- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng?
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ?
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác.
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày
- HS quan sát và trả lời
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng)
HS suy nghĩ – trả lời
- HS1: (trả lời)
- HS2: (trả lời)
- HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở
- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức
- Vẽ hình và ghi chú vào vở
- Trả lời: hình a
- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi
- HS nghe hiểu
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ
- Thời gian 5
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A
* Đỉnh đối nhau: B và D, A và D
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong: M, P
Điểm nằm ngoài: N, Q
Ngày soạn : 19/ 8/2012 Ngày dạy : 23/ 8/2012 Chương I : TỨ GIÁC Tiết 1 §1. TỨ GIÁC I/ MỤC TIÊU : 1. kiến thức: HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi. 2.kỹ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. - Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. 3. thái độ : yêu thích môn hoc, cận thân trong tính toán, tính nhẩm. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) - HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Tổ chức lớp: *8A.......................8B.................... NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra (5’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ - HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §1. TỨ GIÁC - Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới - HS nhe và ghi tên chương, bài vào vở. Hoạt động 3 : Định nghĩa (20’) 1.Định nghĩa: ©Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) - Các đỉnh: A, B, C, D - Các cạnh: AB, BC, CD, DA. @Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác ?2 - Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? - Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? - GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng - GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng - Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. - Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 - GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi - GV nêu và giải thích chú ý (sgk) - Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2 - GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung - Đại diện nhóm trình bày - HS quan sát và trả lời (Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) HS suy nghĩ – trả lời - HS1: (trả lời) - HS2: (trả lời) - HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở - HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức - Vẽ hình và ghi chú vào vở - Trả lời: hình a - HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi - HS nghe hiểu - HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ - Thời gian 5’ a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D b) Đường chéo: BD, AC c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB d) Góc: A, B, C, D Góc đối nhau: A và C, B và D e) Điểm nằm trong: M, P Điểm nằm ngoài: N, Q Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’) 2. Tồng các góc của một tứ giác Kẻ đường chéo AC, ta có : A1 + B + C1 = 180o, A2 + D + C2 = 180o (A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o vậy A + B + C + D = 360o Định lí : (Sgk) - Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? - Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ - Theo dõi, giúp các nhóm làm bài - Cho đại diện vài nhóm báo cáo - GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) - HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV - Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý - HS theo dõi ghi chép - Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. Hoạt động 5 : Củng cố (7’) Bài 1 trang 66 Sgk a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 - Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính ! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù - HS tính nhẩm số đo góc x a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 Hoạt động 6 : Dặn dò (5’) Bài tập 2 trang 66 Sgk Bài tập 3 trang 67 Sgk Bài tập 4 trang 67 Sgk Bài tập 5 trang 67 Sgk - Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác - Bài tập 2 trang 66 Sgk ! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác - Bài tập 3 trang 67 Sgk ! Tương tự bài 2 - Bài tập 4 trang 67 Sgk ! Sử dụng cách vẽ tam giác - Bài tập 5 trang 67 Sgk ! Sử dụng toạ độ để tìm - HS nghe dặn và ghi chú vào vở = 3600 - Xem lại cách vẽ tam giác Ngày soạn : 03/ 9/2012 Ngày dạy : 06/ 9/2012 Tiết :2 §2. HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU : 1. kiến thức: HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hìønh thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. 2.kỹ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau) 3. Thái độ : yêu thích môn hoc, cận thân trong tính toán, tính nhẩm. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu - HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke - Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’) - Định nghĩa tứ giác ABCD? - Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? - Cho tứ giác ABCD,biết = 65o, = 117o, = 71o + Tính góc D? + Số đo góc ngoài tại D? - Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng. - Kiểm tra vở btvn vài HS - Thu 2 bài làm của HS - Đánh giá, cho điểm - Chốt lại các nội dung chính (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài) - Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớpø làm bài vào vở . = 3600-650-1170-710= 1070 Góc ngoài tại D bằng 730 - Nhận xét bài làm ở bảng . - HS nghe và ghi nhớ Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §2. HÌNH THANG - Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. - HS nghe giới thiệu - Ghi tựa bài vào vở Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (18’) 1.Định nghĩa: (Sgk) Hình thang ABCD (AB//CD) AB, CD : cạnh đáy AD, BC : cạnh bên AH : đường cao * Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. * Nhận xét: (sgk trang 70) - Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? - Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? - GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. - Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 - Nhận xét chung và chốt lại vđề - Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk) - Cho HS nhận xét ở bảng - Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? - GV chốt lại và ghi bảng - HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD - HS nêu định nghĩa hình thang - HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở - HS làm ?1 tại chỗ từng câu - HS khác nhận xét bổ sung - Ghi nhận xét vào vở - HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng - HS khác nhận xét bài - HS nêu kết luận - HS ghi bài Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’) 2.Hình thang vuông: A B D C Hình thang vuông là hình thang có 1 gocù vuông Cho HS quan sát hình 18, tính ? Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? Hthang - HS quan sát hình – tính = 900 - HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở Hoạt động 5: Củng cố (5’) Bài 7 trang 71 a) x = 100o ; y = 140o b) x = 70o ; y = 50o c) x = 90o ; y = 115o - Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) - Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp - HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời - HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7 Hoạt động 6: Dặn dò (5’) Bài tập 6 trang 70 Sgk Bài tập 8 trang 71 Sgk Bài tập 9 trang 71 Sgk Bài tập 10 trang 71 Sgk - Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông. - Bài tập 6 trang 70 Sgk - Bài tập 8 trang 71 Sgk ! +++ = 360o - Bài tập 9 trang 71 Sgk ! Sử dụng tam giác cân §3 - HS nghe dặn và ghi chú - Xem lại bài tam giác cân - Đếm số hình thang Ngày soạn : 09/ 9/2012 Ngày dạy : 12/ 9/2012 Tiết :3 §3. HÌNH THANG CÂN I/ MỤC TIÊU: 1. kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2.kỹ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. 3. thái độ : yêu thích môn hoc, cận thân trong tính toán, tính nhẩm. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ - HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) 1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) 2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y - Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng - Kiểm btvn vài HS - Cho HS nhận xét - Nhận xét đánh giá và cho điểm - HS làm theo yêu cầu của GV: - Một HS lên bảng trả lời x =1800 - 110= 700 y =1800 - 110= 700 - HS nhận xét bài làm của bạn - HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’) §3 HÌNH THANG CÂN - Ơû tiết trước (GV nhắc lại) - Ơû tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó - Chuẩn bị tâm thế vào bài mới - Ghi tựa bài Hoạt động 3 : H ... ớp 6, 7; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập - Phương pháp : Đàm thoại III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Vào bài mới (1’) §5 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG - Ở lớp 6,7 các em đã làm quen với các dụng cụ vẽ hình. Hôm nay chúng ta sẽ vẽ hình chỉ với 2 dụng cụ : thước, compa - HS nghe và ghi tựa bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm bài toán dựng hình (4’) 1.Bài toán dựng hình: - Bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa được gọi là bài toán dựng hình . - GV thuyết trình cho HS nắm và phân biệt rõ các khái niệm “bài toán dựng hình”, “vẽ hình”, “dựng hình” - Khi dùng thước ta vẽ được hình nào ? - Với compa thì sao ? - HS nghe giảng. - Vẽ 1 đg thẳng khi biết 2 điểm - Vẽ 1 đn thẳng khi biết 2 mút - Vẽ 1 tia khi biết gốc và 1 điểm của tia. -Ta vẽ được đtròn khi biết tâm Hoạt động 3 : Ôn tập kiến thức cũ (12’) 2.Các bài toán dựng hình đã biết: - Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. - Dựng góc bằng góc cho trước - Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Dựng tia phân giác của một góc cho trước. - Dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước - Dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước. - Dựng tam giác biết ba cạnh (hoặc hai cạnh và góc xen giữa hoặc biết một cạnh và hai góc kề) - GV đưa ra bảng phụ có vẽ hình biểu thị lời giải các bài toán dựng hình đã biết (H46, 47 Sgk). - Các hình vẽ trong bảng, mỗi hình biểu thị nội dung và lời giải của bài toán dựng hình nào? - Mô tả thứ tự các thao tác sử dụng compa và thước thẳng để vẽ được hình theo yêu cầu của mỗi bài toán - GV chốt lại bằng cách trình bày các thao tác sử dụng compa, thước thẳng trong từng bài toán trên và cho biết: 6 bài toán trên và 3 bài dựng tam giác là 9 bài được coi như đã biết, ta sẽ sử dụng để giải các bài toán dựng hình khác. Khi trình bày lời giải bài toán dựng hình, thì không phải trình bày thao tác vẽ như đã làm mà chỉ ghi vào phần lời giải như là một thông báo chỉ dẫn có phép dựng hình đó trong các bước dựng hình mà thôi - HS quan sát hình vẽ và suy nghĩ trả lời Hình 46: Dựng đoạn thẳng Dựng góc Dựng trung trực . . . Hình 47: Dựng tia phân giác Dựng đường vuông góc Dựng đt song song - HS quan sát và thực hành dựng hình vào vở các bài trên - HS nghe để biết sử dụng các bài toán dựng hình cơ bản vào việc giải bài toán dựng hình Hoạt động 3 : Tìm hiểu dựng hình thang (18’) 3.Dựng hình thang: Ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, CD = 4cm, cạnh bên AD = 2 . D = 700 Cách dựng: - Dựng DACD có D = 700, DC = 4cm, DA = 2cm - Dựng tia Ax song song với CD - Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB=3cm. Kẻ đoạn thẳng CB Chứng minh: - Theo cách dựng, ta có AB//CD nên ABCD là hình thang - Theo cách dựng DACD, ta có D = 700, DC = 4cm, DA = 2cm. - Theo cách dựng điểm B, ta có AB = 3cm. Vậy ABCD là hình thang thoả mãn các yêu cầu của đề bài - Ghi ví dụ trong sgk cho HS tìm hiểu Gt và Kl của bài toán - Em hãy cho biết GT-KL của bài toán này? - GV ghi bảng (GT-KL) - Treo bảng phụ có vẽ trước hình thang ABCD cần dựng: Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu đề bài. - Muốn dựng hình thang ta phải xác định 4 đỉnh của nó. Theo các em, những đỉnh nào có thể xác định được? Vì sao? - Từ phân tích, ta suy ra cách dựng - Ta phải chứng minh tứ giác ABCD là hình thang thoả mãn các yêu cầu đề ra. Em nào có thể chứng minh được? - GV chốt lại và ghi bảng phần chứng minh - Với cách dựng trên, ta có thể dựng được bao nhiêu hình thoả mãn y/c đề bài? Vì sao? - GV nêu phần biện luận bài - HS đọc và tìm hiểu đề bài - HS phát biểu tóm tắt GT-KL của bài toán - HS ghi GT-KL vào vở - HS quan sát - DACD xác định được vì biết hai cạnh và góc xen giữa (xác định được 3 đỉnh A, C, D) Điểm B nằm trên đường thẳng ssong với CD, cách A một khoảng 3cm - HS tham gia nêu cách dựng - HS lần lượt nêu các bước cm tứ giác ABCD là hình thang thoả mãn các yêu cầu đề ra - HS ghi bài - HS suy nghĩ, trả lời - HS nghe hiểu Hoạt động 4: Củng cố (8’) Bài 29 trang 83 Sgk 1. Giải bài toán dựng hình gồm 4 phần: Phân tích – Cách dựng – Chứng minh – Biện luận. 2. Lời giải một bài dựng hình chỉ yêu cầu hai phần: cách dựng và chứng minh. - Bài 29 trang 83 Sgk + Cho HS nêu cách dựng - Gọi 1 HS chứng minh - GV chốt lại cách giải một bài toán dựng hình (4 bước); cách tiến hành từng bước - GV nhấn mạnh cách trình bày lời giải bài toán dựng hình và lưu ý cần phải phân tích ngoài nháp - HS đọc đề - Dựng đoạn thẳng BC=4cm - Dựng tia Bx tạo với tia BC 1 góc CBx = 650 - Dựng đường thẳng qua C và vuông góc với Bx đường thẳng này cắt tia Bx tại A - rABC có=900 (vì CABx) BC=4cm, - HS nghe, hiểu - HS nhắc lại 4 bước tiến hành giải một bài toán dựng hình - HS nhắc lại cách trình bày lời giải một bài toán dựng hình Hoạt động 5: Dặn dò (2’) Bài 30 trang 83 Sgk Bài 31 trang 83 Sgk - Bài 30 trang 83 Sgk ! Tương tự bài 29 - Bài 31 trang 83 Sgk ! Vẽ rADC có AD=2cm, AC=4cm,DC=4cm Chú ý cần phân tích bài toán để chỉ ra cách dựng. - Trong lời giải chỉ ghi hai phần cách dựng và chứng minh - HS nghe dặn - Ghi chú vào vở bài tập IV :Lu ý khi sư dơng gi¸o ¸n .. Tiết : 09 Ngày soạn : 24/09/10 Ngày dạy:29/09/10 LUYỆN TẬP §5. cad I/ MỤC TIÊU : - HS được rèn luyện kỹ năng trình bày phần cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng hình; được tập phân tích bài toán dựng hình chỉ để chỉ ra cách dựng. - HS sử dụng compa thước thẳng để dựng được hình vào trong vở. II/ CHUẨN BỊ : : - GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc. - HS : Học và làm bài ở nhà, vở ghi, sgk, dụng cụ HS - Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’) 1/ Các bước giải bài toán dựng hình? (3đ) 2/ Dựng DABC vuông tại B , biết cạnh huyền AC = 4 cm , cạnh góc vuông BC = 2cm(7đ) - Treo bảng phụ. Gọi một HS lên bảng - Kiểm bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét ở bảng - GV đánh giá cho điểm - Một HS lên bảng,cả lớp theo dõi CD + Dựng đoạn BC = 2cm + Dựng Bx ^ BC tại B + Dựng cung tròn tâm là điểm C với bán kính 4cm, cung này cắt tia Bx ở điểm A. Nối AC DABC là tam giác cần dựng + Chứng minh : Do Bx^BC=>=900=>DABC vuông tại B có BC=2cm AC=4cm - HS khác nhận xét Hoạt động 2 : Luyện tập (35’) Bài 33 trang 83 Sgk Cách dựng: + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng Dx tạo với Dy 1 góc 800 + Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm.Cung này cắt Dx tại A + Qua A dựng tia Az // DC + Dựng cung tròn tâm D bán kính 4cm .Cung này cắt Az tại B Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB//CD Hình thang ABCD là hình thang cân vì có hai đường chéo AC = BD = 4cm. Hình thang cân ABCD có = 800, CD = 3cm, AC = 4cm thoả mãn yêu cầu đề bài. Bài 34 trang 83 Sgk - Cách dựng : + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng tia Dx tạo với CD một góc 900 + Dựng cung tròn tâm D bán kính 2cm. Cung này cắt Dx tại điểm A + Qua A dựng tia Ay // DC + Dựng cung tròn tâm C bán kính 3cm . Cung này cắt tia Ay tại B Chứng minh + Do AB//CD=>ABCD là hình thang có có = 900, CD = 3cm, AD = 2cm thoả mãn yêu cầu đề bài. Bài 33 trang 83 Sgk - Yêu cầu HS hợp tác theo nhóm nhỏ cùng bàn với yêu cầu : - Vẽ hình giả sử dựng được thoả mãn các yêu cầu của bài toán. - Thời gian thảo luận là 5’ - Chỉ ra cách dựng từng bước. + Trước tiên ta dựng đoạn nào ? + Muốn dựng góc D bằng 800 ta làm sao ? + Muốn dựng cạnh AC = 4cm ta làm như thế nào ? + Muốn có hình thang ta phải có ? + Xác định điểm B như thế nào ? - Trình bày hoàn chỉnh bài giải - Hướng dẫn cách chứng minh + AB // CD ta có điều gì ? + Có AC = BD = 4cm ta suy ra điều gì ? + Kết luận ? Bài 34 trang 83 Sgk - Chia nhóm hoạt động. Thời gian làm bài là 5’ cho cách dựng và 2’ cho chứng minh - Nhắc nhở HS không tập trung làm bài. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét - GV hoàn chỉnh bài - Lưu ý HS có hai hình thang cần dựng do cung tròn tâm C cắt Ay tại 2 điểm - HS đọc đề bài - Làm bài theo nhóm ngồi cùng bàn : thảo luận cách dựng và chứng minh. - Đại diện nhóm ghi lên bảng + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng tia Dx tạo với tia Dy 1 góc 800 + Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm. Cung này cắt Dy tại điểm A + Qua A dựng tia Az // DC + Dựng cung tròn tâm D bán kính 4cm . Cung này cắt tia Az tại B - Cả lớp nhận xét - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý + Có ABCD là hình thang + Hình thang ABCD có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân + Hình thang cân ABCD có AC = 4cm, CD= 3cm,=800 thoả mãn yêu cầu đề bài HS ghi bài giải hoàn chỉnh tập - HS đọc đề bài - HS chia làm 4 nhóm hoạt động - Cách dựng + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng tia Dx tạo với CD một góc 900 + Dựng cung tròn tâm D bán kính 2cm. Cung này cắt Dx tại điểm A + Qua A dựng tia Ay // DC + Dựng cung tròn tâm C bán kính 3cm . Cung này cắt tia Ay tại B Chứng minh + Do AB // CD => ABCD là hình thang có có = 900, CD = 3cm, AD = 2cm thoả mãn yêu cầu đề bài. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét lẫn nhau - HS ghi vào tập Hoạt động 3 : Dặn dò (2’) Bài 32 trang 83 Sgk - Bài 32 trang 83 Sgk ! Dựng tam giác đều sau đó dựng tia phân giác của 1 góc - Xem lại kiến thức về đường trung bình và xem trước nội dung bài mới §6. - Xem lại cách dựng tam giác đều và tia phân giác của 1 góc - HS ghi chú vào tập IV :Lu ý khi sư dơng gi¸o ¸n ..
Tài liệu đính kèm: