Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương I : TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhớ được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. - Thuộc định lí về tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kĩ năng: Nhận biết được tứ giác lồi. Tính được số đo góc của một tứ giác lồi. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ham tìm hiểu. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết tứ giác lồi, NL tính số đo góc của một tứ giác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng ,thước đo góc Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 5 và hình 6 SGK 2. Học sinh: Thước thẳng ,thước đo góc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tứ giác Định nghĩa tứ giác, - Nhận biết các - Tính số đo góc - Tính số đo góc tứ giác lồi. yếu tố của tứ giác của một tứ giác của một tứ giác - Tính chất về các lồi lồi. lồi. góc của tứ giác lồi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Nhớ định nghĩa tam giác để suy ra định nghĩa tứ giác. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:định nghĩa tam giác, dự đoán định nghĩa tứ giác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, - Thế nào là tam giác ABC ? BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - Các yếu tố của tam giác ABC là gì ? Các điểm A, B, C là 3 đỉnh, các cạnh AB, BC, Các em đã biết định nghĩa tam giác và đã biết CA là 3 cạnh, các góc A, B, C là 3 góc của tam hình tứ giác. Vậy tứ giác được định nghĩa như giác. thế nào ? HS suy luận nêu định nghĩa tứ giác. * GV: Để biết câu trả lời của các em có chính xác không ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác - Mục tiêu: Nêu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk, thước, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa : B - Quan sát hình 1 và 2 SGK, kiểm tra xem có hai a) Tứ giác : SGK/64 A C D đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng không ? - Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác, còn hình 2 không phải là tứ giác. Vậy thế nào là một tứ giác ? - Tương tự như tam giác, em hãy gọi tên các đỉnh, các cạnh của các tứ giác. HS thảo luận trả lời. * Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có GV kết luận định nghĩa tứ giác như SGK/64 Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh. - Yêu cầu cá nhân HS làm ?1: Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là - Hình 1a là hình tứ giác lồi, Vậy tứ giác lồi là tứ giác các cạnh như thế nào ? b) Tứ giác lồi : SGK/65 GV kết luận kiến thức về tứ giác lồi. Tứ giác ABCD có : Lưu ý: Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta -Các đỉnh kề nhau là :A và B, B và C, Cvà hiểu đó là tứ giác lồi D ,A và D GV: Vẽ hình 3, yêu cầu HS suy đoán và trả lời ?2 Các cạnh kề nhau là:AB và BC, BC và CD, GV: Kết luận kiến thức về các yếu tố của tứ giác lồi. CD và DA, DA và AB Các cạnh đối nhau là :AB và CD, AD và BC Các góc kề nhau là: Â và Bˆ , Bˆ và Cˆ Các góc đối nhau là: Â và Cˆ , Bˆ và Dˆ Các đường chéo là :AC và BD Hoạt động 3: Tìm hiểu tổng các góc của tứ giác lồi - Mục tiêu: Thuộc định lí về tổng các góc của tứ giác lồi. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Chứng minh và nêu: Định lí về tổng các góc của tứ giác lồi GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tổng các góc của tứ giác : C a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ? b) GV vẽ 1đường chéo của tứ giác, dựa vào hai tam B giác, Hãy tính tổng : Â + Bˆ Cˆ Dˆ = ? - Tổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu ? HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. D GV kết luận kiến thức về tổng các góc của tứ giác Tứ giác ABCD có : A Â + Bˆ Cˆ Dˆ = 3600 * Ñònh lyù : Toång caùc goùc cuûa moät töù giaùc baèng 3600 C. LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá năng lực - Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và định lí về tổng các góc của tứ giác lồi. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Phát biểu định nghĩa, định lí, tính số đo góc Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1/66SGK: Laøm baøi taäp 1/66 SGK theo cặp Hình 5 : a/ x = 500; b/ x = 900; GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực c/ x = 1150 d/ x = 750 hiện. Hình 6 : a/ x = 1000; b/ x = 360 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các định nghĩa và định lý trong bài. - BTVN: 2, 3; 4; 5 tr 67 SGK. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: Nêu định nghĩa và tính chất của tứ giác lồi. (M1) Câu 2: Nêu các yếu tố trong tứ giác ABCD (M2) Câu 3: Bài tập 1sgk (M3, M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. 2. Kĩ năng: Nhận biết và vẽ được hình thang. Tính số đo các góc của hình thang. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hình thang, các yếu tố của hình thang, NL tính số đo góc của một hình thang. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Thước thẳng ,thước đo góc, ê ke. Bảng phụ các hình vẽ 15, 16 và 21 2. Học sinh: Thước thẳng ,thước đo góc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Hình thang - Định nghĩa và - Nhận ra các - Tính góc của - Tính số đo góc nêu các yếu tố hình thang. hình thang. của một hình hình thang, thang thang. vuông. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Dự đoán được định nghĩa hình thang từ hình vẽ tứ giác có hai cạnh song song. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Dự đoán định nghĩa hình thang Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Định nghĩa và tính chất của tứ giác: SGK/65 Nêu định nghĩa và tính chất của tứ giác. - Nếu tứ giác có hai cạnh song song với nhau thì Nếu tứ giác có hai cạnh song song với nhau thì nó trở thành hình thang. nó trở thành hình gì ? Vậy hình thang có tính chất gì ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 2: Định nghĩa - Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và các tính chất của hình thang. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: Thước thẳng ,thước đo góc, ê ke, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Vẽ và nêu định nghĩa hình thang, tìm ra các đặc điểm của hình thang. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa : A B - Tứ giác ABCD ở hình 13 SGK có gì đặc biệt Hình thang là tứ giác ? có hai cạnh đối - Tứ giác ABCD là một hình thang, vậy tứ giác song song như thế nào được gọi là hình thang ? D H B - Quan sát hình 14 SGK, nêu các yếu tố của ABCD hình thang AB // CD hình thang. AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy) Cá nhân HS tìm hiểu SGK trả lời. AD và BC : Các cạnh bên GV kết luận kiến thức về định nghĩa hình thang AH : là một đường cao của hình thang. GV: Treo bảng phụ vẽ hình 15, yêu cầu HS làm ?1 theo các gợi ý sau: ?1 a) Các tứ giác ABCD, EFGH là các hình thang - Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù song song tìm các cạnh song song, từ đó trả lời nhau. câu a. - Xác định hai cạnh bên, tính tổng hai góc kề ?2 A B A B mỗi cạnh bên, từ đó trả lời câu b HS trao đổi, thảo luận, thực hiện, báo cáo kết quả ?1 Nối AC D C D C GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. a) Ta có ABC = CDA (g.c.g) * Làm ?2 theo hai nhóm => AD = BC, AB = CD GV gợi ý câu a : Nối AC b) Ta có ABC = CDA (c.g.c) CM : ABC = CDA đpcm. => AD = BC và D· AC B· CA => AD // BC câu b tương tự - Hãy rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh * Nhận xét : SGK/70 bên song song, có hai cạnh đáy bằng nhau. Hình thang ABCD có AB // CD HS trao đổi, thảo luận, thực hiện, báo cáo kết + Nếu AD // BC thì AD = BC và AB = CD quả ?2 + Nếu AB = CD thì AD = BC và AD // BC GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức về đặc điểm của hình thang - GV ghi tóm tắt nhận xét bằng kí hiệu Hoạt động 3: Hình thang vuông - Mục tiêu: Phân biệt hình thang vuông với hình thang. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK, thước, ê ke Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Vẽ hình thang vuông và nêu định nghĩa hình thang vuông GV: Vẽ hình lên bảng 2. Hình thang vuông : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Hình thang vuông là Yêu cầu HS quan sát hình vẽ nêu định nghĩa hình thang có 1 góc vuông A B hình thang vuông. Cá nhân HS tìm hiểu trả lời. GV kết luận kiến thức về hình thang vuông + ABCD là hình thang vuông - GV Hướng dẫn HS ghi bằng ký hiệu AB // CD và µA = 900 D C D. LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Luyện tập - Mục tiêu: Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức về hình thang. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Nêu định nghĩa hình thang, làm bài tập 6,7 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 6/70 SGK Cá nhân Laøm baøi 6/70 SGK Tứ giác ABCD , MNIK là các hình thang. Chia nhóm Laøm baøi 7/71 SGK Bài 7/71SGK 0 0 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. a) x = 100 , y = 140 ; GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực b) x = 700 , y = 500 hiện nhiệm vụ. c) x = 900 , y = 1150 HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các định nghĩa và các nhận xét của hình thang. - BTVN: 8; 9; tr 71 SGK. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: Nêu định nghĩa hình thang (M1) Câu 2: Làm bài 6/70 SGK (M2) Câu 3: Làm bài 7/71 SGK (M3, M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2. Kĩ năng: Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận và hăng say trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vẽõ và nhận biết hình thang cân, NL c/m tính chất hình thang cân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ hình vẽ 24 SGK. 2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc 1. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Hình thang Phát biểu định Nhận ra hình thang Chứng minh hai Chứng minh hình cân nghĩa và tính chất cân và tính các góc đoạn thẳng bằng thang cân. hình thang cân của chúng. nhau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Đáp án Nêu định nghĩa hình thang (2đ) - Định nghĩa hình thang: SGK/69 A Vẽ hình thang ABCD (4 đ) Nêu - Vẽ hình thang ABCD B các yếu tố của hình thang đó (4 đ) + AB, CD là hai cạnh đáy + AD, BC là hai cạnh bên D H C + AH là đường cao A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Biết một dạng đặc biệt của hình thang. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw - Sản phẩm:Suy đoán định nghĩa hình thang cân Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hình thang đó có hai góc bằng nhau Quan sát hình 23 sgk, nêu đặc điểm của hình thang đó. Dự đoán định nghĩa hình thang cân. Đó là hình thang cân – một dạng đặc biệt của hình thang. ? Hình thang cân là gì ? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu về hình thang cân. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 2: Định nghĩa - Mục tiêu: Từ hình vẽ phát biểu định nghĩa hình thang cân. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: sgk, thước, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:hình vẽ, định nghĩa hình thang cân, làm ?2 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa : - Từ câu trả lời ở trên, hãy nêu định nghĩa hình Hình thang cân là A B thang cân. hình thang có hai GV Minh họa bằng ký hiệu toán học góc kề một đáy - Thảo luận nhóm làm?2 bằng nhau. D C HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện ABCD là hình thang cân AB // CD nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. Cµ Dµ hoặc µA Bµ GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức ?2a)ABCD, IKMN, PQST là các hình thang cân b) Dµ 1000 , Nµ 700 ; S 900 c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. Hoạt động 3: Tính chất - Mục tiêu: Nhớ kỹ các hai tính chất của hình thang cân. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:chứng minh và phát biểu hai định lí 1 và 2. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất : O - Yêu cầu HS đo độ dài hai cạnh bên của hình Định lý 1: thang cân để phát hiện định lý 1 Trong hình thang Tham khảo sgk, nêu cách chứng minh định lý 1 cân hai cạnh bên A 2 2 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. 1 1B GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện bằng nhau nhiệm vụ. Chứng minh HS báo cáo kết quả thực hiện. a) AB cắt BC ở O D C GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. µ µ GV kết luận kiến thức (AB < CD), ABCD là hình thang. NênC D ; µ µ * GV lưu ý HS trường hợp hình thang có hai cạnh A1 B1 bên bằng nhau nhưng không phải là hình thang + Cµ Dµ nên OCD cân OD = OC(1) cân như hình 27 SGK. µ µ ¶ ¶ H : Trong hình thang ABCD dự đoán xem còn 2 + A1 B1 nên A2 B2 . đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ? Do đó OAB cân OA = OB (2) HS: Dự đoán câu trả lời, rồi đo để kiểm tra. Từ (1) và (2) OD OA = OC OB - Nêu cách c/m định lý 2 Vậy : AD = BC HS trao đổi, thảo luận, c/m định lý 2 b) AD // BC AD = BC GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. HS báo cáo kết quả thực hiện. Định lý 2 : Trong hình thang cân, hai đường GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. chéo bằng nhau GV kết luận kiến thức Chứng minh ADC và BCD có CD là cạnh chung, A B ·ADC B· CD , AD = BC D C Do đó ADC = BCD (c.g.c) Suy ra AC = BD Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết - Mục tiêu: Nêu được các cách chứng minh hình thang cân. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Daáu hieäu nhaän bieát A B - Thực hiện ?3 (bằng cách dựng hai đường tròn tâm D và tâm C cùng bán kính) từ đó nêu định lí 3. - Từ định nghĩa, định lí 3, hãy tìm các cách chứng Ñònh lyù 3: minh hình thang cân. Hình thang coù hai ñöôøngD cheùo baèng nhau laøC HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. hình thang caân GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện * Daáu hieäu nhaän bieát hình thang caân: sgk/74 nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức. C. LUYỆN TẬP Hoạt động 5 : Luyện tập - Mục tiêu: Áp dụng định nghĩa và tính chất hình thang cân, c/m hai đoạn thẳng bằng nhau. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk, thước kẻ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:bài 12 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 12/74 SGK A B Làm bài 12 sgk theo cặp Xét hai tam giác HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. vuông ADE và BCF có: GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực AD = BC và Cµ Dµ hiện nhiệm vụ. (Do ABCD là hình D E F C HS báo cáo kết quả thực hiện. thang cân) GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. do đó ADE = BCF (g.c.g) suy ra DE = CF D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết. - BTVN: 11, 12, 15, 18 SGK tr74, 75. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Câu 2 : Làm ?2 sgk (M2) Câu 3: Làm bài 12/74 SGK (M3) Câu 4: Làm bài 18/75sgk (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình thang, hình thang cân. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình thang cân 3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc học tập 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và c/m hình thang cân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, com pa 2. Học sinh: Thước kẻ, com pa 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập - Các cách c/m Biết sử dụng các - c/m tứ giác là Tìm được vị trí hình thang cân kiến thức đã học hình thang cân. các đỉnh của hình liên quan để c/m thang cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Đáp án Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu - Định nghĩa: SGK/72 A B nhận biết hình thang cân. (6 đ) - Tính chất: SGK/72, 73 Vẽ hình minh học các tính chất (4 đ) - Dấu hiệu nhận biết: SGK/74 - Vẽ hình minh họa D C A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Hoạt động 1 : Chứng minh tứ giác là hình thang cân. Mục tiêu: Áp dụng định nghĩa và tính chất để chứng minh tứ giác là hình thang cân. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk, thước Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Bài 16, 17, 18/75sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 16 tr 75 SGK * Bài tập 16 tr 75 SGK : A GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chứng minh - Cá nhân HS đọc bài toán, vẽ hình. Xét ABD và ACE - Nêu cách chứng minh µ µ E có B1 C1 ( ABC cân) D HS trao đổi, thảo luận, tìm cách c/m. 1 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực AB = AC ( ABC cân) 1 1 hiện nhiệm vụ: Â chung 2 2 - Trước hết cần c/m BEDC là hình gì ? C Nên ABD = ACE (g.c.g)B - Vậy cần c/m có điều kiện gì ? 1800 µA - Cần c/m hai cạnh nào, c/m ntn ? AE = AD => AED cân tại A ·AED - Làm thế nào để c/m BE = ED ? 2 1800 µA Làm thế nào để c/m E· BD E· DB ? Lại có : ·ABC ( ABC cân tại A) HS báo cáo kết quả thực hiện: HS trình 2 bày bài c/m.
Tài liệu đính kèm: