Giáo án Hình học Lớp 8 - Hoàng Thị Thắng (Cả năm)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Hoàng Thị Thắng (Cả năm)

A. MỤC TIÊU

+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang

+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.

+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc

2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 I. ổn định tổ chức

 Sĩ số: 8A: 8B: .

II. Kiểm tra bài cũ:

- GV: (dùng bảng phụ )

* HS1: Một tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác lồi ?

+ Phát biểu định lý về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?

* HS 2: Em hiểu góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?

+ Tính các góc ngoài của tứ giác

 

doc 188 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Hoàng Thị Thắng (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày Soạn:..
Ngày Giảng:8A:..8B:
Chương I:Tứ giác
TIết 1: Tứ giác
A. mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, Hai cạnh kề nhau, Hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác = 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác = 3600
B.Chuẩn bị 
1. Giáo viên: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
I. ổn định tổ chức:
 	Sĩ số: 8A:.8B:.
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
 - GV: nhắc nhở học sinh còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Bài mới :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) 
 - HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng ?
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
.
* Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
1) Định nghĩa 
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4)
 B
 1 
 A 1 2 C
 2 
 D
 A1 + + 1 = 1800
 2 + + 2 = 1800 
 (1 + 2) + + (1+ 2) + = 3600
 Hay + + + = 3600
* Định lý: 
 Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
IV- Củng cố
- GV: cho HS làm bài tập trang 66
Hãy tính các góc còn lại
V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đương phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
(Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo).
Tuần 1
Ngày Soạn:..
Ngày Giảng:8A:..8B:
Tiết 2: Hình thang
A. mục tiêu 
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
	I. ổn định tổ chức 
	Sĩ số: 8A:8B:.
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Một tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác lồi ?
+ Phát biểu định lý về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Em hiểu góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?
+ Tính các góc ngoài của tứ giác
 A 
 B 1 1 1 B 
 900
 C
 1 750 1200 1 
 C
 A 1 D D 1 
Đáp án:
 + = 1800
 + = 1800 
 + = 1800
 + = 1800
(+ ++)+(+++) = 7200
Mà + ++ = 3600
 +++ = 3600
III. Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu hình thang
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong = 3600
 + Tổng 4 góc ngoài = 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
* Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
 Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu 
- GV: chốt lại
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
GV: Ghi bảng
* ( Bài tập áp dụng)
- GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
 AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
Bài toán 2:
 - GV: gợi ý như bài 1
 - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hình thang vuông
- GV: (hỏi) Hãy nhận xét hình thang sau:
 A B
 D C 
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
?1
?4
?3
?2
? 1
(H.a)
- = = 600 AD// BC Hình thang
- (H.b)
Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 GF// EH
 Hình thang
- (H.c) 
Tứ giác IMKN có:
 = 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
* Bài toán 1
?.2
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1)
 mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD
( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
- Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
 Là hình thang có một góc vuông.
IV.Củng cố :
- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) 
Tìm x, y ở hình 21
V. Hướng dẫn HS học tập ở nhà
 - Học bài 
 - Làm các bài tập 6,8,9 
 - Trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông
+ muốn chưng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào ?
Tuần 2
Ngày Soạn:..
Ngày Giảng:8A:..8B:
 Tiết 3: Hình thang cân
A- mục tiêu 
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
B- Chuẩn bị:
1. Giáo Viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học Sinh: Thước, com pa, bảng nhóm
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học
I- Ôn định tổ chức:
 Sĩ số: 8A:..8B: 
II- Kiểm tra bài cũ:
 - HS1: GV dùng bảng phụ
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B
 A B
 1200 y
 x 600 
 D C
Đáp án:
ABCD là hình thang AB // CD (gt)
 + = 1800 1200 + x = 1800
 x = 600 = 
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đương cao của hình thang.
 - HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? 
III- Bài mới:
GV: Ta đã học hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối .// gọi là 2 đáy của hình thang & tổng cac gốc kề 2 đáy của cạnh bên = 1800.
Tiết này ta sẽ học về hình thang có dạng đặc biệt & tính chất của nó đó là hình thang cân.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- GV: Em có nhận xét gì hình thang ABCD 
- GV: chốt lại hình thang như thế gọi là hình thang cân vậy em hãy nêu định nghĩa hình thang cân ?
GV: YC trả lời bài tập ?2
 GV: dùng bảng phụ
 a) Tìm các hình thang cân ?
 b) Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó
c) Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang cân ?
GV: chốt lại
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c) tổng 2 góc đối của hình thang cân = 1800
( Hình (b) không phải vì + 1800
 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
* Hình thành T/c, Định lý 1
- GV (hỏi) 
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thich vì sao AD = BC ?
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC
Các nhóm CM: 
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ?
* Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ?
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
- GV: 2 Tam giác đó có bằng nhau không vì sao ? Vì sao ?
GV: Cho HS chốt lại cách chứng minh 
* Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân.
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
 + Đường thẳng m // CD
 + Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD
 Giải
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán kính)
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giá ...  hình lăng trụ đứng
Bảng phụ ( tranh vẽ hình hình chóp đều )
2. Học sinh: Bìa cứng kéo băng keo
C- tiến trình bài dạy:
I- Tổ chức:
Lớp 8A:..........................................................
Lớp 8B:..........................................................
II- Kiểm tra bài cũ:
- Phần làm bài tập ở nhà của HS	
III- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 Giới thiệu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp 
GV: Yêu cầu HS đưa ra sản phẩm bài tập đã làm ở nhà & Kiểm tra bằng câu hỏi sau:
- Có thể tính được tổng diện tích của các tam giác khi chưa gấp?
- Nhận xét tổng diện tích của các tam giác khi gấp và diện tích xung quanh hình hình chóp đều?
Số các mặt bằng nhau trong 1 hình chóp tứ giác đèu là:
Diện tích mỗi mặt tam giác là:
Diện tích đáy của hình chóp đều là:
Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp đều là;
GV giải thích : tổng diện tích tất cả các mặt bên là diện tích xung quanh của hình chóp
GV đưa mô hình khai triển hình chóp tứ giác
Tín diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:
GV : Với hình chóp đều nói chumg ta có:
Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều thế nào?
Ap dụng 
- GV: Cho HS thảo luận nhóm bài tập VD
 HĐ2: Ví dụ
 Hình chóp S.ABCD 4 mặt là tam giác đều bằng nhau H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC bán kính HC = R = Biết AB = R 
S
A
C
I
H
B
IV- Củng cố:
1. Công thức tính diện tích xung quanh 
- Tính được diện tích của các tam giác đó = công thức
- Sxq = tổng diện tích các mặt bên
?
Là 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân
= 12 cm2
4. 4 = 16 cm2
12 . 4 = 48 cm2
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:
Diện tích mỗi tam giác là: 
Sxq của tứ giác đều:
Sxq = 4. = 
 = P. d
Công thức: SGK/ 120
S Xq = p. d
 p: Nửa chu vi đáy
 d: Trung đoạn hình chóp đều
* Diện tích toàn phần của hình chóp đều:
Stp = Sxq + Sđáy
Bài 43 a/ SGK/ 121
S Xq = p. d =
 = 800 cm2
Stp = Sxq + Sđáy
 = 800 + 20 . 20 = 1200 cm2
Ví dụ:
Hình chóp S.ABCD đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là R 
 Nên AB = R = = 3 ( cm)
* Diện tích xung quanh hình hình chóp :
 Sxq = p.d = ( cm2
* Chữa bài tập 40/121
A
C
S
B
D
H
+ Trung đoạn của hình chóp đều: 
 SM2 = 252 - 152 = 400 SM = 20 cm
+ Nửa chu vi đáy: 30. 4 : 2 = 60 cm
+ Diện tích xung quanh hình hình chóp đều:
 60 . 20 = 1200 cm2
+ Diện tích toàn phần hình chóp đều:
 1200 + 30.30 = 2100 cm2
V- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 42, 42 sgk/121.
Tuần 35
Ngày soạn:..
Ngày giảng:8A:..8B:....
Tiết 66:Thể tích của hình chóp đều
A- Mục tiêu :
- Kiến thức: Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc công thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng
- Dụng cụ đo lường
2. Học sinh: công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
IV- tiến trình bài dạy:
I- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:..
II- Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng:
áp dụng tính chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác đều có dung tích là 3600 lít và cạnh hình vuông của đáy là 3 m	
III- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu công thức tính thể tích của hình chóp đều
- GV: đưa ra hình vẽ lăng trụ đứng tứ giác và nêu mối quan hệ của thể tích hai hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều và một hình chóp đều có chung đáy và cùng chiều cao
- GV: Cho HS làm thực nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình trên có mối quan hệ biểu diễn dưới dạng công thức
Vchóp đều = S. h 
+ S: là diện tích đáy
+ h: là chiều cao
* Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối lăng trụ, khối chóp 
* HĐ2: Các ví dụ
* Ví dụ 1: sgk
* Ví dụ 2:
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm
* HĐ3: Tổ chức luyện tập
* Vẽ hình chóp đều 
- Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy
- Vễ đường cao của hình chóp đều
- Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất)
IV- Củng cố:
chữa bài 44/123
a) sgk
b) Làm bài tập sau
+ Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm
Tính thể tích của hình chóp đều?
+ Cho thể tích của hình chóp đều 18 cm3 Cạnh AB = 4 cm Tính chiều cao hình chóp?
S
B
D
H
 C
 A
1. Thể tích của hình chóp đều
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
- HS làm ví dụ
+ Đường cao của tam giác đều
( 6: 2). 3 = 9 cm
Cạnh của tam giác đều
 a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
S đáy = 
- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB 
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều 
V = 
* h = 
 V- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 45, 46/sgk
- Xem trước bài tập luyện tập
Tuần 35
Ngày soạn:..
Ngày giảng:8A:..8B:....
Tiết 67: ôn tập chương IV
A- Mục tiêu :
- Kiến thức: giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
- Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
B. chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Mô hình hình các hình 
- Bài tập
2. Học sinh: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
C- tiến trình bài dạy:
I- Tổ chức:
Lớp 8A:..
Lớp 8B:
II- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
III- Bài mới:
1. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
A1
A
B
C1
B1
C
D1
* Lăng trụ đứng
- Các mặt bên là hình chữ nhật
- Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: 
Lăng trụ đứng
Đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
StpA
= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2. Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a
Diện tích xung quanh là: 4a.h
Diện tích đáy: a2
Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a
Diện tích xung quanh là: 3a.h
Diện tích đáy: 
Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a
Diện tích xung quanh là: 6a.h
Diện tích đáy: .6
Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
IV- Củng cố:
 Làm bài 52
* Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: 
* Thể tích : 
 	 V = . 11,5
V- Hướng dẫn về nhà
	Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	Giờ sau ôn tập.
------------------------------&-------------------------
Tuần 35
Ngày soạn:..
Ngày giảng:8A:..8B:....
Tiết 68:ôn tập học kỳ II
A- Mục tiêu :
- Kiến thức: GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
2. Học sinh: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
C- tiến trình bài dạy:
I- Tổ chức:
Lớp 8A:.
Lớp 8B:.
II- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
III- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2.Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
 KE = 2 BK
 ME là đường trung bình của ACK nên:
EC = Ek = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK = 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
B
C
A
H
E
D
M
K
A
B
C
M
K
E
D
IV- Củng cố:
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản: Hình hộp chữ nhật. Hình lăng trụ . Chóp đều. Chóp cụt đều
V- Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm.
Ký duyệt của tổ chuyên môn.
Trả bài kiểm tra học kỳ iI
I- Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: 
+ áp dụng các tính chất, Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng vào chứng minh bài tập.
+ Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
- Kỹ năng: 
+ Vẽ hình.
+ Chứng minh
+ Tính toán
+ Tính diện tích các hình
+ Cách trình bày.
- Thái độ:
+ Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình.
+ Rèn tính trung thực.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Đề bài + đáp án
- HS: nghe hiểu, rút kinh nghiệm
 III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
C- Bài mới:
 2)Kiểm tra: Lồng vào trả bài
 3) Bài mới:
 *HĐ1: GV nhận xét ưu khuyết điểm của HS
Những sai lầm HS thường mắc phải
Cách vẽ hình
Các cách chứng minh hay
Những HS đạt kết quả tốt
 * HĐ2: Đáp án 
Hình vẽ đúng.
Cho tam giác vuông ABC (Â = 900), có AB = 9cm; AC = 12 cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D, tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại N. Từ D kẻ DE vuông góc với AC (EAC).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD; CD; và DE?
b) Tính diện tích của ABD và ACD?
Câu a) (1,5 điểm) (Tính được mỗi đoạn thẳng được 0,5 điểm)
ã BC2 = AB2 + AC2 = 92 +122 = 225 BC = 15 (cm).
ã Vì AD là đường phân giác (gt), ta có:
 = = = = hay = BD = BC = .15 = (cm).
ã Tính được CD = BC - BD = 15 - = (cm). 
ã = DE = = = (cm). 
Câu b) (1,5 điểm)
SABC = AB.AC = 9.12 = 54 (cm2). 
ã = = SABD = . SABC = . 54 = 23 (cm2). 
ã SADC = SABC - SABD = 54 - 23 = 30 (cm2).
A
 B D M 
4- Củng cố:
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
- Đưa ra những bài có cách giải hay
5- Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại toàn bộ chương trình
làm các bài tập trong sgk và toán năng cao

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_hoang_thi_thang_ca_nam.doc