HĐ 1 : Định nghĩa :
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
GV treo bảng phụ hình 1
? Tìm sự giống nhau của các hình trên.
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ?
? Vậy thế nào là một tứ giác ?
? Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ?
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc
GV cho HS làm bài ?1
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi
? Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời GV ghi kết quả lên bảng
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. 1. Định nghĩa :
a/ Tứ giác :
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB .) có :
Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh
Hình 1a
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Chú ý : ( SGK)
HỌC KỲ I Ngày soạn : Ngày dạy : CHƯƠNG I : TỨ GIÁC TIẾT 1 : § 1. TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU : - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản - Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ - đo đoạn thẳng và góc. - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể : - Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7 - Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8 - Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới 3. Bài mới : HĐ 1 : Định nghĩa : GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác GV treo bảng phụ hình 1 ? Tìm sự giống nhau của các hình trên. GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác. GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ? ? Vậy thế nào là một tứ giác ? ? Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ? GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc GV cho HS làm bài ?1 GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi ? Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi GV cho HS làm bài ?2 SGK GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời GV ghi kết quả lên bảng GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. 1. Định nghĩa : a/ Tứ giác : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có : - Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh. - Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh Hình 1a b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. Chú ý : ( SGK) HĐ 2 : Tổng các góc của tứ giác : GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ? b) Hãy tính tổng : + = ? ? Vì sao ?  + = 3600 GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải 2. Tổng các góc của tứ giác : Tứ giác ABCD có :  + = 3600 Định lý : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 HĐ 3 : Củng cố : - GV treo bảng phụ H5, H6 bài 1 SGK/66 - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm - GV nhận xét ghi kết quả lên bảng phụ GV cho HS làm Bài tập 2 (66) SGK GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao GV gọi1HS lên bảng giải câu b. GV có thể gợi ý.GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :Â1 + = 3600 ?Qua câu b em có nhận xét gì về tổng của tứ giác.GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác - Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK - Chuẩn bị thước, ê ke Bài 1 (66) : Kết quả hình 5 : a/ x = 500 ; b/ x = 900 c/ x = 1150; d/ x = 750 Kết quả hình 6 : a/ x = 1000; b/ x = 360 Bài 2 (66) : a) = 3600 - ( + ); = 750 Â1 = 1800-750 =1050; = 1800 - 900 = 900 = 1800 - 1200 = 600 b) Â1 = 1800 - Â; = 1800 - = 1800 - ; = 1800 - Þ Â1++ + = 7200 - ( + ) = 7200 - 3600 = 3600 Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600 Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 2 : §2. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau) II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Giải bài 4 tr 67 Giải : Hình 9 : - Dựng D biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm - Dựng 2 đường trên với bán kính 1,5cm, và 2cm Hình 10 : - Dựng tam giác biết cạnh 2cm, góc 700 ; cạnh 4cm - Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5c ; 3cm HS2 : - Nêu định lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3 tr 67 Giải : b) DABC =D ADC (c.c.c) Þ .Ta có:=3600-(1000 + 600)=2000 , Do đó =1000 * Đặt vấn đề : 2’ GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ? HS :  + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét. GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2 3, Bài mới: HĐ 1 : Định nghĩa GV giới thiệu h thang như cách đặt vấn đề ?Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ? Minh họa hình thang bằng ký hiệu GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang. HS làm bài ?1 GV đưa bảng phụ H15 - Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang 1 Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song ABCD hình thang Û AB // CD - AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy) - AD và BC : Các cạnh bên - AH : là một đường cao của hình thang. HĐ 2 : Làm bài ?2 GV treo bảng phụ H16 ; H17 SGK/70 GV gợi ý : Nối AC ; Chứng minh : D ABC = DCDA Þ đpcm. ?Rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song ?Em nào có thể chứng minh câu bGV cũng gợi ý ? Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau Nhận xét : - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên ấy bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau : AD // BC Þ - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau AB = CD Þ HĐ 3 : Hình thang vuông GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng ? Hình thang ABCD có gì đặc biệt ? GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ? ? Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu 2. Hình thang vuông : Hình thang vuông là h thang có1góc vuông ABCD là h.th.vgÛ AB // CD và AD ^ AB HĐ 4 : Củn g cố GV treo bảng phụ h 21 tr 71 của bài tập 7 GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích GV cho HS làm bài tập 8 tr 71 SGK GV cho HS cả lớp làm ra nháp Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải GV cho HS khác nhận xét Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc lý thuyết vở ghi - tham khảo SGK - Làm các bài tập : 6, 9, 10 tr 71 SGK Bài tập 7 tr 71 SGK : Kết quả : a) x = 1000 ; y = 1400 b) x = 700 ; y = 500 c) x = 900 ; y = 1150 Bài tập 8 tr 71 SGK : Ta có :  - = 200  + = 1800 Þ Â = 1000 ; = 800 Ta có : = 1800Þ = 1200 ; = 600 Ngày soạn : Ngày dạy TIẾT 3:§3. HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU : - Nắm được định nghĩa, các tính chất của dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài soạn - Bảng phụ đề bài và hình vẽ ? 2 Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ- Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình thang ABCD và nêu các yếu tố ? HS2 : - Giải bài tập 6 tr 70 - 71 Sau khi kiểm tra ta có : tứ giác ABCD ; YKMN là hình thang. * Đặt vấn đề : - Hình thang sau đây có gì đặc biệt ? - HS : Hình thang ABCD có hai góc đáy bằng nhau. - GV : Hình thang ABCD như trên gọi là hình thang cân - Thế nào là hình thang cân và hình thang cân có tính chất gì ? ® vào bài 3. Bài mới : HĐ 1 : Định nghĩa : GV Cho làm bài ?1 ở phần đặt vấn đề ?Thế nào là hình thang cân ? Minh họa bằng ký hiệu toán học GV nhấn mạnh hai ý - Hình thang - Hai góc kề một đáy bằng nhau GV nêu chú ý SGK - Cho HS làm bài ? 2 chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm một hình - Gọi đại diện nhóm trả lời - GV cho cả lớp nhận xét và sửa sai. 1. Định nghĩa : Hình thang cân là hình thang có hai góc kế một đáy bằng nhau. ABCD là hình thang B A Û AB // CD hoặc  = HĐ 2 : Tính chất : GV cho HS đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân để phát hiện định lý ? Em nào phát biểu định lý ? GV gợi ý cho HS chứng minh định lý Xét hai trường hợp + AD cắt BC ở 0 + AD = BC GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh GV ghi bảng và sửa sai trường hợp 1 GV yêu cầu HS vẽ lại hình (AD // BC) GV cho HS đọc chú ý trong SGK ? Trong hình thang ABCD dự đoán xem còn 2 đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ? GV cho HS đo để củng cố dự đoán : AC = DB GV gọi HS nêu định lý 2 Gọi HS nêu GT, KL Hỏi : Em na ... ừ nhận xét đó, hãy làm bài ?1 theo nhóm (GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một D dán vào bảng nhóm, D thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật) Kết thúc thực hành GV kiểm tra bảng nhóm và yêu cầu HS giải thích tại sao diện tích D lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật Bài ? h 2 a h a Hãy cắt một tam giác thành 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. Bảng nhóm : Stamgiác = Shìnhchữnhật (= S1 + S2 + S3) mà : Shình chữ nhật = a . Þ Stam giác = Bài 16 tr 121 SGK(5p) GV treo bảng phụ đề bài 16 tr 121 GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S = thì giải thích điều này như thế nào ? (GV có thể hướng dẫn HS hai cách chứng minh) GV chốt lại : đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật Bài 16 tr 121 SGKGiải thích : h Cách 1 SABC = S2 + S3 SBCDE = S1+S2+S3+S4 Mà S1 = S2 ; S3 = S4 Nên SBCDE = 2S2 + 2S3 = 2 (S2 + S3) Þ SABC = SBCDE = a.h Cách 2 : Ta có : Schữ nhật = a . h Stam giác = a.h Þ Stamgiác = Schữ nhật HĐ 3 : Luyện tập, củng cố(5p) GV treo bảng phụ bài 17 tr 121 SGK và hình vẽ 131 SGK GV yêu cầu một HS giải thích vì sao có đẳng thức : AB . 0M = 0A . 0B ? Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ? Bài tập 17 tr 121 Giải thích : SA0B = Þ AB . 0M = 0A . 0B 4. Hướng dẫn học ở nhà (2p) - Ôn tập công thức tính diện tích D, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7) - Bài tập về nhà 18, 19, 21. tr 121 - 122 SGK. Bài tập : 26,27,28 SBT tr 129 Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 30 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác - HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác - Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - bảng phụ vẽ hình 135 SGK 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9phút HS1 : - Nêu công thức tính diện tích D ? - Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ) Đáp án : S = a.h Þ S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô Þ S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông) HS2 : Sửa bài tập 27 (a, c) tr 129 SBT Đáp án : a) ta có : BC = 4cm (cố định), A di chuyển trên d ^ BC mà S = .4.AH Nên điền vào ô trống trong bảng ta có : AH(cm) 1 2 3 4 5 10 15 20 SABC(cm2) 2 4 6 8 10 20 30 40 c) Gọi độ dài AH là x(cm) và diện tích DABC là y (cm2). Ta có : y = .4.x = 2x Þ diện tích DABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH 3. Bài mới : HĐ 1 : Luyện tập(30P) Bài 18 tr 121 SGK GV treo bảng phụ đề bài 18 và hình vẽ 132 SGK ? Em nhận xét gì về đường cao của DAMB và DAMC ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 18 tr 121 SGK Chứng minh Kẻ AH ^ BC SAMB = BM. AH SAMC = MC.AH Mà MB = MC (gt) Þ BM.AH = MC.AH Þ SAMB = SAMC Bài 21 tr 122 SGK GV treo bảng phụ bài 21 và hình vẽ 134 GV gợi ý : - Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x - Tính diện tích D ADE - Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE. Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét Bài 21 tr 122 SGK AD = BC = 5cm (t/c:hcn) SABCD = BC.x = 5x (cm2) SADE = =5(cm2)Vì : SABCD = 3.SADE Nên : 5x = 3. 5 = 15 Þ x = 3(cm) Bài 24 tr 123 SGK Tính diện tích của một D cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL ? Để tính được diện tích D cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ? ? Hãy nêu cách tính AH GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích D cân ABC GV gọi HS nhận xét và bổ sung GV hỏi tiếp : Nếu a = b hay D ABC là D đều thì diện tích D đều cạnh a được tính bằng công thức nào ? GV gọi HS nhận xét Bài 24 tr 123 SGK Giải Theo định lý Pytago ta có : AH2 = AC2 - HC = b2 - = AH = SABC == . = Nếu a = b thì :AH = = SABC = HĐ 2 : Củng cố (3P) Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, D vuông và D 4. Hướng dẫn học ở nhà (3P) - Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của diện tích tam giác - Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT - Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 31 : ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học. - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung - chữ nhật tr 132 SGK để ôn tập kiến thức - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết : GV treo bảng phụ có các hình vẽ sẵn : Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi và yêu cầu HS điền công thức tính diện tích các hình trên GV nhận xét và cho điểm HS : cả lớp vẽ hình và điền công thức, ký hiệu vào vở Hình chữ nhật Một HS lên bảng điền công thức vào các hình a d S = a2 = d 2 a b S = a . b S = a.h Hình vuông Tam giác 1 2 a h GV đưa bài tập sau lên bảng phụ : Xét xem các câu sau đúng hay sai ? 1.Hthang có hai cạnh bên song song làh.b.hành 2.Hthang có hai cạnh bên bằng nhau là h thcân. 3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. 4. Hthang cân có một góc vuông là hchữ nhật 5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. 6. Tam giác đều là một đa giác đều 7. Hình thoi là một đa giác đều 8. Tứ giác vừa là hcn, vừa là hthoi là hvuông. 9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. 1. Đúng 2. Sai 3. Đúng 4. Đúng 5. Sai 6. Đúng 7. Sai 8. Đúng 9. Sai HĐ 2 : Luyện tập Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT) GV treo bảng phụ bài 161 GV vẽ hình lên bảng Gọi 1HS nêu GT, KL DABC GT BD ; CE là trung tuyến BD Ç CE = {G} GH = HB; GK =KC a)DEHK hình bình hành KL b)ĐK của DABC để DEHK là h chữ nhật c) BD ^ CE thì DEHK là hình gì ? a) Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành. GV gọi một HS lên bảng chứng minh câu (a) GV gọi HS nhận xét và bổ sung b) DABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ? GV gợi ý bằng cách vẽ hình minh họa. GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh c) Nếu trung tuyến DB và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ? Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT) Chứng minh Ta có : AE = EB (gt) AD = DC (gt) Þ DE là đường trung bình của DABC Þ ED // BC ; ED = (1) Tương tự : HK là đường trung bình của D GBC Þ HK // BC ; HK = (2) Từ (1) và (2) Þ ED // HK và ED = HK. Nên DEHK là hình bình hành b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật khi : HD = EK Þ BD = CE Þ D ABC cân tại A Vậy : ĐK D ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật c) Hình vẽ minh họa Bài 2 (51 tr 132 SBT): Cho D ABC với ba đường cao AA’ ; BB’ ; CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chứng minh rằng : = 1 GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình Hỏi : Em nào chứng minh được? GV gợi ý: SHBC + SHAC + SHAB = SABC Chia cả hai vế cho SABC, Ta được vế phải bằng 1.Sau đó GV gọi 1 HS khá, giỏi lên bảng trình bày .GV gọi HS nhận xét và bổ sung. 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập lý thuyết chương I và II, làm lại các dạng bài tập đã giải. - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I Bài 2 (51 tr 132 SBT): Chứng minh : Gọi AA’ ; BB’ ; CC’ là các đường cao của D ABCTa có: SHBC + SHAC + SHAB = SABC Þ = 1 Þ =1 Hay: = 1 Ngày soạn Ngày dạy TIẾT 32 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I ( PHẦN HÌNH HỌC ) A/ Mục tiêu : - Giúp học thấy những lỗi mắc phải khi làm bài thi học kì I, qua đó rút kinh nghiệm cho những bài làm lần sau. - Giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy, độc lập, sáng tạo trong giải toán. B/ Chuẩn bị C/ Tiến trình dạy học : A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 1,5 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 4 :A. Câu 5 : C Câu 6 : C. B/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 7điểm ) Bài 5: (2,5 điểm) Q K B GT ∆ ABC, H Ỵ BC , HK //AB, HQ // AC. a,àAKHQ là hình gì ? Vì sao ? C H KL b, Tìm vị trí H trên BC để àAKHQ là hình thoi. c, ∆ABC cần có điều kiện gì thì àAKHQ là hcnhật. Chứng minh ( 0,5 đ ) a, Ta có : HK // AB , ( K Ỵ AC ) (gt) HQ // AC , ( Q Ỵ AB ) (gt) Þ AK // HQ , HK // AQ Þ à AKHQ là hình bình hành ( đ/n ) ( 1 đ ) b, Hình bình hành AKHQ là hình thoi Û AH là phân giác  (d/h nhận biết h/thoi ). Vậy H là giao điềm của đường phân giác  với cạnh BC . ( 0,5đ ) c, Hbh AKHQ là hcn Û có một góc bằng 900(d/h nhận biết hcn) hay Â=900hay ∆ABC vuông tại A. Vậy ∆ABC cần vuông góc tại A thì àAKHQ là hcnhật. ( 0,5 đ )
Tài liệu đính kèm: