- Cho HS quan sát hình 1 SGK, từ đó rút ra khái niệm vế tứ giác.
GV cho HS đọc định nghĩa SGK và nhấn mạnh hai ý:
- GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
- Tại sao h2 không phải là một tứ giác ?
- Cho HS trả lời ?1, từ kết quả bài tập này GV giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi.
- GV nên chú ý về quy ước.
- Cho một số HS Trả lời ?2 - Nêu nhận xét về các hình 1a, 1b, 1c (mỗi hình gồm mấy đỉnh ?2 đỉnh bất kỳ có tính chất gì ?)
- Định nghĩa tứ giác, vẽ hình vào vở.
- Làm bài tập ?1
- Nêu định nghĩa tứ giác lồi.
- Một HS đọc định nghĩa tứ giác lồi ở SGK.
- Làm bài tập ?2, nêu đặc điểm của hai đỉnh kề nhau, đối nhau.
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác
- Cho HS trả lời bài tập ?3
- GV gợi ý cho HS kẻ đường chéo AC, rồi xét tổng các góc của 2 tam giác ABC và ACD
HS làm bài tập ?3
a, Định lý về tổng 3 góc tam giác
b, += ?
BC + + BA = 1800
AD + + DC = 1800
=> + (AB + AD) + + (BC + DC) = 3600
=>+= 3600
Tuần 1 TIẾT 1: TỨ GIÁC I) Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác lồi, tông các góc của tứ giác. II)Ky õnăng: Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác. Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản. III) Chuẩn bị: HS: - Ôn tập định nghĩa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác. - Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác. GV: - Thước, phấn màu, mô hình thực tế. IV) Tiến trình lên lớp Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Định nghĩa - Cho HS quan sát hình 1 SGK, từ đó rút ra khái niệm vế tứ giác. GV cho HS đọc định nghĩa SGK và nhấn mạnh hai ý: - GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác. - Tại sao h2 không phải là một tứ giác ? - Cho HS trả lời ?1, từ kết quả bài tập này GV giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi. - GV nên chú ý về quy ước. - Cho một số HS Trả lời ?2 - Nêu nhận xét về các hình 1a, 1b, 1c (mỗi hình gồm mấy đỉnhù ?2 đỉnh bất kỳ có tính chất gì ?) - Định nghĩa tứ giác, vẽ hình vào vở. - Làm bài tập ?1 - Nêu định nghĩa tứ giác lồi. - Một HS đọc định nghĩa tứ giác lồi ở SGK. - Làm bài tập ?2, nêu đặc điểm của hai đỉnh kề nhau, đối nhau. Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác - Cho HS trả lời bài tập ?3 - GV gợi ý cho HS kẻ đường chéo AC, rồi xét tổng các góc của 2 tam giác ABC và ACD HS làm bài tập ?3 a, Định lý về tổng 3 góc tam giác b, += ? BC + + BA = 1800 AD + + DC = 1800 => + (AB + AD) + + (BC + DC) = 3600 =>+= 3600 Hoạt động 3: Củng cố - GV cho HS làm bài tập 1(66) trong SGK. Lưu ý HS dựa vào tính chất 4 tứ giác, góc ngoài của tứ giác. - GV cho các HS làm bài tập 2(66) SGK. - HS làm baì tập 1 (66) SGK. Mỗi HS lên bảng giải 1 ý của bài tập này ở dưới HS giải vào vở để đối chiếu với kết quả trên bảng. a. x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500 b. x = 900 c. x = 350 d. x = 750 - Cho 4 HS lên giải bài tập 2(66) cả lớp làm vào vở rồi so sánh kết quả . Tính góc ngoài của tứ giác hình 7a. 1 = 1800 - 900 = 900 1 = 1800 - [ 3600 - (900 + 1200 + 750 ) = 750 V) Hướng dẫn về nhà Thuộc các định nghĩa về tứ giác lồi. Làm các bài tập 3, 4 trang 67 Xem trước bài mới TIẾT 2: HÌNH THANG I) Mục tiêu: Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. II)Kỹnăng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của một hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng linh hoạt các dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. III) Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, Êke HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ IV) Tiến trình lên lớp Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu địng nghĩa tứ giác và tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Định nghĩa - Cho HS quan sát hình 13 ở SGK, nêu nhận xét vị trí của hai cạnh đối AB va CD của tứ giác ABCD. - GV giới thiệu định nghĩa hình thang. - Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, cạnh lớn, đáy đường cao. - Thực hiện ?1 - Vì sao BC // AD; FG // EH - Các góc kề một cạnh bên của hình thang là cặp góc nào của 2 đỉnh // với một cát tuyến. - Cho HS làm bài tập ?2 Gợi ý để HS kẻ dường chéo sau đó c/m hai tam giác bằng nhau Þ Kết quả - Quan sát hình 13 và trả lời ? và ở hvị trí nào ? + = ? Vậy AB và CD của tứ giác ABCD như thế nào với nhau ? Cho HS đọc định nghĩa hình thang ở SGK HS làm bài tập ?1 Hình 15 (SGK/69) BC // AD vì cóhai góc so le trong bằng nhau. FG // EH vì có hai góc trong cùng phía bù nhau. HS ghi GT, KL và làm câu a của ?2 + a, AB // DC => 1 = 2 AD // BC => 1 = 2 => DABC = DCDA (g – c – g) Vậy AB = DC, AD =DC + b, AB // DC => 1 = 1 AB = DC (gt); AC chung => DABC = DDCA (c – g - c) => 2 = 2, AD = BC => AD// BC - Dựa vào kết quả ?2 nêu nhận xét của mình về một hình thang có tính chất a, tính chất b ? Hoạt động 2: Hình thang vuông - Cho HS quan sát hình 18 SGK, = 900) - Tính ? - Một hình thang thỏa điều kiện gì gọi là hình thang vuông. GV giới thiệu định nghĩa hình thang vuông. =900 Định nghĩa: (SGK) Hoạt động 3: Củng cố - Cho HS làm BT 7 (71) SGK, áp dụng tính chất 2 góc của góc kề 1 cạnh bên của hình thang. - Cho HS làm BT 8 (71). Gợi ý cho HS dựa vào tính chất 2 góc kề một cạnh của hình thang. - Cho HS đối chiếu kết qủa đối với bạn. a. x = 1800 - 800 = 1000 y = 1800 - 400 = 1400 b. x = 1800 - 1100 = 700 y = 1800 - 1300 = 500 c. x = 1800 - 900 = 900 y = 180 0 – 650 = 1150 Vì AB // CD nên: + = 1800, + = 600 => = 1000, = 800 + = 1800, = 2C => = 600, =1200 V) Hướng dẫn về nhà Thuộc các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông Làm các bài tập: 6, 9, 10 (SGK) Xem trước bài mới Tuần 2 TIẾT 3: HÌNH THANG CÂN I) Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân II)Kỹ năng: Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. III) Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, Êke HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ IV) Tiến trình lên lớp Ổn định: Kiểm tra bài cũ: HS: Nêu định nghĩa hình thang, các nhận xét ? HS2: Chữa bài tập 9/71 SGK Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Định nghĩa - Cho HS làm bài tập ?1. dùng thước đo góc để kiểm tra các số đo của D và C ? - Hình thang đó gọi là hình thang cân, vậy hình thang cân là gì ? - Cho HS làm bài tập ?2 - Dựa vào định nghĩa hình thang cân để xác định các tứ giác là hình thang cân. - HS làm bài tập ?1. HS nhận xét và kiểm tra bằng thước đo góc. - HS nêu định nghĩa hình thang cân. - HS đọc định lý SGK. - HS làm bài tập ?2 HS1: trả lời câu a HS2: trả lời câu b HS3: trả lời câu c Hoạt động 2: Tính chất - Cho HS đo 2 cạnh bên của hình thang cân trong hình 23 – SGK. Rút ra kết luận ? - Từ đó cho HS đọc định lí1 (SGK) - Cho HS tìm cách chứng minh AD = BC trong trường hợp a, AB < DC. - Cho HS nêu nhận xét của hình thang. - 1 tứ giác có 2 cạnh bằng nhau có là hình thang cân ? - Cho HS đo hai đường chéo AC và BD của hình thang cân ABCD ® Rút ra nhận xét. - Cho HS đọc định lí 2, ghi giả thuyết, kết luận. - HS chứng minh định lí. - Cho HS làm BT ?3. Nêu nhận xét. - HS đọc định lí 3. Ta chúng7 minh ở BT 18. - Nêu các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là hình thang cân. - HS dùng thước chia khoảng để đo 2 cạnh AD, BC. Rút ra kết luận. - HS đọc định lí 1, ghi giả thuyết, kết luận của định lí 1. - HS chứng minh - HS nêu nhận xét ở tiết 2 về hình thang. - HS đọc chú ý ở SGK - HS dùng thứơc chia khoảng để đo hai đường chéo Ac và BD. Rút ra kết luận. - Đọc định lí 2, ghi GT, KL - HS chứng minh định lí. - HS làm BT ?3 - Hình thang ABCD là hình thang gi ? - HS đọc định lí 3 - Hãy cho biết các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang cân. Hoạt động 3: Củng cố - Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân ? HS trả lời định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. V) Hướng dẫn về nhà Thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 trang 74, 75 SGK TIẾT 4: LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình thang cân. II) Kĩ năng :sử dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, các kiến thức đã học để làm bài tập. Rèn cách vẽ hình, trình bày bài chứng minh. III) Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, Êke HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ IV) Tiến trình lên lớp Ổn định: Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. HS2: Chữa bài tập 11 Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh * Cho HS chữa BT 12 (74) - Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL - Cho HS trình bày bài c/m * Cho HS chữa BT 13 (74) -Phân tích GT bài toán -Phân tích kết luận bài toán một HS trình bày CHỨNG MINH dựa vào phân tích KL một HS tìm phương pháp giải khác * Cho HS làm BT 18(75) Cho HS 2 phân tích KL câu a Cho HS trình bày phần CHỨNG MINH câu a Cho HS phân tích GT của câu b, phân tích KL câu b, trình bày CHỨNG MINH. Muốn CHỨNG MINH 1 tứ giác là hình thang cân ta chưa dựa vào đlí 3 được, vì sao ? - Có thể cho 1 HS phân tích GT của câu a. - Từ kết quả câu a cho HS phân tích tiếp để có kết quả câu b. - Dựa vào kết quả câu b, muốn sử dụng định nghĩa hình thang cân thì ta phải c/m 2 góc nào bằng nhau ? - Cho HS trình bày phần chứng minh câu c. -1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL của BT12 -1HS: nêu hướng CHỨNG MINH của mình trên bảng, cả lớp nhận xét A B D E F C Vì ABCD là hình thang cân (AB//CD) nên: AD = BC (2 cạnh bên) (2 góc kề đáy DC) => DAED = D BCF (chuyền - gùc nhọn) Vậy DE = CF (đchứng minht) HS1: Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán HS2: Phân tích GT bài toán HS3: Phân tích KL bài toán HS4: Trình bày Chứng minh dựa vào phân tích KL Ta có ABCD là hình thang cân(GT) =>AD=BC (2 c/bên) AC=BD (2 đg chéo) DC là cạnh chung =>∆ADC =∆ BCD (c.c.c) Nên => ∆DEC cân tại E => ED = EC HS5: Nêu phương pháp Chứng minh khác HS1: Vẽ hình, ghi GT, KL của bài tập 18(75) HS2: Phân tích KL câu a HS3: Theo phân tích KL câu a, trình bày phần c/m. Câu a: a. Vì AB // CE (AB // DC, E e DC) và AC // BE (gt) nên AC = BE (hình thang có hai cạnh bên //) mà AC = BC (t/c hai đường chéo của hình thang cân) Do đó DB = BE Vậy D BDE cân tại B. b. AC // BE => 1 = 1 (đvị) mà D BDE cân tại B (k/qủa) => 1 = = 1 Do đó DADC = DBCD (c.g.c). Vậy => ... h toán với các hình cụ thể. III). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa IV) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 21 trang 108 – 109 SGK 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Cơng thức tính thể tích - Quan sát hình lăng trụ đứng dưới đây: 7 4 5 + Hình lăng trụ đứng có đáy là hình gì? + Hình lăng trụ đứng có đáy là hình hình chữ nhật trở thành hình gì? + Nêu công thức tích thể tích V = Sđáy.h + Áp dụng tích thể tích hình trên. - Hãy nêu công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. + Hình lăng trụ đứng có đáy là hình hình chữ nhật. + Hình lăng trụ đứng có đáy là hình hình chữ nhật là hình hộp chữ nhật. + Sđáy = 4.5 = 20 V = Sđáy.h = 20.7 = 140 - Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. Hoạt động 2: Ví dụ - Quan sát hình lăng trụ đứng ngũ giác, rồi tính thể tích của hình vẽ với kích thước như trên hình vẽ (đơn vị là centimet) - Thể tích hình hộp chữ nhật V1 = 4.5.7 = 140 (cm3) - Thể tích lăng trụ đứng tam giác V2 = 2.5.7 = 35 (cm3) - Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác V = V1 + V2 = 140 + 35 = 175(cm3) Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập * Bài tập 27 trang 113SGK b 5 6 4 2.5 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 Diện tích một đáy 5 12 6 5 Thể tích 40 60 12 50 V, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21, 22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBT Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tuần 33: Tiết 62: LUYỆN TẬP I) Mục tiêu : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. II) Kỹ năng: Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (Vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai) III). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa IV) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Làm bài 28/114 Hướng dẫn HS vẽ hình 109 Bài 31 / 115 HS lên bảng trình bày Bài 33/ 115 Hình 113 SGK V = 60 x 90 x70 = 378 000 ( cm) = 378 dm. Chiều cao lăng trụ tam giác 5cm 7cm Chiều cao của tam giác đáy 2cm 1,4cm Cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy 3cm 5cm Diện tích đáy 6cm2 7cm2 Thể tích lăng trụ 30cm3 49cm3 a) Các cạnh song song với cạnh AD là EH, BC, FG. b) Cạnh song song với AB là EF c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là AB, BC, CD, DA. d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) là AB, BF, FE, EA. V, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21, 22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBT Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tiết 63: HÌNH CHÓP CỤT VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I) Mục tiêu : HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 21 trang 108 – 109 SGK 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Hình chĩp Hình chóp: - Mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp. - Đường đi qua đỉnh vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp. - Ở hình bên, hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD Hoạt động 2: Hình chĩp đều - Hình chóp dều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có đỉnh chung (là đỉnh của hình chóp) Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập Cho học sinh thực hành trên bìa cứng Hoạt động 4: Hình chĩp cụt đều Cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều. IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21, 22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBT Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tiết 64: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I) Mục tiêu : HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 21 trang 108 – 109 SGK 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Cơng thức tính diện tích xung quanh ? vẽ cắt và gấp bìa như hình 123 /trang 120 Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là các hình tam giác cân. Diện tích mỗi mặt tam giác là: 12cm2 Diện tích đáy của hình chóp đều là: 16cm2 Tổng diện tích các mặt là: 64 cm2 Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng diện tích của nủa chu vi đáyvói trung đoạn : Sxq = p.d ( p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều) * Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng điện tích xung quanh và diện tích đáy Hoạt động 2: Ví dụ HS đọc ví dụ SGK trang 120 Hướng dẫn theo SGK IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình chóp và chóp đều Luyện tập cách vẽ hình chóp và chóp đều. Làm bài tập 40, 41, 42 trang 121 SGK và một số bài tập trong SBT Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp Tuần 34: Tiết 65: THỂ TÍCH HÌNH CHÓP ĐỀU I) Mục tiêu : HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 21 trang 108 – 109 SGK 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Cơng thức tính thể tích Ta thực hành thực nghiệm chiều cao của cột nước chỉ bằng chiều cao của lăng trụ như vậy: Vchĩp = V lăng trụ = S.h V= Sh (S là điện tích đáy, h là chiều cao) Hoạt động 2: Ví dụ HS đọc ví dụ trong SGK trang 123 Cạnh của tam giác đáy: a= R (cm) diện tích tam giác đáy S = (cm2) Thể tích của hình chóp V = (cm3) Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập * thực hiện các bước vẽ hình chóp → → IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình chóp Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình chóp Làm bài tập 44, 45, 46 trang 123 – 124 SGK và một số bài tập trong SBT Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tiết 66: LUYỆN TẬP I) Mục tiêu : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (Vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai) II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21, 22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBT Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I) Mục tiêu : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (Vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai) II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21, 22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBT Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tuần 35: Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM I) Mục tiêu : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (Vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai) II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1, Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21, 22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBT Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Tài liệu đính kèm: