-Yêu cầu hs làm ?3.
?Tổng 3 góc của một tam giác bằng bao nhiêu độ?
-Gọi hs lên bảng làm.
-Gv giúp đỡ hs dưới lớp.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
?Nhận xét gì về tổng các góc trong một tứ giác?
? Phát biểu nội dung định lý về tổng các góc trong một tứ giác? -Hs quan sát hình vẽ.
-Một vài hs trả lời câu hỏi của gv:
+H1(a,b,c) gồm 4 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DA
+H2 gồm 5 đoạn thẳng.
-4 đoạn khép kín, kg có bất kỳ 2 đoạn nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
-Có 2 đoạn cùng nằn trên 1 đường thẳng.
-Hs phát biểu nội dung ĐN.
-Cả lớp làm bài (H1a.)
-Hs phát biểu.
-Hs trả lời ĐN như SGK Tr65.
-Hs làm ?2 theo nhóm bàn khoảng 2 phút.
-1 hs lên bảng làm.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
-Hs suy nghĩ làm bài.
-Bằng 180o.
-1 hs lên bảng làm câu b.
-Hs cả lớp làm vào vở.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
-Hs đứng tại chỗ phát biểu.
Tuần: 1 . Ngày soạn: / / Tiết: 1 . Ngày dạy: / / Chương I: Tứ giác Tứ giác A/ Mục tiêu: -Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. -Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gíc lồi. -Biết vận dụng kiến thức của bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. B/ Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ H1 (SGK) Hình 5a, 6a (SGK), thước thẳng, phấn màu. -HS: Thước thẳng. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC: III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Treo bảng phụ H1 (SGK). ?Kể tên các đoạn thẳng ở h1a,b,c và H2. ?4 đoạn thẳng ở H1 có đặc điểm gì? ?5 đoạn thẳng ở H2 có đặc điểm gì? ?H1 là tứ giác, vậy tứ giác ABCD là gì? -Gv nhắc lại bờ của nửa mặt phẳng. -Yêu cầu hs làm ?1. -Hình 1a gọi là tứ giác lồi. ?Vậy tứ giác ntn gọi là t.giác lồi? -Hướng dẫn hs cách vẽ , cách ghi các đỉnh của tứ giác. -Yêu cầu hs làm ?2. -Cho hs làm việc theo nhóm bàn. -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Yêu cầu hs làm ?3. ?Tổng 3 góc của một tam giác bằng bao nhiêu độ? -Gọi hs lên bảng làm. -Gv giúp đỡ hs dưới lớp. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. ?Nhận xét gì về tổng các góc trong một tứ giác? ? Phát biểu nội dung định lý về tổng các góc trong một tứ giác? -Hs quan sát hình vẽ. -Một vài hs trả lời câu hỏi của gv: +H1(a,b,c) gồm 4 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DA +H2 gồm 5 đoạn thẳng. -4 đoạn khép kín, kg có bất kỳ 2 đoạn nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. -Có 2 đoạn cùng nằn trên 1 đường thẳng. -Hs phát biểu nội dung ĐN. -Cả lớp làm bài (H1a.) -Hs phát biểu. -Hs trả lời ĐN như SGK Tr65. -Hs làm ?2 theo nhóm bàn khoảng 2 phút. -1 hs lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs suy nghĩ làm bài. -Bằng 180o. -1 hs lên bảng làm câu b. -Hs cả lớp làm vào vở. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs đứng tại chỗ phát biểu. 1. Định nghĩa. (SGK) (15’) * ĐN: - Các cách gọi tên khác của tứ giác ABCD: BCDA; BADC; . . . - Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh - Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA gọi là các cạnh *ĐN tứ giác lồi: (SGK- Tr65) ?2. Tứ giác ABCD có; *Đỉnh: +Hai đỉnh kề nhau A và B, C và D, B và C, D và A. +Hai đỉnh đối nhau A và C, B và D. Cạnh: +Hai cạch kề: AB và BC +Hai cạnh đối nhau: AB và CD *Đường chéo: AC và BD. 2.Tổng các góc của một tứ giác (16’). ?3. b)Nối A với C. Xét ABC có: (1) Xét ACD có: (2) Từ (1) và (2) ta có; *Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. IV/ Củng cố:(10’). -Gv treo bảng phụ H5a lên bảng. Yêu cầu hs làm bài. Bài 1 (SGK.T66) Hình 5a. Theo định lý tổng các góc của tứ giác ta có: x + 1100 1200 + 800 = 3600 x = 500. Bài 2 (SGK.T66) Hình 6a: Ta có: x + x + 650 + 950 = 3600 2x + 1600 = 3600 x = 1000. Hình 6b: Ta có: 3x + 4x + x + 2x = 3600 10x = 3600 x = 360. V/ Hướng dẫn: (3’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Cần nắm chắc nội dung định lý tổng các góc của một tứ giác. -BTVN: BT 1 b,c,d;2;3;4;5 (SK-T67). -Hướng dẫn BT3: a) ?Để CM AC là đường trung trực của BD ta cần CM điều gì? ( A, C nằm trên đường trung trực của BD) ?A và C có nằm trên đường trung trực của BD không? ( Ta có AB= AD; CB = CD A,C nằm trên đường trung trực của BD) b) Nối A với C. ? góc B có bằng góc D không? (do CBA = CDA (c.c.c)) . Tuần: 1 . Ngày soạn: / / Tiết:2 . Ngày dạy: / / Hình thang A/ Mục tiêu: -Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. -Biết cách CM một tứ giác là hình thang , hình thang vuông. -Biết vẽ hình thang, hình thang vông, biết tính số đo các góc của hình thang. -Biểt sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang B/ Chuẩn bị: -GV:Thước thẳng, phấn màu, êke. Bảng phụ. -HS:Thước thẳng, êke, ôn tập các kiến thức về hình thang đã học. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC: ? HS1: Phát biểu và chứng minh định lý về tổng các góc của một tứ giác. ? HS2: Làm BT 3 (SGK.T67). III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Treo bảng phụ H13 và hỏi như SGK. -Người ta gọi t.giác ABCD đó là hình thang. ?Vậy thế nào là hình thang? ?Nêu cách vẽ hình thang? -Gọi hs lên bảng vẽ, cho hs cả lớp cùng vẽ ra nháp. -Gv nêu các yếu tố cạnh, đường cao -Treo bảng phụ H15 và yêu cầu hs làm ?1. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Treo bảng phụ H16, 17 và yêu cầu hs trả lời ?2. -Gv phân tích cùng hs. ?AB và CD có song song ko? ?Hai đoạn thẳng song song thường cho ta điều gì? ?Cặp góc nào bằng nhau? ?Để CM hai đoạn thẳng bằng nhau thông thường ta thường CM ntn? ?Hai tam giác đó có bằng nhau ko? -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Câu (b) tương tự câu a. -Cho hs về nhà làm. -Treo bảng phụ H18. ?Có nhận xét gì về hình thang đa cho? -Gv giới thiệu hình thang vuông. ?Thế nào là hình thang vuông AB//CD. -Hs nêu định nghĩa hình thang. -Ta vẽ 2 cạnh đối // -1 em lên bảng vẽ hình. Hs cả lớp vẽ ra nháp. -Hs trao đổi theo nhóm bàn rồi báo cáo kết quả. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs cùng gv phân tích bài toán rồi hs làm bài và phát biểu. -AB//CD. -Cặp góc so le trong bằng nhau. -Hs phải suy nghĩ kẻ thêm hình để chỉ ra cặp góc so le trong bằng nhau. -CM 2 bằng nhau. -Hs suy nghĩ làm bài khoảng 2’. -1 hs lên bảng làm, hs khác làm vào vở. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs về nhà làm câu (b). -Hình thang có 1 góc vuông. -Hs chú ý theo dõi. -Hs nêu ĐN hình thang vuông. 1. Định nghĩa (21’) *Định nghĩa: (SGK). Hình thang ABCD có AB//CD -Cạnh đáy: AB, CD. -Cạnh bên: AD. BC. -Đường cao: AH. ?1. a) T.giác là hình thang: +) ABCD (vì BC//AD). +) EHGF (vì GF//HE). b) Tổng 2 góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800. ?2. Hình thang ABCD. a) AD//BC. CM: AD=BC AB = CD. BL a) Nối A với C. Vì AB, CD là 2 đáy của hình thang ABCD AB//CD. (so le trong) Vì AD//BC (so le trong). Xét ABC và CDA Có: AC chung (theo CM trên) (theo CM trên). ABC = CDA (g.c.g). AD = BC; AB = CD. b) *Nhận xét:(SGK). 2. Hình thang vuông (3’) *Định nghĩa (SGK). ABCD là hình thang vuông. IV/ Củng cố:(10’). +Bài 6 (SGK.T70). -Gv treo bảng phụ và hướng dẫn hs cách kiểm tra hai đường thẳng song song bằng thước và compa. -Hs làm theo hướng dẫn của gv. -Các tứ giác là hình thang la: ABCD; KINM. +Bài 8 (SGK.T71). Hình thang ABCD (AB//CD) có: . Tìm số đo: Bài làm Hình thang ABCD có AB//CD AD và BC là hai cạnh bên. Theo ?1 ta có: Từ (1) ta có mà theo gt Từ (2) ta có mà . V/ Hướng dẫn: (3’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Cần nắm chắc các tính chất của hình thang để vận dụng vào làm BT. -BTVN: BT7+9+10 (SGK.T71). BT16+17+19+20 (SBT) -HD: BT7 : làm như BT 8. BT9: Sử dụng t/c của tam giác cân và t/c hai đường thẳng song song. Tuần: 2 . Ngày soạn: / / Tiết: 3 . Ngày dạy: / / Hình thang cân A/ Mục tiêu: -Hs nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và t/c của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết cách CM một tứ giác là hình thang cân. -Rèn tư duy lôgic, tính chính xác và cách lập luận CM hình học. B/ Chuẩn bị: -GV:Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H23; ?2, compa. -HS:Ôn tập các kiến thức về hình thang đã học, thước thẳng, thước đo góc, compa. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ KTBC:(8’) ? HS1:Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình và chỉ ra các yếu tố của hình thang. ? HS2:Làm BT 9 (SGK.T71). III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Treo bảng phụ H23. -Thông báo đó là hình thang. ?Vậy hình thang là hình ntn? -Nêu cách vẽ hình thang cân. ?So sánh và từ đó rút ra nhận xét. -Treo bảng phụ ?2. -Cho hs trao đổi làm bài theo nhóm bàn. -Gọi hs lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Treo tranh H23 lên bảng. ?Có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang cân? ?Rút ra nhận xét? -Gv hướng dẫn hs làm bài. ?So sánh OC với OD? ?So sánh ? ?SO sánh OA với OB? -Gv đưa ra chú ý. -Treo bảng phụ H23. ?Vẽ 2 đường chéo của hình thang? ?Có nhận xét gì về 2 đường chéo trên? ?Ghi GT và KL của Đ.lý. ?Thông thường để CM AC=BD ta phải CM điều gì? ?Làm ntn để xuất hiện 2 ? -Cho HS trao đổi thảo luận. -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt kiến thức. -Yêu cầu hs làm ?3. -Gv có thể hướng dẫn hs cách làm. Để vẽ 2 đường chéo bằng nhau ta dùng compa để xác định. ?Để CM 1 tứ giác là hình thang cân ta CM điều gì? -Hs quan sát hình vẽ và trả lời ?1. () -Hs nêu ĐN hình thang. -Vẽ hình thang sao cho có 2 góc kề 1 cạnh đáy bằng nhau. NX: HTC có 2 góc kề đáy bằng nhau. -Hs trao đổi làm bài theo nhóm khoảng 3’. -1 hs lên bảng trình bày. -Hs cả lớp làm vào vở. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -AD = BC. -Hs làm theo hướng dẫn của gv. -OD=OC vì ODC cân. - (do ). -OA=OB vì OAB cân. -Hs chú ý theo dõi. -Hs quan sát hình vẽ. -1 hs lên bảng vẽ hình. -Hai đường chéo bằng nhau. -Hs ghi GT và KL. -CM hai tam giác có chứa 2 đoạn đó bằng nhau. -Nối A với C hoặc B với D. -Hs trao đổi làm BT theo nhóm bàn. -1 hs lên bảng trình bày. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Lớp suy nghĩ làm bài. -Hs phát biểu trả lời ?3. -Ta CM 2 góc kề 1 đáy bằng nhau. 1. Định nghĩa (10’) *Định nghĩa: (SGK) Hình thang ABCD cân ?2. Các hình thang cân: ABDC; IKMN; PQST. b) 2. Tính chất. (15’) *Định lý 1: (SGK). kéo dài AD và BC. *Nếu AD cắt BC giả sử tại O (ABCD là HT cân). Từ ODC cân tại O OC=OD (1). Từ OAB cân tại O OA = OB (2) Từ (1) và (2) AD = BC. *Nếu AD không cắt BC AD//BC AD = BC (theo nhận xét ở 2). *Chú ý: (SGK). *Định lý 2: (SGK). GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AC=BD CM Xét BCD và ADC Có:DA=BC(ABCD là HT cân) DC là cạnh chung. ADC = BCD (ABCD là HT cân) BCD =ADC(c.g.c) AC = BD (đpcm). 3. Dấu hiệu nhận biết. (7’) ?3. *Định lý 3: (SGK). GT Hình thang ABCD (AB//CD), AC = BD. KL ABCD cân. *Dấu hiệu nhận biết (SGK). IV/ Củng cố:(7’). -Cho hs làm BT 13(SGK.T76) -Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. -Gv hướng dẫn hs làm bài theo sơ đồ phân tích đi lên. a) EA = EB EAB cân tại E ABC= BDA (c.g.c) -Gọi hs lên bảng làm. b) Chứng minh tương tự. V/ Hướng dẫn: (2’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Ôn tập và nắm chắc ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách CM 3 định lý đó. -BTVN: BT11;12;15;18 (SGK.T74;75). BT24;30;31) (SBT.T63). Tuần: 2 Ngày soạn: / / Tiết: 4 Ngày dạy: / / Luyện tập A/ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (ĐN, TC và cách nhận biết) Rèn các kỹ năng phân tích đề bài, vẽ hình, suy luận, nhận dạng hình. Rèn tính cẩn thận, chính xác. B/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ. HS: T ... ') ?1 . AA' AD vì ADD'A' là hình chữ nhật. . AA' AB ta có AD và AB là 2 đường thẳng cắt nhau. Khi đó AA' mp(ABCD) * Nhận xét: SGK . a mp(P) mà b mp(P) a b . mp(P) chứa đường thẳng a; đt a mp(Q) thì mp(P) mp(Q) ?2 . AB mp(ABCD) vì A mp(ABCD) và B mp(ABCD) . AB mp(ADD'A') vì AB AD' , AB AA' mà AD và A'A cắt nhau. ?3 . Các mp mp(A'B'C'D') là (ADA'D'); (BCC'B'); (ABB'A'); (DCC'D') 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật (10') * Công thức V = a.b.c Với a, b, c là kích thước của hình hộp chữ nhật. - Thể tích hình lập phương V = a3 . Ví dụ: SGK IV. Củng cố: (7') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 (tr104-SGK) (Giáo viên treo bảng phụ, học sinh tl nhóm) AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 + Giáo viên chốt lại công thức: V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, nắm được 2 mp vuông góc, đt vuông góc với mp, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Làm bài tập 11, 13 (tr104-SGK) Tuần 31 - Tiết 57 Ngày soạn: ................... Ngày dạy: ...................... luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mp vuông góc với nhau. Nhận ra được các đường thẳng song song, vuông góc với mp. - Vận dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật vào giải các bài toán tính độ dài các cạnh, diện tích mặt phẳng, thể tích... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ hình 91 tr105-SGK, thước thẳng, phấn màu. - Học sinh: thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - Làm bài tập 13a (tr104-SGK) III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh tìm hiểu bài. ? Tính lượng nước được đổ vào. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - 1 học sinh lên bảng trình bày phần b. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán. - Cả lớp nghiên cứu đề bài và phân tích bài toán. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi ca giáo viên. ? Tính thể tích của thùng và thể tích của 25 viên gạch. - 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Tính thể tích phần còn lại sau khi đã thả gạch vào. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Tính khoảng cách từ mặt nước đến miệng thùng. - Giáo viên treo bảng phụ hình 91 (tr105-SGK), yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp thảo luận nhóm, đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời. Bài tập 14 (tr104-SGK) a) Thể tích của nước được đổ vào: 120.20 = 2400l = 2400d3 = 2,4m3 Chiều rộng của bể là: m b) Thể tích của bể là: Chiều cao của bể là:m Bài tập 15 (tr105-SGK) (11') Thể tích của hình lập phương là Thể tích của 25 viên gạch là Thể tích của nước có ở trong thùng là: Thể tích phần còn lại của hình lập phương là: Nước dâng lên cách miệng thùng là Bài tập 17 (tr105-SGK) D C E F G H B A a) Các đường thẳng song song với mp(EFGH) là AD, DC, BC, AB, AC, BD b) Đường thẳng AB song song với mp(EIGH); mp(DCGH) c) đường thẳng AD song song với các đường thẳng BC; EH; FG. IV. Củng cố: (7') - Học sinh nhắc lại về quan hệ giữa đường thẳng với đường thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng. - Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài tập trên. - Làm các bài tập 16(tr105-SGK); 23; 24; 25 (tr110-SBT) - đọc trước bài: Hình lăng trụ đứng Tuần 32 - Tiết 59 Ngày soạn: ..................... Ngày dạy: ....................... Đ4: hình lăng trụ đứng A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao) - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. - Biết vẽ theo 3 bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2) - Củng cố cho học sinh khái niệm song song. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: mô hình hình lăng trụ đứng. - Học sinh: thước thẳng, ôn lại khái niệm hai đường thẳng song song. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Làm bài tập 17 (tr105-SGK) III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa ra mô hình hình lăng trụ đứng. - Học sinh quan sát và cỉ ra các đỉnh, mặt, cạnh. - Giáo viên đưa ra mọt số hình lăng trụ khác (tam giác, hình bình hành, ngũ giác) và giáo viên nêu ra cách gọi. - Học sinh quan sát các hình lăng trụ. - Yêu cầu học sinh trả lời ?1 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK . - Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên đưa ra cách vẽ hìh lăng trụ. - Học sinh quan sát và vẽ hình vào vở. - Giáo viên đưa ra một số chú ý. 1. Hình lăng trụ đứng (10') - Các đỉnh: A, B, C, D, - Các mặt: ... là các mặt bên. - Hai mặt ABCD và là 2 mặt đáy. - Các mặt bên song song và bằng nhau. * Hình lăng trụ có đáy là tứ giác gọi là hình lăng trụ đứng tứ giác. * Hình hộp ch]x nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ * Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp. ?1 ?2 2. Ví dụ (15') * Cách vẽ: - Vẽ mặt đáy thứ nhất. - Vẽ các cạnh bên (bằng nhau và song song với nhau) - Vẽ đáy thứ 2. * Chú ý: SGK IV. Củng cố: (11') Bài tập 19 (tr108-SGK) (Giáo viên phát PHT cho các nhóm) Hình a b c d Số cạnh của một mặt 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, chú ý cách vẽ hình lăng trụ đứng. - Làm bài tập 20, 21, 22 (tr108, 109 SGK) Tuần 32 - Tiết 60 Ngày soạn: ..................... Ngày dạy: ....................... Đ5: diện tích xung quanh của hình lăng trụ A. Mục tiêu: - Học sinh biết cách tìm diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ. - Biết cách vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - Rèn kĩ năng vẽ hình không gian. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ hình 100, phiếu học tập ghi nội dung ? C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình 100 - Yêu cầu học sinh làm ? theo nhóm. - Học sinh quan sát hình vẽ và thảo luận theo nhóm trả. - Đại diện nhóm trả lời. - Giáo viên: tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ đứng chính là diện tích xung quanh của nó, như vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ trên là bao nhiêu? - Học sinh: 18,6cm2 ? Có cách tính nào khác không. - Học sinh: S= (2,7 + 1,5 + 2).3 = 18,6 ? Vậy em nào có thể nêu cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. - Học sinh nêu công thức. - Học sinh khác nhắc lại. - Giáo viên chốt và ghi bảng. ? Phát biểu bằng lời. - Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. ? Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tính như thế nào. - Học sinh trả lời. - Cho học sinh nghiên cứu ví dụ SGK. - 1 học sinh lên bảng trình bày. 1. Công thức tính diện tích xung quanh - Độ dài các cạnh hai đấy là: 2; 1,5 và 2,7cm - Diện tích các hình chữ nhật là: 8,1; 4,5; 6cm2. - Tổng diện tích của 3 hình chữ nhật: 18,6 . p là nửa chu vi đáy . h là chiều cao - Bằng dtxq + diện tích 2 đáy. 2. Ví dụ (SGK) IV. Củng cố: (11') - Làm bài tập 23 (tr111-SGK) + Diện tích xung quanh của lăng trụ: + Diện tích hai đáy: + Diện tích toàn phần: V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK. - Làm bài tập 24, 25 Tuần 32 - Tiết 61 Ngày soạn: ................... Ngày dạy: ...................... Đ6: thể tích hình lăng trụ đứng A. Mục tiêu: - Học sinh biết cách tìm thể tích của hình lăng trụ đứng. - Biết cách vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - Rèn kĩ năng vẽ hình không gian. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - HS: V = abc hay V = Diện tích đáy chiều cao - Yêu cầu học sinh làm ? theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện 2 nhóm cho biết thể tích của lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật và lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông. ? Thể tích hình lăng trụ tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không. - Học sinh trả lời. - Giáo viên đưa ra công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Học sinh phát biểu bằng lời. ? Nêu cách tính thể tích hình lăng trụ. - HS: bằng tổng thể tích hình hộp chữ nhật và thể tích lăng trụ đứng tam giác. - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Học sinh cả lớp làm vào vở. ? Có cách nào khác để tính thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác không. - Tính diện tích đáy rồi nhânn với chiều cao. 1. Công thức tính thể tích (10') ? Thể tích lăng trụ đứng có đáy là HCN: V = 5.4.7 = 140m3 Thể tích lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông: V2 = m3 V2= m3 Công thức: V = S.h + S: diện tích đáy + h: chiều coa. 2. Ví dụ: * Nhận xét: Diện tích đáy của lăng trụ đứng ngũ giác Sđáy = 5.4 + .5. 2 = 25cm2 Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác V = 25.7 = 175cm3 IV. Củng cố: (11') - Làm bài tập 27 (tr113-SGK) điền vào ô trống b 5 6 4 h 2 4 h1 8 5 10 Diện tích 1 đáy 10 12 6 Thể tích 80 12 50 - Bài tập 28: V = S.h = .60.90.70 = 189000cm3. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK. - Làm bài tập 29, 39 - SGK. Tuần 34 - Tiết 66 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: .................... luyện tập A. Mục tiêu: - Luyện tập củng cố cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình chóp đều. - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ hình 134 C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình 134. ? Miếng nào khi gấp và dán lại thì được hình chóp đều. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 49 - Giáo viên cùng học sinh vẽ hình. ? Nêu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều. - Học sinh: Sxq = p.d - 2 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50a ? Nêu công thức tính diện tích hình chóp đều. - Học sinh: V = S.h - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 47 (tr124-SGK) - Miếng 4 khi gấp lại thì được hình chóp đều. Bài tập 49 (tr125-SGK) a) áp dụng công thức: Sxq = p.d ta có: : Sxq = 6 x 2 x 10 = 120cm2. b) Sxq = 7,5 x 2 x 9,5 = 142,5cm2. Bài tập 50a (tr125-SGK) Diện tích đáy BCDE: S = 6,5 x 6,5 = 42,5cm2. Thể tích của hình chóp A.BCDE là: V = . 42,5. 12 = 507cm3. IV. Củng cố: (1') - Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp, hình chóp đều. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 48, 50b (tr125-SGK) HD50b: các mặt bên là những hình thang cân bằng nhau, lên chỉ tính một mặt bên rồi nhân với 4.
Tài liệu đính kèm: