Giáo án Hình học Lớp 8 học kì II - Lê Thị Hồng Liên

Giáo án Hình học Lớp 8 học kì II - Lê Thị Hồng Liên

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính diện tích tam giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật.

- Nêu công thức tính diện tích hình thang mà các em đã học ở tiểu học.

Hoạt động 2:Công thức tính diện tích hình thang

 Từ kiêmr tra bài cũ g/v cho h/s nêu cách tính diện tích hình thang:

 S=

- Dựa vào công thức tính diện tích tam giác hãy xây dựng công thức tính diện tích hình thang.

- Khi hình thang có 2 đáy bằng nhau thì ta tính diện tích như thế nào?

Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình bình hành

- Từ bài tập trên hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành

Hoạt động 4: Hsinh vẽ hình, vận dụng lí thuyết khi vẽ.

* Hoạt động nhóm: Cắt dán và nêu thành kết luận:

Làm bài tập 30

SABCD = SMNPQ

Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà: Xem lại bài qua vở ghi và sgk. Làm các bài tập: 26,28,29,31(sgk).

Nêu quan hệ giữa hình thang, hình chữ nhật, hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình đó.

Một hsinh lên bảng

H/s lên bảng trình bày.

 ?1 SABC =

 SADC =

SABCD =

Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. Trong công thức tính diện tích hình thang SABCD =

Nếu a = b ta có công thức

S = a.h

Hsinh hoạt động nhóm

 

doc 64 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 388Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 học kì II - Lê Thị Hồng Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Ngày soạn: 15.12
Tiết 33: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu: 
-H/s nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- H/s tính được diện tích hình thang,hình bình hành theo công thức đã học. Vẽ được hình bình hành, hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước.
-H/s chứng minh được định lý về diện tích hình bình hành, hình thang, làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.
II.Chuẩn bị : Thước kẻ , bìa, kéo, giấy màu để cắt dán, hồ.
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính diện tích tam giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- Nêu công thức tính diện tích hình thang mà các em đã học ở tiểu học.
Hoạt động 2:Công thức tính diện tích hình thang 
 Từ kiêmr tra bài cũ g/v cho h/s nêu cách tính diện tích hình thang:
 S= 
- Dựa vào công thức tính diện tích tam giác hãy xây dựng công thức tính diện tích hình thang.
- Khi hình thang có 2 đáy bằng nhau thì ta tính diện tích như thế nào?
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình bình hành
- Từ bài tập trên hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành
Hoạt động 4: Hsinh vẽ hình, vận dụng lí thuyết khi vẽ.
* Hoạt động nhóm: Cắt dán và nêu thành kết luận:
Làm bài tập 30
SABCD = SMNPQ
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà: Xem lại bài qua vở ghi và sgk. Làm các bài tập: 26,28,29,31(sgk).
Nêu quan hệ giữa hình thang, hình chữ nhật, hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình đó.
Một hsinh lên bảng
H/s lên bảng trình bày.
 ?1 SABC = 
 SADC = 
SABCD = 
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. Trong công thức tính diện tích hình thang SABCD = 
Nếu a = b ta có công thức
S = a.h
Hsinh hoạt động nhóm
1.Công thức tính diện tích hình thang 
 S= 
2.Công thức tính diện tích hình bình hành
SABCD = a.h
Ví dụ ( cách tính diện tích khác)
S hình bình hành
SABCD = SABEF = a.b
SABCD = ABEF
......š›ªš›......
Ngày soạn: 17.12
Tiết 34: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu: -H/s nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
 -H/s biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
 -H/s vẽ được hình thoi một cách chính xác.
 -H/s phát hiện và c/m định lý về diện tích hình thoi.
II.Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ, thước kẽ.
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
Từ công thức tính diện tích tam giác hãy tính diện tích của ABCN khi có ACBD tại H?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính diện tích hình thoi
Hình thoi có 2 đường chéo như thế nào với nhau.
Từ đó nêu công thức tính diện tích hình thoi?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tính diện tích hình thoi theo cách khác
Gv hướng dẫn h/s tính và treo bảng ghi bài giải ở ví dụ này
Hoạt động 4:Củng cố: Làm bài tập 33 (SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:Qua công thức tính diện tích hình thoi . Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông theo cách tính khác. S =d2 (d là độ dài đường chéo hình vuông Làm bài tập: 32, 34, 35, 36/sgk 
H/s nêu cách tính
SABC =AC.BH
SADC =AC.CH
SABCD =AC.BD
S = d1.d2 (d1,d2 là độ dài 2 đường chéo)
Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau
H/s thực hiện ví dụ ở SGK.
H/s hoạt động nhóm.
H/s lên bảng trình bày cách vẽ của mình.
Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc
SABC =AC.BH
SADC =AC.CH
SABCD =AC.BD
S = d1.d2 (d1,d2 là độ dài 2 đường chéo)
2. Diện tích hình thoi
 S =d1.d2 = a.h
Ngày soạn: 20.12 
Tiết 35: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết công thức tính diện tích 1 số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính diện tích các hình vào giải bài tập
- Rèn luyện tư duy cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
- Các bài tập đã ra tiết trước
- Thước thẳng, êke
III.Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi,tam giác
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 34/128
Gviên gọi hsinh lên bảng vẽ hình
Bài 35/129
Cho hình thoi ABCD có cạnh AB=6 cm, góc A = 600.Từ B vẽ BH vuông góc với AD.
- Có thể tính diện tích hình thoi theo công thức hình bình hành?
- Tính BH như thế nào?
Cách khác: Tam giác ABD là tam giác đều nên BD = 6cm. AI là đường cao tam giác đều nên AI= 
SABCD= 1/2BD.AC = 1/2.6.6.6=(cm2)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các công thức tính diện tích các hình, và làm các bài tập ôn tập chương II SGK
Một hsinh lên bảng
Một hsinh lên bảng vẽ hình
SABCD= BH.AD
Tam giác ABH là nửa tam giác đều, Bh là đường cao tam giác đều cạnh 6cm nên
 BH = (cm)
SABCD= BH.AD = 3.6=(cm2)
Bài 34/128
Tứ giác này là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau
SMNPQ= SABCD=AB.BC
 = MP.NQ
Bài 35/129
Cho hình thoi ABCD có cạnh AB=6 cm, góc A = 600.Từ B vẽ BH vuông góc với AD.
Tam giác ABH là nửa tam giác đều, Bh là đường cao tam giác đều cạnh 6cm nên
 BH = (cm)
SABCD= BH.AD = 3.6=(cm2)
......š›ªš›......
Ngày soạn: 22.12
Tiết 36: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I .Mục tiêu:-Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
 -Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
 -Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
 -Cẩn thận khi vẽ, đo, tính.
II.Chuẩn bị: Thước có chia khoảng.
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tính diện tích các hình đã học
Hoạt động 2: Cách tính diện tích của 1 đa giác bất kỳ:
Làm thế nào để tính diện tích của các đa giác hình 148 ,149, 150.
Hoạt động 3: Ví dụ
Gv treo bảng phụ có vẽ hình 150 SGK lên bảng cho h/s nêu cách chia đa giác đó thành các hình nhỏ có thể tính được diện tích.
- Nêu cách chia đa giác thành các hình có thể tính được diện tích.
Hoạt động 4:Củng cố
 Làm bài tập 38 SGK
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà: Nêu cách tính diện tích của các hình đã học và làm các bài tập:37, 39, 40.
Hướng dẫn:Làm tương tự các bài tập đã chữa.
H/s nêu cách tính diện tích của ABCDE
Hs nêu cách tính
H/s nêu cách tính và tính.
1.Cách tính diện tích của 1 đa giác bất kỳ:
-Ta chia các đa giác thành các hình mà ta có thể tính được các diện tích.
-Sau đó tính tổng các diện tích đó.
2.Ví dụ: Xem hình 49 nêu cách tính diện tích.
SABCDE=SABG+SBCFG+SCFD+SADE
Xem hình 150 nêu cách tính diện tích.
SEFGH=50.120=6000 (m2)
SABCD=150.120=18000 (m2)
Sphần gạch sọc=18000-6000=12000 (m2)
......š›ªš›......
Ngày soạn: 10.01 
Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tiết 37: ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC
I.Mục tiêu: -H/s nắm vững định lý, định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng. Đoạn thẳng tỷ lệ, định lý Talet.
 - Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỷ số bằng nhau.
 - Rèn luyện các em tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: - Gv:Bảng phụ vẽ chính xác hình 3 (SGK)
 - H/s: thước, êke.
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tỉ số của 2 đoạn thẳng:
- Gv đưa ra ví dụ rồi nêu định nghĩa.
Tính =?
Vậy tỷ số của 2 đoạn thẳng là gì?
Gv nêu chú ý ở SGK thông qua làm câu hỏi 2 ở SGK.
Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỷ lệ:
Gv đưa ra ví dụ rồi nêu thành định nghĩa.
Lấy ví dụ
Hoạt động 3: Định lý Talet:
GV đưa ra bảng phụ vẽ hình 3 SGK
- So sánh các tỷ số ở SGK ?
- Từ đó có nhận xét gì?
(Gv hướng dẫn để h/s rút ra định lý Talet)
Hoạt động 4: Củng cố
Làm ví dụ ở SGK. 
H/s làm câu hỏi 4 ở SGK.
Làm bài tập 1 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:Học bài theo SGK và vở ghi làm tiếp các bài tập 2,3,4,5 SGK. Gv hướng dẫn bài tập để h/s về nhà làm
H/s nhắc lại định nghĩa SGK.
H/s nhắc lại định nghĩa SGK.
Hsinh thực hiện ?3 sgk
- Hsinh trả lời
Vì MN // EF theo định lý talet ta có: 
 hay 
x = (đvđd)
?4 Hsinh hoạt động nhóm, sau đó đại diên hai nhóm lên bảng trình bày.
1.Tỉ số của 2 đoạn thẳng:
a, Ví dụ: AB = 3 cm
 CD = 5 cm
 = ta nói là tỷ số của AB với CD.
b, Định nghĩa:(SGK)
c, Chú ý: (SGK)
AB = 4 dm =40 cm.
CD = 7 cm.
 = 
2. Đoạn thẳng tỷ lệ:
a)Ví dụ: AB = 2cm. EF = 6 cm.
 CD = 4 cm. IK = 12 cm.
 = = = 
 = = 
 = Hay = 
b) Định nghĩa: (SGK)
3. Định lý Talet:
Định lý: (SGK)
 GT: ABC ; B’C’ // BC
 KL: 
Ví dụ: 
Ngày soạn: 15.01
Tiết 38: ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET
I. Mục tiêu:-H/s nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet.
 -Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
 -Hiểu được cách chứng minh.
II. Chuẩn bị: - Gv:Bảng phụ: vẽ sẳn các trường hợp đặc biệt của hệ quả.
 - H/s:thước kẽ và êke
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định lý talet, vẽ hình ghi các đoạn thẳng tỷ lệ.
Áp dụng làm bài tập5/sgk
Hoạt động 2: Định lí Talét đảo
Gv đưa hình đã vẽ sẵn ở bảng phụ cho h/s quan sát và nhận xét ví trí tương đối của B’C’ với BC
- Gviên cho hsinh trả lời ?2
- Vì sao tứ giác BDEF là hình bình hành ?.
Hoạt động 3: Hệ quả của điịnh lí Talet
Từ đó h/s nêu thành hệ quả 
*Gv đưa ra trường hợp B’C’// BC và từ C’ kẻ C’D // AB để c/m.
Vì sao B’C’=BD ?
Gv treo bảng phụ kẻ các trường hợp đặc biệt khác của hệ quả cho h/s quan sát rút ra các đoạn thẳng tỷ lệ
Hoạt động 4: Củng cố:
Gviên cho hsinh hoạt động nhóm làm câu hỏi 3 SGK
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà: 
H/s làm bài tập 6,7,10 SGK
 Học bài theo SGK và vở ghi.
Hsinh trả lời
Hsinh trả lời ?1/sgk
?2 Hsinh quan sát hình 9 trả lời tứ giác BDEF là hình bình hành.
Vì: DE // BC
 EF // BD
* Ba cạnh của tam giác ADE lần lượt tỷ lệ với 3 cạnh của tam giác ABC.
*H/s ghi gt và KL 
Hsinh trả lời
a, DE // BC theo hệ quả của định lý Talét ta có:
 hay x=2,6
 b, MN//PQ theo hệ quả của định lý Talét ta có:
 hay 
3x =2.5,2 x=
 c,H/s tự làm
1.Định lý đảo:SGK
Gt:ABC. C’ AC , B’ AB. Và 
KL: BC //B’C’
2. Hệ quả của định lý Talét.
a. Hệ quả: (SGK)
Gt: cho tam giác ABC, B’C’// BC (B’AC)
KL: 
Cm: Vì C’B’ //BC (1)
Từ C’ kẻ C’D //AB theo định lý Talét ta có:
 (2)
Từ (1) và (2) 
b.Chú ý (SGK)
......š›ªš›......
Ngày soạn: 12.02
Tiết 39: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: -H/s củng cố khắc phục sâu kiến thức về định lý Talét trong tam giác, định lí đảo và hệ quả của định lí Talet
II.Chuẩn bị:Các bài tập đã ra tiết trước
III.Tiến trình lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định lý thuận, đảo, hệ quả của định lý Talét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 10: SGK
Làm thế nào để chứng minh được 
Tính tỷ số và 
Tính SAB’C’=?
Gv hướng dẫn cách xác định AB
Tính tỉ số hai diện tich của hai tam giác AB/C/ và ABC.
 ... Hsinh trả lời
-Hs thảo luận nhóm bài 23 SGK và nhóm nhanh nhất sẽ trả lời.
1.Công thức tính diện tích xung quanh
a) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên.
 Sxq = 2.p.h 
 p:là nửa chu vi đáy
 h là chiều cao
* Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
b) Diện tích toàn phần:
 (SGK trang 110)
 Stp = Sxq + 2.Sđáy
2.Ví dụ: (SGK trang 110)
Giải:
 C’ B’
 A’
 C B
 A
Trong ABC vuông tại A
BC2 = AB2 + AC2 (Đ.lí Pitago)
Diện tích xung quanh
Sxq = (3+4+5).9 108 (cm2)
Diện tích 2 đáy:
Diện tích toàn phần:
Stp = 108 + 12 = 120 (cm2)
......š›ªš›.....
Ngày soạn: 13.04
Tiết 61: THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. Mục tiêu :
Hs nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể.
Oân lại các khái niệm song song, vuông góc giữa đường thẳng, mặt phẳng,
II.Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, bảng phụ, mô hình lăng trụ đứng.
HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng .
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Nêu công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình lăng trụ đứng?
-Sửa bài tập 26
Hoạt động 2: Công thức tính thể tích
-Gv cho Hs nêu lại cách tính thể tích hình hộp, hình chữ nhật
-Gv treo bảng phụ hình 106 SGK. Cho Hs làm ?1 quan sát rút ra nhận xét.
-Gv khẳng định và đưa ra công thức tính thể tích (nói rõ công thức đúng với lăng trụ đứng đáy là đa giác bất kì)V = a.b.c
V = diện tích đáy x chiều cao
-Hs nhận xét
Hoạt động 3: Ví dụ
-Treo bảng phụ hình 104 cho Hs đọc đề và cho biết lăng trụ đứng đó gồm mấy hình trong đó.
-Hs nêu cách tính của hình hộp chữ nhật và lăng trụ đứng tam giác.
-Gv nhận xét bài làm của học sinh
-Nêu cách tính khác của ví dụ
Hoạt động 4: Củng cố
-Hs trả lời bài 28, 27 SGK trang 113
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Hs học công thức và làm bài tập 29, 30 SGK
Hs trả lời
V = a.b.c
V = diện tích đáy x chiều cao
-Hs nhận xét
-Hs thảo luận nhóm bài 23 SGK và nhóm nhanh nhất sẽ trả lời.
1.Công thức tính thể tích:
 V = S . h 
S : diện tích đáy
h : chiều cao
V : thể tích
 A C
 B
 A’ C’
 B’
Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
2.Ví dụ: (107 SGK/113)
Giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật:
V1 = 4 . 5 . 7 = 140 (cm3)
Thể tích hình lăng trự đứng tam giác:
V2 = 1/2 . 2 . 5 . 7 = 35 (cm3)
Thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác:
V = V1 + V2 = 175 (cm2) 
......š›ªš›.....
Ngày soạn: 14.04
Tiết 62: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Củng cố công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
Biết vận dung công thức và vẽ hình để giản các bài toán
II.Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, bảng phụ, mô hình lăng trụ đứng .
HS: SGK, thước, bảng phụ,
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Nêu công thức tìm thể tích của hình lăng trụ đứng?
-Sửa bài tập 30
Hoạt động 2: Luyện tập
-Cho Hs làm nhóm bài 31
-Treo bảng phụ hình 112, cho Hs lên bảng vẽ thêm nét khuất
Bài 33:
-Gv treo bảng phụ hình 113 cho Hs trả lời tại chỗ
-Gv nhắc lại đường thẳng song song mặt phẳng, đường thẳng song song đường thẳng.
Hoạt động 3: Củng cố bài
Bài 34:
-Gv cho Hs làm bài 34 (Gv treo bảng phụ hình 114, 115)
-Hs nêu công thức tính thể tích lăng trụ đứng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
-Ôn lại cách tính thể tích.
-Làm bài tập 34 (H115) bài 35.
-Hs trả lời các câu hỏi và làm bài tập 30.
-Các nhóm trình bày theo lăng trụ 1, 2 và 3
-Hs trả lời và nêu lại các khái niệm về đường thẳng song song.
-Hs thảo luận theo nhóm bài 34.
Bài 31:
- Lăng trụ 1:
Chiều cao của đáy:
 2 . 6 : 3 = 4 (cm)
 V = 5 . 6 = 30 (cm3)
- Lăng trụ 2:
Diện tích đáy: 49: 7 = 7 (cm2)
Chiều cao của đáy:
 7 : 5 = 1,4 (cm)
- Lăng trụ 3:
0,0451 = 0.045 dm3 = 45 cm3
Chiều cao lăng trụ:
 45 : 15 = 3 (cm)
Cạnh tương ứng vo8í đường cao của tam giác đáy:
 2 . 15 : 5 = 6 (cm)
Bài 33:
AD // BC // FG // EG
AB // EF
AD, BC // (EFGH)
AE, BF // (DCGH)
......š›ªš›.....
Ngày soạn: 16.04
Tiết 63: HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
I/ục tiêu :
Hs có khái niệm về hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên , mặt bên, chiều cao, mặt đáy)
Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy, vẽ hình chóp tam giác đều.
Củng cố khái niệm vuông góc đã học.
II/Phương pháp :
Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đề.
Thảo luận nhóm, dùng mô hình cụ thể, đưa ra khái niệm mới.
III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, compa
HS: SGK, thước, bảng phụ, giấy màu, khéo .
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs trả lời
-Viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng?
-Sửa bài tập 35 SGK
Bài mới
Hoạt động 2: Hình chóp
I/Hình chóp:
Học theo SGK
_GV giới thiệu mô hình chóp, treo bảng phụ H116 cho Hs chỉ ra đường cao, mặt bên, mặt đáy.
-Gv giới thiệu cách vẽ hình chóp.
Hoạt động 3: Hình chóp đều
II/Hình chóp đều: 
Học theo SGK
-Hs chỉ ra sự khác nhau giữa hình chóp và hình chóp đều.
-Các nhóm làm câu ?1
-Gv giới thiệu mô hình hình chóp đều qua hình 117 bảng phụ.
-Hs chỉ ra điểm khác nhau giữa hình chóp và hình chóp đều.
-Gv hướng vẫn vẽ hình chóp tứ giác đều.
-Cho Hs làm ?1
Hoạt động 4: Hình chóp cụt đều
III/Hình chóp cụt đều: 
-Cắt hình chóp đều bằng 1 mặt phẳng song song đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều.
_Các mặt bên hình chóp cụt đều là các hình thang cân.
-Gv dùng mô hình hình chóp đều cắt ngang đưa ra hình chóp cụt đều.
-Gv cho Hs nhận xét các mặt bên hình chóp cụt đều.
Hoạt động 5: củng cố
-Hs thảo luận nhóm và trình bày theo nhóm.
-Hs thảo luận nhóm bài 36 , 37
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Hs học các khái niệm
Làm bt 38, 39 SGK
---Hết---
Tuần :
Tiết 66.
Bài 8:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH
CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I/Mục tiêu :
Hs nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều
Củng cố lại khái niệm, công thức tính toán đối với các hình cụ thể
Biết cách cắt gấp hình đã biết.
II/Phương pháp :
Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đề, đưa ra công thức tính
Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, bảng phụ, 
HS: SGK, thước .
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs trả lời, sửa bài 38
-Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt, nêu sự khác nhau?
Bài mới
Hoạt động 2: công thức tính thể tích
I/Công thức tính diện tích xung quanh:
Diện tích xung quanh của hình chóp bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn:
 Sxq = P . d
P: nửa chu vi đáy
d: trung đoạn của hình chóp đều
*Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy.
-Hs thảo luận nhóm ?1
-Hs ghi bài
-Hs làm bài 43 SGK
-Gv cho Hs làm ?1 và đại diện nhóm trả lời theo câu hỏi và đưa ra công thức tính.
-Cho các nhóm làm bài 43 và trả lời tại chỗ.
Hoạt động 3: Ví dụ
II/Ví dụ: 
Bài làm đọc SGK trang 120
-Hs nêu cách tính
-Treo bảng phụ hình 124 cho Hs đọc to ví dụ.
-Hs nêu cách tính diện tích xung quanh của hình chóp
-Nêu lại cách tính chu vi và trung đoạn.
Hoạt động 4: củng cố
-Hs thảo luận nhóm làm bài vào vở
-Hs làm bài 40, 41 SGK 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Hs học công thức và làm bài tập 42 SGK
---Hết---
Tuần :
Tiết 67:
Bài 9:
THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I/Mục tiêu :
Hs hình dung và nhớ được công thức tính hình chóp đều.
Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều.
II/Phương pháp :
Trực quan gởi mở, dùng mô hình
Thảo luận nhóm
_ III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, mô hình (lăng trụ đứng, hình chóp đều,.) 
HS: SGK, thước .
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều?
-Sửa bài 42 SGK
Bài mới
Hoạt động 2: công thức tính thể tích
I/Công thức tính diện tích :
 V = 1/3 . S . h 
V: thể tích của hình chóp
S : diện tích đáy
h : chiều cao
-HS quan sát và theo dõi
-Hs ghi bài và đọc lại công thức.
-Hs trình bày cách tính bài 45
-Gv tiến hành thí nghiệm.
-Cho Hs đọc to cách làm thí nghiệm theo SGK.
-Gv rút ra nhận xét và đưa ra công thức.
-Hs làm bài 45 SGK nêu ra cách tính.
Hoạt động 3: Ví dụ
II/Ví dụ: 
Xem SGK
-Công thức tính diện tích của tam giác đều
-Thể tích hình chóp đều:
 V = 1/3 S . h
-Hs ghi lại công thức
-Cho Hs đọc to ví dụ và nêu cách tính.
-Cho Hs thực hiện cách vẽ hình chóp đều theo câu ?
Hoạt động 4: củng cố
-Làm bài 44 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
-Học bài
-Làm bài 46 SGK
---Hết---
Tuần .
Tiết 68 .
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
Biết vẽ các hình khối đơn giản
Thuộc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,thể tích của hình chóp đều.
Vận dụng được các công thức để giải bài tập.
II/Phương pháp :
Luyện tập
Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, bảng phụ.
HS: SGK, thước, bảng phụ,
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hai Hs lên bảng trình bày bài làm.
-Viết công thức tính diện tích xung quanh?
-Bài tập:
SABCD là hình chóp tứ giác đều có kích thước :
 Trung đoạn SH = 13 cm
 Cạnh đáy AD = 10 cm
 Tính Sxq và V
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 49:
a) Sxq = (6 . 4 :2) . 10 = 120 cm2
b) Sxq = (7,5 . 2) . 9,5 = 480 cm2
c) Sxq = (16 . 2) . 15 = 480 cm2
-Hs thảo luận nhóm bài 49
Bài 49:
-Hs nêu lại công thức tính diện tích toàn phần, diện tích xung quanh, thể tích của hình chóp đều?
-Hs thảo luận nhóm bài 49 mỗi nhóm làm 1 câu?
Bài 50: 
 * Hình 136
V = 1/3 SDEBC . AO
 = 1/3 (6,5)2 . 12 = 169 cm2
 * Hình 13
-Hs làm bài 50
Bài 50:
-Hs trả lời bài 50
-Gv sửa bài của Hs và nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, thể tích, diện tích toàn phần.
Hoạt động 3: Củng cố bài
Hs làm bài 48 SGK và cắt dán bài 47
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
-Oân lại bài cũ chuẩn bị ôn tập chương.
---Hết---
Tuần .
Tiết 69.
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I/Mục tiêu :
Hệ thống hoácác kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.
Vận dụng kiến thức thức vào việc giải bài tập
II/Phương pháp :
Hỏi đáp ôn lại kiến thức 
Luyện tập thảo luận nhóm
_ III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, bảng phụ, 
HS: SGK, thước .
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Oân lại kiến thức cũ
Học theo bảng trong SGK trang 126; 127
Kẻ vào tập khung ôn tập
-Hs trả lời câu hỏi 1; 2; 3
-Gv cho Hs trả lời các câu hỏi 1; 2; 3 SGK
-Treo bảng phụ tóm tắt hình lăng trụ đứng, hình hộp, hình chóp đều.
-Cho Hs ôn lại các kiến thức đã học qua hình thức bốc thăm câu hỏi trả lời và Gv củng cốqua bảng phụ.
Hoạt động 2: củng cố
-Làm bài tập 51; 56 SGK 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Oân tập lại toàn bộ nội dung các bài đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
---Hết---

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh8 HK1 Tiet 33 70.doc