- HS quan sát và trả lời
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng)
HS suy nghĩ – trả lời
- HS1: (trả lời)
- HS2: (trả lời)
- HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở
- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức
- Vẽ hình và ghi chú vào vở
- Trả lời: hình a
- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi
- HS nghe hiểu
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A
* Đỉnh đối nhau: B và D, A và D
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong: M, P
Điểm nằm ngoài: N, Q
Hoạt động 4 :Tổng các góc của một tứ giác (7’)
- HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay)
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý
- HS theo dõi ghi chép
- Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần.
Tuần 1 Chương I : TỨ GIÁC Tiết 1. TỨ GIÁC Ngày soạn:22.8.2009 Ngày dạy:26.08.2009 I. Mục tiêu: - HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi. - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. - Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. II. Phương tiện dạy học: - GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) - HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. - Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (1’) - Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới - HS nhe và ghi tên chương, bài vào vở. §1. TỨ GIÁC Hoạt động 3 : Định nghĩa (20’) - Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? - Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? - GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng - GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng - Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. - Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 - GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi - GV nêu và giải thích chú ý (sgk) - Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2 - GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung - Đại diện nhóm trình bày - HS quan sát và trả lời (Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) - HS suy nghĩ – trả lời - HS1: (trả lời) - HS2: (trả lời) - HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở - HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức - Vẽ hình và ghi chú vào vở - Trả lời: hình a - HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi - HS nghe hiểu - HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ - Thời gian 5’ a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D b) Đường chéo: BD, AC c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB d) Góc: A, B, C, D Góc đối nhau: A và C, B và D e) Điểm nằm trong: M, P Điểm nằm ngoài: N, Q 1.Định nghĩa: ©Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) - Các đỉnh: A, B, C, D - Các cạnh: AB, BC, CD, DA. @Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác ?2 Hoạt động 4 :Tổng các góc của một tứ giác (7’) - Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? - Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ - Theo dõi, giúp các nhóm làm bài - Cho đại diện vài nhóm báo cáo - GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) - HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV - Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý - HS theo dõi ghi chép - Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. 2. Tổng các góc của một tứ giác Kẻ đường chéo AC, ta có : A1 + B + C1 = 180o, A2 + D + C2 = 180o (A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o vậy A + B + C + D = 360o Định lí : (Sgk) Hoạt động 5 : Củng cố (7’) - Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính ! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù - HS tính nhẩm số đo góc x a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 Bài 1 trang 66 Sgk a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 Hoạt động 6 : Dặn dò (5’) - Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác - Bài tập 2 trang 66 Sgk ! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác - Bài tập 3 trang 67 Sgk ! Tương tự bài 2 - Bài tập 4 trang 67 Sgk ! Sử dụng cách vẽ tam giác - Bài tập 5 trang 67 Sgk ! Sử dụng toạ độ để tìm - HS nghe dặn và ghi chú vào vở = 3600 - Xem lại cách vẽ tam giác Bài tập 2 trang 66 Sgk Bài tập 3 trang 67 Sgk Bài tập 4 trang 67 Sgk Bài tập 5 trang 67 Sgk IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: Tiết 2. HÌNH THANG Ngày soạn:22.08.2009 Ngày dạy:29.08.2009 I. Mục tiêu: - HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hìønh thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. - HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau) II. Phương tiện dạy học: - GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu - HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke - Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’) - Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng. - Kiểm tra vở btvn vài HS - Thu 2 bài làm của HS - Đánh giá, cho điểm - Chốt lại các nội dung chính (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài) - Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớpø làm bài vào vở . = 3600-650-1170-710= 1070 Góc ngoài tại D bằng 730 - Nhận xét bài làm ở bảng . - HS nghe và ghi nhớ - Định nghĩa tứ giác ABCD? - Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? - Cho tứ giác ABCD,biết = 65o, = 117o, = 71o + Tính góc D? + Số đo góc ngoài tại D? Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) - Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. - HS nghe giới thiệu - Ghi đề bàivào vở §2. HÌNH THANG Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (18’) - Treo bảng phụ vẽ hình 13: Cho HS nhận xét đặc điểm hai cạnh AB và CD. - GV giới thiệu hình thang và cho HS phát biểu định nghĩa. - GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. - Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 - Nhận xét chung và chốt lại vđề - Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk) - Cho HS nhận xét ở bảng - Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? - GV chốt lại và ghi bảng - HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD - HS nêu định nghĩa hình thang - HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở - HS làm ?1 tại chỗ từng câu - HS khác nhận xét bổ sung - Ghi nhận xét vào vở - HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng - HS khác nhận xét bài - HS nêu kết luận - HS ghi bài 1.Định nghĩa: (Sgk) Hình thang ABCD (AB//CD) AB, CD : cạnh đáy AD, BC : cạnh bên AH : đường cao * Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. * Nhận xét: (sgk trang 70) Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’) Cho HS quan sát hình 18, tính ? - GV: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? Hthang - HS quan sát hình – tính = 900 - HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở 2.Hình thang vuông: A B D C Hình thang vuông là hình thang có 1 gocù vuông Hoạt động 5: Củng cố (5’) - Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) - Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp - HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời - HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7 Bài 7 trang 71 a) x = 100o ; y = 140o b) x = 70o ; y = 50o c) x = 90o ; y = 115o Hoạt động 6: Dặn dò (5’) - Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông. - Bài tập 6 trang 70 Sgk - Bài tập 8 trang 71 Sgk ! +++ = 360o - Bài tập 9 trang 71 Sgk ! Sử dụng tam giác cân - Bài tập 10 trang 71 Sgk -Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3 - HS nghe dặn và ghi chú - Xem lại bài tam giác cân - Đếm số hình thang Bài tập 6 trang 70 Sgk Bài tập 8 trang 71 Sgk Bài tập 9 trang 71 Sgk Bài tập 10 trang 71 Sgk IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: Tuần 2 Tiết 3. HÌNH THANG CÂN Ngày soạn:22.08.2009 Ngày dạy:02.09.2009 I. Mục tiêu: - HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. II. Phương tiện dạy học: - GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ - HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc - Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) - Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng - Kiểm btvn vài HS - Cho HS nhận xét - Nhận xét đánh giá và cho điểm - HS làm theo yêu cầu của GV: - Một HS lên bảng trả lời x =1800 - 110= 700 y =1800 - 110= 700 - HS nhận xét bài làm của bạn - HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có) 1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ) 2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ) Hoạt động 2 : Hình thành định nghĩa (8’) - Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? - GV giới thiệ hình thang cân cho HS phát biểu định nghĩa. - GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng - Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong) - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? - HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau) - HS suy ... – 15’ 1. Công thức tính thể tích: Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao V = S.h (S:dtích đáy; h: chiều cao) Gọi HS nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Treo bảng phụ vẽ hình 106 . cho HS thực hiện Đọc đề bài 17 Thực hiện theo yêu cầu GV: lần lượt trả lời câu hỏi: a) Các đường thẳng ssong với mp(EFGH) là : AB, DC, AD, BC b) Đường thẳng AB ssong với mặt phẳng: (EFGH), (DCGH) c) AD//BC, AD//EH, AD//FG. Bài 15: (trang 105) 7 4 Đưa đề bài, hình vẽ bài tập 15 lên bảng phụ GV hỏi: Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu dm? Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so sánh với khi chưa thả gạch, thể tích nước + gạch tăng lên bao nhiêu? Diện tích đáy thùng là bao nhiêu? Vậy làm thế nào để tính chiều cao của nước dâng lên ? Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu dm? GV lưu ý HS: Do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chứng hút nước không đáng kể nên ttích nước tăng bằng ttích của 25 viên gạch Một HS đọc đề bài toán HS quan sát hình, trả lời: Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 – 4 = 3 (dm) Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch: (2 . 1 . 0,5) . 25 = 25 (dm3) Diện tích đáy thùng là: 7 . 7 = 49 (dm2) Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0,51 (dm) Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là: 3 – 0,51 = 2,49 (dm) Bài tập 12(sgk tr 104) A B D C Đưa đề bài và hình vẽ bài tập 12 lên bảng phụ Gọi HS lên bảng thực hiện AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp? HS điền số vào ô trống: AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Công thức: AD2 = AB2 + BC2 + CD2 Þ AD = Ư AB2 + BC2 + CD2 CD = Ư AD2 – AB2 – BC2 BC = Ư AD2 – AB2 – CD2 AB = Ư AD2 – BC2 – CD2 Học bài – Chuẩn bị làm bài kiểm tra 15’ Làm bài tập: 14, 16 trang 104, 105 sgk. Nghe dặn Ghi chú vào vở Tuần : 33 Tiết : 62 Ngày soạn : 27/04/07 Ngày dạy: 04/05/07 LUYỆN TẬP §5,6 ¤ I/ MỤC TIÊU: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp. - Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt - Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian. II/ CHUẨN BỊ : - GV: Thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). - HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích ; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập. - Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình vẽ - GV đưa tranh vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi - Gọi một HS - Cho cả lớp nhận xét - GV đánh giá cho điểm - Một HS lên bảng trả bài. - Cả lớp theo dõi. - Nhận xét trả lời củabạn. Hoạt động 2 : Luyenä tập (37’) Bài 33 trang 115 SGK (hình vẽ trên) a) Cạnh song song với AD b) Cạnh song song với AB c) Đường thẳng song song với mp(EFGH) ? d) Đường thẳng song song với mp(DCGH) ? Bài 35 trang 115 SGK - Nêu bài tập 33 - Treo bảng hình vẽ (đề kiểm tra), nêu từng câu hỏi. Gọi HS trả lời A D B C E H F G - Đọc đề bài 33 - Thực hiện theo yêu cầu GV: lần lượt trả lời câu hỏi: a) Các đường thẳng ssong với AD là EH, FG, BC b) Đường thẳng ssong với AB là EF, c) AD, BC, AB, CD //(EFGH) d) AE, BF //(DCGH) Bài 34 trang 115 SGK Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sôcôla: a) Sđáy = 28 cm2 xà phòng 8cm b) SABC = 12 cm2 C 9cm A B Bài 34 trang 115 SGK - Nêu bài tập 34, cho HS xem hình 114 - Hỏi : Hộp xà phòng và hộp Sôcôla là hình gì? - Cách tính thể tích mỗi hình? - Gọi HS giải - Cho HS nhận xét bài giải ở bảng - Đánh giá, sửa sai - Đọc đề bài tập, quan sát hình vẽ. Tl: Hộp xà phòng có hình hộp chữ nhật, hộp sôcôla có hình lăng trụ đứng tam giác. - Thể tích = Diện tích đáy x chiều cao - Hai HS giải ở bảng: V1 = S1.h1 = 28 . 8 = 224 (cm3) V2 = S2 . h2 = 12 . 9 = 108 (cm3) - Nhận xét bài làm ở bảng. Bài 35 trang 116 SGK Tính thể tích của 1 lăng trụ đứng đáy là tứ giác ABCD (hvẽ) chiều cao là 10cm B A H K C D Bài 35 trang 116 SGK - Đưa đề bài và hình vẽ bài tập 35 lên bảng phụ (hình 115) - Để tính thể tích của lăng trụ ta cần tìm gì? Bằng cách nào? - Gọi HS làm bài - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài - Cho HS nhận xét bài ở bảng - Đánh giá, sửa sai - HS đọc đề bài - Suy nghĩ, trả lời: Cần tìm diện tích mặt đáy ABCD - Một HS làm bài ở bảng: Sđay = ½ 8.3 + ½ 8.4 = 12 + 16 = 28 (cm2) V = Sđ.h = 28.10 = 280 (cm3) - HS nhận xét, sửa sai Hoạt động 3 : Dặn dò (1’) - Học bài xem lại các bài đã giải - Ôn tập theo đề cương chuẩn bị thi HK2 - HS nghe dặn và ghi chú vào vở §7. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU ¤ I/ MỤC TIÊU : Hs có khái niệm về hình chóp và hình chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều. Củng cố khái niệm đướng thẳng vuông góc với mặt phẳng. II/ CHUẨN BỊ : GV: giáo án, sgk, thước, bảng phụ (hình vẽ sẳn H116, 117, 118, 119, 121), mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều. HS: vở ghi, sgk, dụng cụ học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG THẦY TRÒ HĐ1: Hình chóp - Hình chóp: Định nghĩa: Hình chóp là một hình không gian có đáy là một đa giác và các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh S Vd: hình chóp S.ABCD Chú ý: - Tuỳ theo đáy của hình D chóp mà ta gọi hình chópA C tam giác, hình chóp tứ giác B Gv giới thiệu bài trực tiếp Treo tranh vẽ hình chóp, cho hs xem mô hình hình chóp. Hỏi: trong hình chóp này có bao nhiêu mặt? Đặc điểm hình chóp này có gì cần ghi nhớ? (đáy, cạnh bên, mặt bên, đỉnh, đường cao?) gv chốt lại vấn đề, kí hiệu hình chóp. Cách gọi tên hình chóp? Hs ghi bài Hs quan sát mô hình, tranh vẽ Hs trả lời số mặt của hình chóp, nhận xét về các yếu tố hình học của hình chóp. Hs ghi bài Hs trả lời theo cách gọi tên lăng trụ, lăng trụ đều. Hđ2: Hình chóp đều 2 – Hình chóp đều: - Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm đáy. Hình chóp đều là như tnào? Theo đnghĩa, em cho biết hình chóp có số mặt ít nhất là bao nhiêu? HĐ4: Hình chóp cụt 3. Hình chóp cụt: - Cắt một hình chóp bằng một mp ssong với đáy thì phần nằm giữa mp đó và đáy là hình chóp cụt. - Nếu hình chóp bị cắt là hình chóp đều thì ta được hình chóp cụt đều - Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều được tính theo công thức: Sxq = ½ (p + p’)d. (p, p’ là chu vi 2 đáy; d là đường cao hình thang (mặt bên) bằng nhau). - Thể tích hình chóp cụt (bất kì) được tính theo công thức: V = ) (B và B’là diện tích hai đáy, h là độ dài đường cao) Treo hình vẽ hình chóp cụt, gv giới thiệu hình chóp cụt Cho hs quan sát mô hình hình chóp cụt đều: mỗi mặt bên hình chóp cụt đều là hình gì? Ta chỉ tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều. Diện tích mỗi mặt bên? => diện tích xung quanh? Thể tích hình chóp cụt bất kì được tính như thế nào? Gv giới thiệu công thức tính Hs quan sát hình chóp cụt và nghe giới thiệu Hs quan sát mô hình hình chóp cụt đều và trả lời Hs trả lời công thức tính hình thang mặt bên và suy ra diện tích xung quanh Hs suy nghĩ Hs ghi nhận HĐ5: Luyện tập Tính Sxq và V của hình chóp tam giác đều S.ABC. biết cạnh đáy hình chóp a=12cm độ dài đường cao h = 2cm (Đs: Sxq = 72 cm2; V = 24cm3 ) Gv ghi đề bài lên bảng, vẽ hình hình chóp tam giác đều yêu cầu hs tính Sxq và V? Gv hướng dẫn tính d Hs ghi đề bài vào vở, vẽ hình và làm bài (áp dụng công thức tính). Một hs làm ở bảng. HĐ6: Hướng dẫn về nhà Học bài + xem sgk Làm các bài tập 4, 5, 6 sgk (trg 90) Gv dặn dò Hs ghi nhận Trêng THCS Trùc B×nh Hä vµ tªn HS:..................................... Líp:.................................................... Đề kiểm tra Môn: Hình học 8 ( Tiết 13) Thời gian làm bài: 15 phút Lêi phª cđa gi¸o viªn §iĨm Đề bài: Câu1. Tứ giác ACBD là hình bình hành thì :( Chọn câu đúng) A. B. C. D. Câu 2. Tứ giác MNPQ là hình bình hành thì :( Chọn câu sai) A. và phụ nhau. B. MN // PQ, MN = PQ C. MP và NQ cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. D. và bù nhau. Câu 3. Hình bình hành là hình thang có:( Chọn câu sai) A. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường B. Có hai cạnh bên song song. C. Có hai góc đối diện bù nhau. D. có hai cạnh bên bằng nhau Câu 4. Các khẳng định sau đúng hay sai. Điền dấu "x" vào ô thích hợp: Khẳng định Đúng Sai a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành. b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. Câu 5. Cho ABC có M, N, P là trung điểm của AB, BC, CA. Chứng minh rằng: MNCP là hình bình hành. ( Điền vào chỗ trống): - Xét ABC có M, N là trung điểm của AB, BC ( gt) MN là......................................................của ABC MN .............AC hay ................... - Chứng minh tương tự ta có: MP là đường trung bình của ABC ............................................................................................................................... - Xét tứ giác MNCP có....................... và..................... MNCP là hình bình hành.
Tài liệu đính kèm: