Hãy vẽ một tam giác có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật đó. Yêu cầu HS suy nghĩ và chỉ ra cách vẽ GV: Hãy vẽ một hình bình hành có một cạnh là cạnh của hình chử nhật đó. Sau khi HS trả lời GV cho học sinh xem sách giáo khoa) GV: Cho học sinh làm bài tập cũng cố 1. Chiếu, chấm một số bài làm của học sinh Trình bày lời giải chính xác do GV chuẩn bị sẵn Hoạt động 4: ( Bài tập cũng cố 2) Bài tập 27 SGK , HS chỉ suy nghĩ và trình bày bằng miệng Hoạt động 5 :( 2 phút) Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: 28,29,30 SGK * 29 dựa vào công thức phân tích tính diện tích hình thang. * 30 Tương tự một bài toán về tam giác và hình chử nhật đã làm Hoạt động 1 (Kiểm tra bài cũ, xuất hiện vấn đề mới) Học sinh làm bài trên Phiếu học tập: SABCD = S + S SADC = .. SABC =.. Suy ra SABC = Cho AB = a, và DC = b, AH = h Kết luận:..................... HS: 3 HS đọc lại quy tắc tính diện tích của hình thang Tìm công thức tính diện tích hình bình hành) HS: Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau Trong công thức tính hình thang. S = Nếu thay b = a ta có công thức: Shình bình hành = a.b HS: Tương tự cho trường hợp cạnh kia của hình chử nhật HS suy nghĩ cách giải quyết vấn đề mà giáo viên đặc ra, phân tích đề tìm cách vẽ. Trả lời câu hỏi. Sau đó xem SGK. Hoạt động 3: (Luyện tập) Bài tập 26 SGK, làm trên film trong ABCD là hình chử nhật nên AB = CD = 23 (cm) Suy ra chiều cao AD = 828:23 = 36 (cm) SABED = (23+31).36:2 = 972 (cm2) Hoạt động 4: (cũng cố) HS trả lời: Hai hình: Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hình bình hành là chiều rộng của hình của hình chữ nhật. 1. Công thức tính diện tích hình thang: Hình vẽ Diện tích hình thang bằng nữa tích của tổng hai đáy với chiều cao. 2. Công thức tính diện tích hình bình hành: Diện tích hình bình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó Ví dụ: Vẽ một hình bình hành có một cạnh là hình chử nhật và diện tích bằng một nữa diện tích hình chữ nhật đó? Hai đỉnh kia của hình bình hành chạy trên đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối của hình chử nhật. Trường hợp kia xét tương tự cho cạnh kia của hình bình hành) . */ Rút kinh nghiệm :........................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy : Tiết 34 DIỆN TÍCH HÌNH THOI A. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần: Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi ( từ công thức tính diện tích tính tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự tìm kiếm công thức tính diên tích hình thoi, từ công thức tính diện tích của hình tam giác, làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Rèn luyện tho tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic, tư duy biện chứng. Trên cơ sở việc tìm ra công thức tính diện tích hình thoi, có thêm công thức tính diện tích hình chử nhật. Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình. B. Chuẩn bị: HS: Phiếu học tập, film trong để sử dụng đèn chiếu. GV: Chuẩn bị sẵn bài giải hoàn chỉnh bài tập 33 ( SGK) trên film trong ( hay trên một bảng phụ) C. Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: GV: Cho học sinh làm trên phiếu học tập do giáo viên chuẩn bị trước, xem hình vẽ ở bảng và điền vào phiếu học tập GV: Thu phiếu ( hay film trong), sữa sai nếu có, nêu kết quả chứng minh đúng. GV: Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của bài toán vừa chứng minh được. Tìm công thức tính diện tích của hình thoi? Nhưng hình thoi còn là một hình, vậy em có suy nghĩ gì thêm về công thức tính diện tích hình thoi? GV: Cho học sinh xem ví dụ 33 SGK. Phần này được GV chuẩn bị sẵn trên một phim trong ( hay trên một bản phụ) Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo d? ( Học sinh suy nghĩ rồi trả lời miệng) Hoạt động 3 Cho hình thoi ABCD, HS hãy nêu cách vẽ một hình chử nhật có diện tích bằng diện tích hình thoi đó. Giải thích hình vẽ GV: Thu một số bài làm của HS, chấm, chiếu cho cả lớp xem, sữa sai. Cuối cùng trình bày bài giải hoàn chỉnh do GV đã chuẩn bị sẵn ( Xem phần ghi bảng) Hoạt động 4: (Cũng cố) * Cho một hình thoi và một hình vuông có cùng chu vi, hình nào có diện tích lớn hơn? Vì sao? Bài tập về nhà và hướng dẫn: Bài tập 35: Chú ý tam giác đều cạnh có độ dài bằng Asean thì đường cao h=? Hoạt động 1 (Hoạt động tìm kiếm kiếm thức mới) Phiếu học tập: ( Điền vào chổ trống) SABCD = S+ S.. Mà: SABC= ........... và SADC =.............. Suy ra SABCD = .............. HS: Trình bày nhận xét của mình: Qua bài này, có thể tính được diện tích của tứ giác có có hai đường chéo vuông góc, dựa vào độ dài của hai đường chéo đó. Diện tích hình thoi bằng nữa tích độ dài của một cạnh nhân với đường cao tương ứng HS xem ví dụ giáo viên trình bày. Trả lời những câu hỏi mà giáo viên đặt ra trong quá trình trình bày ví dụ có trong SGK: HS: a/ Chứng minh tứ giác ENGM là hình thoi. b/ Tính MN = ........... Đường cao EG = ............ Suy ra điều phải chứng minh. Hoạt động 2: (Vận dụng công thức vào bài tập) Trả lời miệng: Diện tích hình vuông có độ dài đường chéo dài d là: SHV = (hình vuông là tứ giác có hai đường chéo vuông góc) Hoạt động 3: (Vận dụng công thức để vẽ hình theo điều kiện cho trước) HS: làm bài tập trên film trong (hay trên phiếu học tập cá nhân). HS vẽ hình lên giấy nháp, suy nghĩ, trả lời: - Hai hình có cạnh có cùng độ dài, đường cao hình thoi bé hơn hình của nó. - Suy ra hình vuông có diện tích lớn hơn. - Suy ra hình vuông có diện tích lớn hơn. Hoạt động 4: (Củng cố) 1/ Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc 2/ Diện tích hình thoi: a/ Cách vẽ 1: ABCD là hình chữ nhật vẽ được b/ Cách vẽ 2: ABCD là hình chữ nhật vẽ được */Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Ngày dạy : Tiết 35: Luyện tập */Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Ngày dạy : Tiết 36: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC A. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần: Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ. Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán thực hiện được dễ dàng, hợp lý (Tính toán ít bước nhất). Biết thực hiện việc vẽ, đo, tính toán một cách chính xác, cẩn thận. B. Chuẩn bị: HS: Giấy kẻ ô, thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm, êke, máy tính bỏ túi. GV: Những hình vẽ sẵn trên giấy kẻ ô, những slide trên GSP nếu có thể. Bài giải hoàn chỉnh trên các film trong của bài tập 38 SGK. C. Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: (Giải quyết vấn đề để tìm kiến thức mới) GV: Cho một đa giác tuỳ ý, hãy nêu phương pháp có thể dùng để tính diện tích của đa giác đó với mức độ sai số cho phép? Cơ sở của phương pháp mà HS nêu? (GV cho HS xem một slide trên phần mềm GSP, với nội dung chia đa giác thành các tam, tứ giác có thể tính được diện tích dễ dàng. HS vẽ đa giác vào vở, suy nghĩ cách tính diện tích của đa giác đó bằng thực nghiệm. Chia đa giác thành những tam giác, những hình thang nếu có thể Tính diện tích của đa giác được đưa về tính diện tích của những tam giác, những hình thang. Hoạt động 2: (Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn) GV: Thực hiện các phép vẽ đo, cần thiết để tính diện tích của đa giác? HS: Làm theo nhóm học tập, mỗi nhóm là hai bài học. GV: Yêu cầu 4 nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. Các nhóm khác góp ý kiến. Giáo viên nhận xét. Kết lu ... g cụ cần làm ở nhà theo tổ, những dụng cụ được tổ phân công mang theo trong tiết thực hành sắp đến. Tiết 51: ỨNG DỤNG THỤC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật: B C A A’ C’ Bước 1: *Đặt thước ngắ, tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đinh của cây. * Xác định giao điểm B cửa đường thẳng CC’và đường thẳng AA’ (dùng dây) Bước 2: Đo khoảng cách BA, AC và BA’ Do DABC đồng dạng DA’B’C’ suy ra: A’C’ = Thay số vào ta tính được chiều cao của cây. 2/ Đo khoảng cách của hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được: B C a0 a A b0 Bước 1: Đo đạc -Chọn chỗ đất bằng phẳng, vạch đoạn thẳng có độ dài tùy chọn (BC = a chẳng hạn) - Dùng giác kế (Dụng cụ đo góc trên mặt đất) đi các góc ABC = a0 ; ACB = b0 Bước 2: Tính toán & trả lời: - Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’, B = a0 ;C ‘= b0, có ngay (DA’B’C’, DABC. Suy ra: Do đó AB = , nghĩa là ta đã tính được khoảng cách giữa hai điểm A và B. */Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Ngày dạy : Tiết 51 THỰC HÀNH ĐO GIÁN TIẾP CHIỀU CAO CỦA MỘT VẬT Bước một: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nội dung cần thực hành: Đo chiều cao của một cây cao có trong sân trường. (Hay chiều cao của một cột cờ trường mình) - Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ. Bước hai: - Các tổ tiến hành thực hành như những bước đã học trong tiết lý thuyết. - GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết những vướng mắc của HS nếu có. Bước ba: - Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm (Mỗi nhóm kiểm tra 2HS) về nội dung công việc mà tổ đã làm và kết quả đo được. Cho điểm tốt các tổ. - GV làm việc với cả lớp: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hằng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt nhất, trật tự nhất. Tiết 52 THỰC HÀNH ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA ĐỊA ĐIỂM (Trong đó có một điểm không thể tới được) Bước một: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nội dung cần thực hành: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được) - Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ. Bước hai: - Các tổ tiến hành thực hành như những bước đã học trong tiết lý thuyết. - GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết những vướng mắc của HS nếu có. Bước ba: - Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm (Mỗi nhóm kiểm tra 2HS) về nội dung công việc mà tổ đã làm và kết quả đo được. Cho điểm tốt các tổ. - GV làm việc với cả lớp: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hằng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt nhất, trật tự nhất Bài tập về nhà:Bài 53, 54, 55 & Chuẩn bị ôn tập Chương III (Câu hỏi 1 đến 9 trang 89) SGK Ngày dạy : Tiết 53 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, hệ thống, khái quát nhữnng nội dung cơ bản kiến thức của Chương III. - Rèn luyện các thao tác của tư duy: tổng hợp, so sánh, tương tự. - Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, trình bày một bài toán hình học, II. Chuẩn bị. HS: Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9 của SGK. Phần ôn tập chương III, trang 89. GV: Nếu điều kiện cho phép, tiết ôn tập chương nên soạn, tiến hành dạy bằng phần mềm PowerPoint sẽ giúp cho GV tiết kiệm được nhiều thời gian, tiết học sẽ sinh động, hấp dẫn hơn, nếu không, có thể sử dụng đèn chiếu, hay dùng bảng phụ để trợ giúp cho việc ôn tập (ví dụ phần hệ thống hoá lý thuyết nên chuẩn bị trước trên các bảng phụ). III. Nội dung (Tiết 54) Hoạt động 1: (Ôn tập lý thuyết, hệ thống kiến thức) Hãy điền vào những chỗ còn thiếu để có một mệnh đề đúng: (Nếu nội dung này được thực hiện trên phần mềm PowerPoint thì mỗi phần sẽ được hiển thị từng bước để HS cả lớp theo dõi và điền bằng miệng, sau đó GV cho hiển thị phần còn để trống, sau tiết học, nội dung này sẽ được dùng để củng cố. Nếu không, có thể dùng đèn chiếu hay hệ thống bảng phụ, hoặc giấy khổ A0 để HS điền vào chỗ trống. Đoạn thẳng tỷ lệ Định nghĩa AB, CD tỷ lệ với A’B’, C’D’ Û Tính chất Định lý Ta – Lét B B’ C’ C a A (Thuận và đảo) DABC có a//BC Û * * * B M N C A Aùp dụng: Cho DABC với các số đo các đoạn thẳng có trong hình vẽ. Nhận xét gì về đoạn thẳng MN với đoạn thẳng BC? Vì sao? AM = 3cm MB =1,5 cm AN = 4,2cm NC = 2,1cm Hệ quả của định lý Ta – Lét: B B’ C’ C a A DABC có a//BC Û B M N C A Aùp dụng: Cho a // BC, AN = 2cm, MB = 6cm, MN = 3cm Tính BC? x A B D C E Tính chất đường phân giác trong tam giác Tính chất: Nếu AD là phân giác góc BAC và AE là phân giác góc BAx thì: Aùp dụng: Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5cm, BD = 0,2cm và DC = Điểm D nằm giữa hai điểm B, C. AD có phải là phân giác của góc BAC không?Vì sao? A’ B’ C’ A’ B’ C’ Tam giác đồng dạng: Định nghĩa: DABC đồng dạng DABC (tỉ số đồng dạng k) Þ Tính chất: Gọi h & h’, p & p’, S & S’ lần lượt là các đường cao tương ứng, nửa chu vi, diện tích của hai tam giác ABC và A'B’C' thì: Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác ABC và A'B’C' (Hai tam giác thường) Đồng dạng: 1. (c-c-c) 2. (c-g-c) 3. (g-g) Bằng nhau: 1. 2. 3. Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác ABC và A'B’C (Hai tam giác vuông ở A và A') Đồng dạng 1. 2. 3. Bằng nhau: 1. AB = 2. BC = . và= hay = 3. BC = ... và = hay= Hoạt động 2: (Luyện tập, củng cố, phối hợp các đơn vị kiến thức) Bài tập 60 SGK, HS hoạt động nhóm hai HS, làm trên một film trong, GV sẽ thu, chiếu một số film, HS cả lớp nhận xét, GV hoàn thiện lời giả. Chiếu kết quả đã chuẩn bị trước: A B C 30o D Lời giải a. Theo tính chất đường phân giác ta có: mà (Do Â=90o, CÂ = 30o) Suy ra b. BC = 2AB = 2.12,5 = 25 (cm), AC = * Chu vi tam giác ABC là: AB + BC + CA » 12,5 + 25 + 21,65 = 59,15 (cm) * Diện tích tam giác ABC là: Hoạt động 3: (Củng cố) GV chiếu lại một số nội dung quan trọng đã điền trong hoạt động 1. Bài tập về nhà: * Bài tập 56, 57, 58 (xem hướng dẫn ở SGK trang 92), 61 (hướng dẫn đưa về bài tóan dựng tam giác biết ba cạnh). * Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra chương III. Theo nội dung đã ôn tập). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: (Ôn tập những bài tập liên quan đến tỉ số hai đoạn thẳng). * Bài tập 56 (SGK) HS làm trên film trong, GV sẽ chiếu một số film bài làm của HS, nhấn mạnh cùng đơn vị đo, chiếu film hoàn chỉnh GV chuẩn bị sẵn (Xem phần ghi bảng). Hoạt động 2: (Ôn tập những bài tập liên quan đến tính chất đường phân giác) * Bài tập 57 (SGK) Trước khi cho HS làm việc theo nhóm Hoạt động 1: - HS làm bài tập trên film trong bài tập 56 SGK. Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn kề nhau. Thảo luận, phân tích, trả lời các câu hỏi của GV: Ôn tập chương III (Tiếp theo) 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: a. AB = 5cm, CD = 15cm thì b. AB = 45dm, CD = 150cm = 15dm thì: c. 2. Bài tập liên quan đến tính chất đường phân giác: A B C H D M Bài tập 57 (SGK) GV cho HS phân tích đi lên dưới sự chỉ đạo của GV: Nhận xét gì về vị trí ba điểm trên đường thẳng BC ta căn cư vào yếu tố nào? Nhận xét gì về vị trí của điểm D? Bằng hình vẽ, nhận xét gì về vị trí của ba điểm B, H, D? Để chứng minh điểm H nằm giữa hai điểm B,D ta cần chứng minh điều gì? HS làm trên film trong, GV sẽ chiếu một số film bài làm của HS, GV cho một số trình bày bài giải của nhóm mình trứơc lớp, sau đó GV trình bày lời giải hoàn chỉnh trên một film trong đã chuẩn bị trước. Họat động 3: (Bài tập củng cố liên quan đến tam giác đồng dạng và định lý Ta – lét) Bài tập 58 (SGK) - Câu a, b giữ nguyên - Câu c: Cho BC = Asean, AB = AC = b. Vẽ đường cao AI. Chứng minh tam giác BHC đồng dạng với tam giác AIC, suy ra độ dài đọan thẳng HC, KH theo a và b - GV thu, chấm một số bài làm của HS, sửa sai cho HS, sau đó chiếu bài làm hoàn chỉnh cho HS xem Bài tập về nhà và hướng dẫn: Bài tập 59: (Hướng dẫn: vẽ từ O đường thẳng song song với AB cắt BC ở F, chứng minh EO = FO, từ đó suy ra điều cần chứng minh). Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra chương III trong tiết kế tiếp. So sánh khỏang cách từ các điểm H, D, M đến B (hay đến C) (Do AB<AC) Suy ra BD <BM, nghĩa là D nằm giữa hai điểm B, M. Bằng trực quan, điểm H nằm giữa hai điểm B,M Để chứng minh điểm H nằm giữa hai điểm B, D ta cần chứng minh hay HS sẽ thảo luận và trình bày hoàn chỉnh chứng minh trên một film trong, (nếu những nơi không có điều kiện, sau khi thảo luận, HS làm trên cở giấy A0, vài tổ dán ở bảng theo yêu cầu của GV. Hoạt động 3: - HS làm bài trên phiếu học tập, để có thay đổi so với SGK ở câu c, GV phát cho HS - Một số HS nộp bài cho GV theo yêu cầu. - Theo dõi bài làm hoàn chỉnh của GV và sửa những chổ sai nếu có trong bài làm của mình. HS ghi bài tập về nhà và hướng dẫn Do AD là phân giác của (Do AB<AC). Suy ra BD <BM, nghĩa là D nằm điểm B,M. (1) vì do AB<AC) Vậy điểm H nằm giữa hai điểm B, D. (2) Từ (1) và (2) suy ra điểm D nằm giữa hai điểm H , M Bài tập đồng dạng và định lý Ta – lét) Bài tập 58 (SGK) A K H C B I Hai tam giác vuông BKC và CBH có: - Cạnh huyền BC chung. - . Vậy ta có: BKC = CBH BK = CH Từ trên suy ra (Do AB = AC theo giả thiết). Suy ra KH // BC (định lý talet đảo). Hai tam giác vuông CIA và CHB có chung nên đồng dạng, suy ra: */Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Ngày dạy : Tiết 53 KIỂM TRA chương III
Tài liệu đính kèm: