GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
* Hoạt động 3:)Tổng các góc trong của tứ giá các khái niệm cạnh kề đối, gócdối góc ngoài đường chéo
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
Â+ (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng Â+ (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
Gi¸o ¸n H×nh Häc 8 - Ch¬ng1: Tø Gi¸c Ch¬ng I: Tø GI¸C I/. Môc tiªu cña ch¬ng: a, KiÕn thøc: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân ,h×nh b×nh hµnh,h×nh chö nhËt ,h×nh thoi b, Kü n¨ng:HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, h×nh b×nh hµnh,h×nh chö nhËt ,h×nh thoi Biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng min h. BiÕt sö dông c¸c céng cô vÏ, ®o. c, Th¸i ®é: Häc sinh bíc ®Çu lµm quen víi c¸c ho¹t ®éng h×nh häc. biÕt c¸ch tù häc h×nh häc theo s¸ch gi¸o khoa. RÌn luyÖn tÝnh cÈn thËn chÝnh x¸c khi vÏ vµ ®o, biÕt lùa chän kÕt qu¶ thÝch hîp, lùa chän gi¶i ph¸p hîp lý khi gi¶i to¸n. Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo. II/. Ph¬ng ph¸p: - D¹y häc "§Æt vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò" - H¹y häc hîp t¸c trong nhãm nhá. III/. §Þnh híng thiÕt bÞ d¹y häc: + B¶ng nhãm, Thíc th¼ng, Compa, C¸c lo¹i m« h×nh h×nh häc, S¸ch gi¸o khoa, s¸ch gi¸o viªn, + ThiÕt bÞ hæ trî: M¸y tÝnh bá tói, ®Ìn chiÕu, giÊy trong... CHƯƠNGI: TỨ GIÁC Tiết 1: TỨ GIÁC Ngày soan:19/8/2012 Ngày giảng:21/8/2012 I- Mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 II. Chuẩn bị : - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk 2) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- Tiến trình bài dạy 1/ Kiểm tra bài cũ:- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc. 2/. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa - GV: treo tranh (bảng phụ) - HS: Quan sát hình & trả lời - Các HS khác nhận xét -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA. Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT - Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? - GV: Chốt lại & ghi định nghĩa - GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4. + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác. * Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi -GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát - H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ? - H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ? - GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi. - Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? + Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi * Hoạt động 3:)Tổng các góc trong của tứ giá các khái niệm cạnh kề đối, gócdối góc ngoài đường chéo GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm: GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc Â+ (độ) - Gv: ( gợi ý hỏi) + Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ? + Muốn tính tổng Â+ (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn? + Gv chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - GV: Vẽ hình & ghi bảng 1) Định nghĩa H1(a) H2(b) H1(c) H1(d) * Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. * Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh. *Định nghĩa tứ giác lồi * Định nghĩa: (sgk) * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau + hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q 2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4) Â1 + = 1800 = 1800 (= 3600 Hay = 3600 * Định lý: SGK 3/. Luyên tập - Củng cố: - GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại 4/.Dặn dò - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk) * Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân * HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại Rút kinh nghiệm :.. . Tiết 2: HÌNH THANG Ngày soan:26/8/2012 Ngày giảng:28/8/2012 I- Mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. Chuẩn bị : - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- Tiến trình bài dạy 1) Kiểm tra bài cũ: - GV: (dùng bảng phụ ) * HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? * HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ giác 2 Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang) * Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang - GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang - GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ? H(a) * Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng) GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết: AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD GT ABCD là hình thang đáyAB//CD KL AB=CD: AD= BC A B D C Bài toán 2: GT ABCD là hình thang đáyAB//CD;AB=CD KL AD// BC; AD = BC A B D C - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ? * Hoạt động 5: Hình thang vuông 1) Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song * Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đường cao AH *(H.a) = 600 AD// BC Hình thang *- (H.b)Tứ giác EFGH có: = 750 =1050 (Kề bù) 1050 GF// EH Hình thang *- (H.c) Tứ giác IMKN có: = 1200 = 1200 IN không song song với MK đó không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang. * Bài toán 1 - Hình thang ABCD có 2 đáy AB &CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2) Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.) * Bài toán 2: (cách 2) ABC = ADC (g.c.g) * Nhận xét 2: (sgk)/70. 2) Hình thang vuông Là hình thang có một góc vuông. A B D C 3.Luyện tập - Củng cố :- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21 4/.Dặn dò - Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 - Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang. + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. Rút kinh nghiệm :.. . Tiết 3: HÌNH THANG CÂN Ngày soan:30/8/2012 Ngày giảng:1/9/2012 I- Mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. Chuẩn bị : - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- Tiến trình bài dạy 1/ Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang - HS2: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? 2- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Định nghĩa Yêu cầu HS làm ? Nêu định nghĩa hình thang cân. GV: dùng bảng phụ a) Tìm các hình thang cân ? b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC? A B E F 800 800 1000 D C 800 800 (a) G (b) H ( Hình (b) không phải vì 1800 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. *Hoạt động 2:Hình thành T/c, Định lý 1 Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ? - GV: cho các nhóm CM & gợi ý AD không // BC ta kéo dài như thế nào ? - Hãy giải thích vì sao AD = BC ? ABCD là hình thang cân GT ( AB // DC) KL AD = BC O *Các nhóm CM: A 12 + 12 B D C + AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ? * Hoạt động 3(7’) Giới thiệu địmh lí 2 - GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? - GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC và BD ? GT ABCD là hình thang cân ( AB // CD) KL AC = BD GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? * Hoạt động 4: (6’) Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân. - GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân . + Đường thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Vẽ (C;Đủ lớn) cắt m tại B(cùng bán kính) 1) Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau ABCA là hình Thang cân I 700 N P Q K 1100 700 T S (c) M (d) a) Hình a,c,d là hình thang cân b) Hình (a): = 1000 Hình (c) : = 1100 Hình (d) : = 900 c)Tổng 2 góc đối của hình thang cân là 1800 2) Tính chất * Định lí 1: Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau. Chứng minh: AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) ABCD là hình thang cân nên ta có= nên ODC cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1) nên OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2) ... lăng trụ, khối chóp * HĐ2: Các ví dụ * Ví dụ 1: sgk * Ví dụ 2: Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm * HĐ3: Tổ chức luyện tập * Vẽ hình chóp đều - Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy - Vẽ đường cao của hình chóp đều - Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất) *HĐ4: Củng cố chữa bài 44/123 a) HS chữa b) Làm bài tập sau + Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm Tính thể tích của hình chóp đều? S B D H + Cho thể tích của hình chóp đều 18 cm3 Cạnh AB = 4 cm Tính chiều cao hình chóp? C A *HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 45, 46/sgk - Xem trước bài tập luyện tập 1) Thể tích của hình chóp đều A' S D' B' A B C D C' HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều Vchóp đều = S. h - HS làm ví dụ + Đường cao của tam giác đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm Cạnh của tam giác đều: a2 - = h a = 2. h . = 10,38 cm - HS làm việc theo nhóm * Đường cao của tam giác AB * Diện tích đáy: * Thể tích của hình chóp đều V = *Ta có: Tiết 68 Ngàysoạn:1 /5/2012 LUYỆN TẬP I- Mục tiêu : - GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều. - Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. II- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập - HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập III- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Kiểm tra:15’ C- Bài mới Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt *HĐ1: GV chữa nhanh bài KT 15' - Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều? - áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ: 0 M N R = 12 Biết SO = 35 cm. * Đáp án và thang điểm + Phát biểu đúng (2 đ) + Viết đúng công thức (2đ) * V chóp = S . h SMNO = (cm2) S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2) V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2) *HĐ2: Luyện tập 1) Chữa bài 47 - Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều 2) Chữa bài 48 - GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính 3) Chữa bài 49 4) Bài tập 65(1)SBT : Hình vẽ đưa lên bảng phụ *HĐ3: Củng cố - GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Làm bài 50,52,57 - Ôn lại toàn bộ chương - Giờ sau ôn tập. Bảng ôn tập cuối năm: HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình. S - HS lên bảng trình bày Số 48a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3 Stp = Saq + S đáy = 43,3 + 25 = 68,3 cm2 Số 49 a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12(cm) Diện tích xung quanh là:12. 10 = 120 (cm2) b) Nửa chu vi đáy:7,5 . 2 = 15 Diện tích xung quanh là:Sxq = 15. 9,5= 142,5 ( cm2) B H S D C A BT65: a)Từ tam giác vuông SHK tính SK SK = (m) Tam giác SKB có: SB = (m) b) Sxq= pd 87 235,5 (m2) c) V = S.h2 651 112,8(m3 ) HS nhắc lại các công thức tính đã học. Ghi BTVN. Tiết69 Ngàysoạn:/5/2012 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình các hình - Bài tập - HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập III- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Bài mới: 1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản Hình Sxung quanh Stoàn phần Thể tích D1 C1 B1 C A1 D A * Lăng trụ đứng - Các mặt bên là B hình chữ nhật - Đáy là đa giác * Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều Sxq = 2 p .h P: Nửa chu vi đáy h: chiều cao Stp= Sxq + 2 Sđáy V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao B C F G A D E H * Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật Sxq= 2(a+b)c a, b: 2 cạnh đáy c: chiều cao Stp=2(ab+ac+bc) V = abc A' S D' B' A B C D C' * Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông Sxq= 4 a2 a: cạnh hình lập phương Stp= 6 a2 V = a3 S B D H C A Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều Sxq = p .d P: Nửa chu vi đáy d: chiều cao mặt bên ( trung đoạn) Stp= Sxq + Sđáy V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao 2) Luyện tập - GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128 * Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = * Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5 D- Hướng dẫn về nhà Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học Giờ sau ôn tập cuối năm. Tiết 70 Ngàysoạn:/5/2012 ÔN TẬP CHƯƠNG CUỐI NĂM I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. II- phương tiện thực hiện: - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập - HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập III- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt *HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II 1. Đa giác - diện tích đa giác - Định lý Talét : Thuận - đảo - Tính chất tia phân giác của tam giác - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác - Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông + Cạnh huyền và cạnh góc vuông + = k ; = k2 2. Hình không gian - Hình hộp chữ nhật - Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Thể tích của các hình *HĐ2: Chữa bài tập Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: a) b) HE.HC = HD.HB c) H, M, K thẳng hàng. d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? Để CM ta phải CM gì ? Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM gì ? Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM gì ? Tứ giác BHCK là hình bình hành Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? *HĐ3: Củng cố Chữa bài 3/ 132 - GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả Giải Ta có: BHCK là hình bình hành. Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì : AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A b) BHCK là HCN BH HC CH BE BH HC H, D, E trùng nhau tại A Vậy ABC vuông cân tại A Chữa bài 6/133 Kẻ ME // AK ( E BC) Ta có: => KE = 2 BK => ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK BC = BK + KE + EC = 5 BK => ( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A) -GV: Hướng dẫn bài tập về nhà *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại cả năm - Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm - HS nêu cách tính diện tích đa giác -Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo - HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ? - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông? + Cạnh huyền và cạnh góc vuông A E D H B M C K HS vẽ hình và chứng minh. a)Xét và có: chung => (g-g) b) Xét và có : ( đối đỉnh) =>( g-g)=> => HE. HC = HD. HB c) Tứ giác BHCK có : BH // KC ( cùng vuông góc với AC) CH // KB ( cùng vuông góc với AB) Tứ giác BHCK là hình bình hành. HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. H, M, K thẳng hàng. d) Hình bình hành BHCK là hình thoi óHM BC. Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) =>HM BC ó A, H, M thẳng hàng óTam giác ABC cân tại A. *Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật óó ( Vì tứ giác ABKC đã có ) ó Tam giác ABC vuông tại A. các nhóm trình bày lơì giải A H E D M B C K A B C M K E D Ngàysoạn:25/82010 Ngày giảng: ÔN TẬP CHƯƠNG CUỐI NĂM (tiếp) I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II- phương tiện thực hiện: - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học - Bài tập - HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập III- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1:Luyện tập 1) Chữa bài 3/ 132 - GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả Giải Ta có: BHCK là hình bình hành. Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì : AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A b) BHCK là HCN BH HC CH BE BH HC H, D, E trùng nhau tại A Vậy ABC vuông cân tại A 2) Chữa bài 6/133 Kẻ ME // AK ( E BC) Ta có: => KE = 2 BK => ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK BC = BK + KE + EC = 5 BK => ( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A) 3) Bài tập 10/133 SGK Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? - Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ? *HĐ2: Củng cố - GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh - Ôn lại hình không gian cơ bản: + Hình hộp chữ nhật + Hình lăng trụ + Chóp đều + Chóp cụt đều *HĐ3: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ cả năm -Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK - Giờ sau chữa bài KT học kỳII - HS đọc bài toán - HS các nhóm thảo luận - Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải A H E D M B C K A B C M K E D B C ` A D C’ A’ D’ a)Xét tứ giác ACC’A’ có: AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” =>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 Trong tam giác ABC ta có: AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2) V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 )
Tài liệu đính kèm: