Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích của đa giác (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích của đa giác (Bản 2 cột)

I/MỤC TIÊU

 - Học sinh nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều

 - Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.

 - Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều.

 - Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều.s

II/ CHUẨN BỊ TIẾT HỌC:

 - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.

III/ NỘI DUNG TIẾT DẠY TRÊN LỚP:

1/ Tổ chức lớp học:

2/ Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động 1: Nêu định nghĩa tam giác, tứ giác, tứ giác lồi?

3/ Giải bài mới:

 

doc 27 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích của đa giác (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng: 
Tiết 26: đa giác - đa giác đều
I/mục tiêu
	- Học sinh nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
	- Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
	- Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
	- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều.s
II/ chuẩn bị tiết học:
	- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ. 
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Nêu định nghĩa tam giác, tứ giác, tứ giác lồi?
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: 1. Khái niệm về đa giác
GV: Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 112 đến 117 SGK
 - Nêu nhận xét gì về H114 và H117 ? Kể tên các đỉnh? các cạnh?
GV: Nhận xét trả lời của HS và nêu khái niệm đa giác.
GV: Cho HS hoạt động nhóm câu ?1
GV: Nêu các đa giác ở hình 115, 116, 117 là đa giác lồi.
Vậy thế nào là đa giác lôi ?
GV: Gọi HS đọc khái niệm đa giác lồi SGK
GV: Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi?
GV: Nêu chú ý SGK
 - Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.
GV: Treo bảng phụ hình 119 SGK
Quan sát hình vẽ rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau?
GV: Gọi tên đỉnh, cạnh, đường chéo, góc của một đa giác.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 114)
 - Hình 118 không là đa giác vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng.
HS: Đọc nội dung định nghĩa đa giác lồi
Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 114)
HS: Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 114)
Hoạt động 3:: 2. Đa giác đều
GV: Treo bảng phụ hình 120, yêu cầu HS quan sát rồi phát biểu định nghĩa khái niệm đa giác đều.
GV: Gọi HS đọc nội dung định nghĩa.
GV: Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình ở hình 120 
HS: Phát biểu khái niệm đa giác đều.
HS: Đọc nội dung định nghĩa.
Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
HS: Lên bảng vẽ.
Hoạt động 4: củng cố
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 SGK
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Treo bảng phụ bài tập 4 và gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS: Lên bảng vẽ lục giác lồi
HS: Lên bảng lam bài tập 4 SGK
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà
	- Vận dụng BT 7,8,9 (BT - Tr 128)
	- Vận dụng giải BT 27 -30 (SBD -Tr 172)
Soạn:
Giảng: 
Tiết 27: diện tích hình chữ nhật
I/ mục tiêu tiết học:
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
- Học sinh rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. 	
II/ chuẩn bị tiết học:
	Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 8 (SBT - Tr 122) Hoạt động 2: Giải BT 11(SBT - Tr 128) 
3/ Giải bài mới: Hoạt động 1: khái niệm diện tích đa giác
	Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 122)
Hoạt động 4: Nêu khái niệm diện tích đa giác, đơn vị, ký hiệu.
Hoạt động 5: 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật 
	Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật 
Hoạt động 6: 3. công thức tính diện tích hình, hình vuông, hình tam giác vuông.
	Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 123) 
Hoạt động 7: Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 123)
4/ Luyện tập: Hoạt động 8: Giải BT 6 (SGK - Tr 124) 
Hoạt động 9: Giải BT 7 (SGK - Tr 124) Hoạt động 10: Giải BT 9 (SGK - Tr 124) 
Hoạt động 11: Giải BT 10 (SGK - Tr 124) Hoạt động 12: Giải BT 12(SGK - Tr 125) 
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà
	- Vận dụng BT 8 -15 (SGK - Tr 124-125)
	- Vận dụng Giải BT 31 - 32 (SBD - Tr 177).
Tiết 28: luyện tập
I/ mục tiêu tiết học:
	- Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào giải BT
	- Rèn kỹ năng giải Bt cho HS.
	II/ chuẩn bị tiết học:
	Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
 III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 15 (SGK - Tr 125) Hoạt động 2: Giải BT 19 (SGK - Tr 127) 
3/ Giải bài mới:
Hoạt động 3: Giải BT 23 (SGK - Tr 128)Hoạt động 4: Giải BT 24 (SGK - Tr 128) 
Hoạt động 3: Giải BT 25 (SGK - Tr 128) 
4/ Luyện tập: 
Hoạt động 1: Giải BT 21 (SGK - Tr 128) Hoạt động 2: Giải BT 8 (SNC - Tr 130)
5/ Hướng dẫn HS giải các bài tập ở nhà
	- Vận dụng giải Bt 21 - 24 (SBT - Tr 127-130).
Soạn:
Giảng: 
Tiết 29: diện tích tam giác
I/ mục tiêu tiết học:
	- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
	- Học sinh biết chứng minh về định lý tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
	- HS vẽ được hcn hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
	- Rèn luyện kỹ năng giải toán về tính diện tích cho học sinh.
II/ chuẩn bị tiết học:
	- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, kéo cắt giấy, giấy bìa. 
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 13 (SGK - Tr 119) 
Hoạt động 2: Chứng minh SABC = .a.h
 (a là cạnh bất kỳ và h là đường cao tương ứng)
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: 1. Định lý:
GV: Nêu nội dung định lí , gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT+KL của định lí
S = .a.h
(a là một cạnh của tam giác, h là chiều cao tương ứng)
GV: Hướng dẫn HS c/m
C/m với 3 trường hợp
GV gợi ý cách c/m từng trường hợp.
GV: Qua bài toán trên em nào nêu định lý về tính diện tích của một tam giác?
HS: Lên bảng thực hiện
GT
KL S = BC.AH
C/m:
a, Trường hợp H trùng với B, khi đó tam giac ABC vuông tại B
S = BC.AB = BC.AH
b, Trường hợp điểm H nằm giữa hai điểm B và C, khi đó:
S = SABH + SACH = BC.AH
c, Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC, khi đó:
S = SABH – SACH = BC.AH
Hoạt động 4: Trả lời câu hỏi (SGK - Tr 121)
GV: Cho HS hoạt động nhóm cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật .
- GV gợi ý và quan sát các nhóm thực hiện.
HS: Thực hiện theo nhóm gấp hình.
Hoạt động 5: Củng cố
GV: Giải BT 17 (SGK - Tr 121)
HS: lên bảng làm bài tập
SAOB = OA.OB = OM.AB
	suy ra : OA.OB = OM.AB
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà
	- Vận dụng BT 19 - 25 (SGK - Tr 127 - 128)
	- Vận dụng giải BT 33 - 35 (SBD - Tr 177).
- BT 18(SGK - Tr 121) 
	SABM = BM.AH
	SACM = CM.AH
	mà BM = CM (vì AM là trung tuyến)
	Vậy SABM = SACM 
Soạn:
Giảng: 
Tiết 30: luyện tập
I/ mục tiêu tiết học:
	- Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào giải BT
	- Rèn kỹ năng giải Bt cho HS.
II/ chuẩn bị tiết học:
	- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
 III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Viết công thức tính diện tích tam giác ?
áp dụng làm bài tập 16 SGK.
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Lên bảng làm bài kiểm tra.
Công thức tính diện tích tam giác:
S = ah
S: Là diện tích tam giác
a: Độ dài của một cạnh
h: Độ dài của đường cao tương ứng với cạnh a
Bài tập 16:
Diện tích của các tam giác tô đậm được tính theo công thức: S1 = ah
Diện tích của các hình chữ nhật được tính theo công thức: S2 = ah
Vậy S1 = S2 
HS: Nhận xét
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 17 SGK
GV: Cho tam giác AOB như hình vẽ 131 SGK.
Hãy giải thích vì sao ?
AB.OM = OA.OB
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 18: SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 18 SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm
GV: Gọi HS nộp bảng nhóm và treo lên bảng
GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, đánh giá cho điểm.
Bài tập 21 SGK
GV: Gọi HS lên bảng tìm x ở hình 134 SGK
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 4. Củng cố:
HS: Lên bảng làm bài tập
Công thức tính diện tích tam giác AOB là: SAOB = OM.AB (1)
Mặt khác tam giác AOB vuông tại O nên ta lại có công thức tính diện tích tam giác AOB khác là: SAOB = OA.OB (2)
Từ (1) và (2) ta có:
OM.AB = OA.OB
 AB.OM = OA.OB
HS: Nhận xét
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 18 vào bảng nhóm
áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có:
SAMB = AH.BM
SAMC = AH.CM
Theo giả thiết BM = CM
Vậy SAMB = SAMC (đpcm)
HS: Nhận xét chéo các nhóm.
HS: Lên bảng làm bài tập 21 SGK
Công thức tính diện tích tam giác:
SADE = AD.2 = AD
- Công thức tính diện tích hình chữ nhật là:
SABCD = AB.CD = AB.x
Để diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE thf
AB.x = 3AD
 x = 3 (cm) (vì AD = AB)
HS: Nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 135 SGK
GV: Gọi HS hãy chỉ ra:
Một điểm I sao cho SPIF = SPAF ?
Một điểm O sao cho SPOF = 2.SPAF ?
Một điểm N sao cho SPNF = SPAF ?
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 23
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 5. HD học ở nhà:
HS: Lên bảng làm bài tập
a, Nếu lấy một điểm I bất kì nằm trên đường thẳng d đi qua A và song song với đường thẳng PF thì
	SPIF = SPAF 
Vậy có vô số điểm I như thế.
b, Nếu lấy điểm Osao cho khoảng cách từ O đến đường thẳng PF bằng hai lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF thì
	SPOF = 2.SPAF 
Vậy có vô số điểm O như thế.
c, Nếu lấy điểm N sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF bằng ẵ khoảng cách từ A đến PF thì
SPNF = SPAF 
HS: Lên bảng làm bài tập
- Với M là điểm nằm trong tam giác ABC sao cho:
SAMB + SBMC = SMAC
- Mặt khác: SAMB + SBMC + SMAC = SABC suy ra SMAC = .SABC 
- MAC và ABC có chung đáy AC nên MK = .BH, vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của ABC.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
GV: Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập: 24, 25 SGK
- Bài tập 24(Tr-123): 
	Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cacnhj bên là b.
	Theo định lí Pitago, ta có: 
	h2 = b2 – ()2 = suy ra h = 
	S = .a.h = 
	- Bài tập 25(Tr-123): 
	Gọi h là chiều cao của tam giác đều cạnh a.
	Theo định lí Pitago, ta có:
	h2 = a2 – ()2 = suy ra h = 
	S = .a.h = 
- Vận dụng giải Bt 21 - 24 (SBT - Tr 127-130).
GV: Yêu cầu HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
Soạn:
Giảng:
TIẾT 31 ễN TẬP H ỌC K è I
I. MỤC TIấU:
- Hệ thống hoỏ cỏc kiến thức đó học trong học k ỡ I về tứ giỏc: Định nghĩa, tớnh chất, cỏc dấu hiệu nhận biết cỏc tứ giỏc đặc biệt đó học. Đặc biệt là thấy được mối liờn hệ biện chứng giữa cỏc hỡnh đú.
- Vận dụng được những kiến thức trờn để rốn luyện kỹ năng nhận bết hỡnh, chứng minh, tớnh toỏn, tỡm điều kiện của một hỡnh để thoả món một tớnh chất nào đú.
- Rốn luyện tư duy logic, tư duy biện chứng, thao tỏc phõn tớch tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ:
-HS: Cỏc cõu hỏi ụn tập chương I
-GV: Cỏc bảng ph ...  tích hình thoi
GV: Vẽ hình thoi có độ dài hai đường chéo là d1 và d2 .
Viết công thức tính diện tích theo d1 và d2 ?
GV: Tính diện tích hình thoi bằng cách khác ?
GV: Hướng dẫn (hình thoi cũng là hình bình hành)
HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 131) 
S = d1.d2
HS: Hoạt động theo nhóm
Hoạt động 5: 3. Ví dụ
GV: Treo bảng pgụ hình vẽ 146 SGK
Tứ giác MENG là hình gì?
Tính SMENG = ?
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
C/m MENG là hình bình hành.
Từ AC = BD suy ra ME = GN = EN = MG, suy ra MENG là hình thoi.
Tính SMENG 
HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
Tứ giác MENG là hình bình hành
Mặt khác AC = BD suy ra MENG là hình thoi.
SMENG = MN.EG = 400 (m2)
Hoạt động 6: Củng cố
GV: Cho HS hoạt động giải bài tập 32
GV: Gọi HS nộp bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 32 vào bảng nhóm.
GT 
a, SABCD = AC.BD = .6.3,6 = 10,8 (cm2)
b, Hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau và mối đường chéo có độ dài là d, suy ra
S = d2 
5/ Hướng dẫn HS giải các bài tập ở nhà
Hoạt động 7: Giải BT 33 (SGK - Tr 128) 
SMNPQ = SMPBA = MP.IN = MP.NQ
Hoạt động 8: Giải BT 34 (SGK - Tr 128) 	
-Vận dụng giải BT 43 - 46 (SBT - Tr 132).
Soạn:
Giảng:
Tiết 35: luyện tập
I/ mục tiêu tiết học:
	* Kiến thức cơ bản
	- Học sinh được củng cố các công thức tính diện tích các tam giác và tứ giác.
	* Kỹ năng cơ bản
	- Học sinh vân dụng được hai cách tính diện tích hình thoi, diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc để giải các bài tập SGK và SBT.
	- Học sinh có kỹ năng vẽ hình một cách chính xác khi biết giả thiết.	
II/ chuẩn bị tiết học:
	- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, bảng nhóm, đồ dùng học tập...
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy viết công thức tính diện tích hình thoi ? Làm bài tập 33 SGK-Tr128.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Viết công thức tính diện tích hình thoi.
SABCD = AC.BD
Bài tập 33:
SMNPQ = SMPBA = MP.IN = MP.NQ
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 34 SGK-Tr128
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Yêu cầu HS nộp bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 35 SGK-Tr129
GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán và yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận bài toán.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Yêu cầu HS nộp bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 36 SGK-Tr129
GV: Gọi HS làm bài tập 36.
GV: Hướng dẫn
áp dụng bài tập 35. Hãy viết công thức tính diện tích hình vuông và công thức tính diện tích hình thoi ?
So sánh cạnh của hình vuông với chiều cao của hình thoi ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Đọc yêu cầu bài toán.
Tứ giác EFGH là hình thoi vì:
EF = FG = GH = HE
(vì 4 tam giác vuông HAE, FBE, FCG, HDG bằng nhau).
SEFGH = SABCD = AB.BC = HF.EG
HS: Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận.
Xét tam giác EGH có EH = GH = 6 cm
góc EHG = 600 suy ra tam giác EGH là tam giác đều suy ra EG = 6 cm
Ta có:
EK2 = 62 – HK2 = 62 – KG2
HK = GK
mà HK + GK = 6 cm suy ra HK = KG = 3 cm.
Vậy EK2 = 62 – 32 = 25 suy ra EK = 5 cm
Vậy SEFGH = EK.HG = 5 . 6 = 30 cm2 
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 36.
Công thức tính diện tích hình vuông:
S = a.a = a2
- Công thức tính diện tích hình thoi
S = a.h
Dựa vào hình vẽ bài tập 35 ta có EK luôn nhỏ hơn EH. Vậy nếu hình thoi và hình vuông có cùng chu vi thì diện tích hình vuông luôn lớn hơn hoặc bằng diện tích hình thoi.
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Em hãy viết các công thức tính diện tích tam giác và diện tích tứ giác ?
HS: Viết các công thức tính diện tích tam giác.
Công thức tính diện tích tam giác:
Công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
Công thức tính diện tích hình thang.
Công thức tính diện tích hình bình hành.
Công thức tính diện tích hình thoi.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
GV: Yêu cầu HS học thuộc các công thức tính diện tích tam giác ? Tứ giác ?
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập SBT.
Soạn:
Giảng:
Tiết 36 : diện tích đa giác
I.mục tiêu
	* Kiến thức cơ bản:
	- Học sinh nắm vững được cách tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cánh tính diện tích của tam giác và hình thang.
	* Kỹ năng cơ bản :
	- Học sinh biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản.
	- Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
II.Phươngtiện :
	- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm ...
III.nội dung tiết dạy trên lớp:
 1 -Tổ chức lớp học: 
 2- Kiểm tra bài cũ:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy viết các công thức tính diện tích tam giác và diện tích tứ giác ?
Công thức tính diện tích tam giác ?
Công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật ?
Công thức tính diện tích hình thang ?
Công thức tính diện tích hình bình hành ?
Công thức tính diện tích hình thoi ?
GV: Gọi HS viết công thức tính diện tích của các hình trên.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Viết các công thức tính diện tích tam giác.
Công thức tính diện tích tam giác:
 S = a.h
Công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
 S = a.b
Công thức tính diện tích hình thang.
 S = (a + b).h
Công thức tính diện tích hình bình hành.
 S = a.h
Công thức tính diện tích hình thoi.
 S = d1.d2
Hoạt động 2: Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
GV: Quan sát hình 148 và hình 149 (SGK) rồi nêu các cách phân chia đa giác để tính diện tích ?
GV: Nêu cách tính diện tích đa giác: Tuỳ từng đa giác mà chia thành những đa giác đã có công thức tính diện tích.
HS: Trả lời câu hỏi
Hoạt động 3: hướng dẫn học sinh làm ví dụ SGK
GV: Cho HS đọc ví dụ SGK
- Chia đa giác ABCDEGHI thành những hình nào ?
- Công thức tính diện tích từng hình ?
 4. Củng cố:
HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK.
- Chia đa giác ABCDEGHI thành ba hình, hình thang vuông CDEG, hình chữ nhật ABGH, hình tam giác AHI.
 SCDEG = (cm2)
 SABGH = AB.BG = 21 (cm2)
 SAHI = = 10,5 (cm2)
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 37 SGK-Tr130
GV: Để tính được diện tích đa giác ABCDE em cần chia đa giác đó thành những hình gì ?
GV: áp dụng tính chất diện tích đa giác và các công thức tính diện tích các hình đã biết, các nhóm hãy làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Trả lời câu hỏi.
Chia đa giác ABCDE thành tam giác ABC, tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 17 vào bảng nhóm.
SABCDE = SABC + SCDK + SDKHE + SAEH 
 = AC.BG + DK.CK + (DK + EH).HK + EH.AH
= [AC.BG + DK.CK + (DK + EH).HK + EH.AH]
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc và vận dụng tốt các công thức tính diện tích tam giác, tứ giác và đa giác.
- Làm bài tập: 38 – 40 SGK.
- Làm đề cương ôn tập chương II và làm các bài tập: 41 – 47 SGK – Tr132, 133.
.......................................................................................................
Tiết 35: ôn tập chương ii
I.mục tiêu: 
	* Các kiến thức cần ôn tập
	- Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều
	- Các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang, hình thoi. 
II.Phươngtiện : 
- Sách giáo khoa, thước có chia bảng, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
III.nội dung tiết dạy trên lớp: 
 1-Tổ chức lớp học: 8C: 8G : 
 2- Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của HS
	 3- Bài mới 
Hoạt động 1: * Lý thuyết
	- Nêu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều ?
Hoạt động 2: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình tam giác, hình thang, hình thoi ? (GV treo bảng phụ vẽ hình câu hỏi 3 SGK-Tr132)
Hoạt động 3 Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 131) 
Hoạt động 4: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 132) 
 	 Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 132)
Hoạt động 5: Giải BT 41 (SGK - Tr 132) 
	- Phân tích tứ giác EHIK thành hai tam giác đã biết đáy và chiều cao.
Hoạt động 6: Giải BT 42 (SBT - Tr 132)
	- Ta thấy SADF = SABCD 
Hoạt động 7: Giải BT 43 (SGK - Tr 133) 
	- Hai tam giác AOE và BOF bằng nhau, suy ra SOEBF = SABCD 
4- Củng cố: 
Hoạt động 6: Giải BT 45 (SBT - Tr 133) 
SABCD = AB.AH = AD.AK = 6.AH = 4.AK
Một đường cao có độ dài 5 cm, thì đó là AK vì AK<AB (5<6), không thể là AH vì AH<4
Vậy 6.AH = 4.5 = 20 hay AH = cm
Hoạt động 7: Giải BT 46 (SGK - Tr 133) 
5- Hướng dẫn HS giải các bài tập ở nhà
- Vận dụng BT 51 - 56 (SBT Tr 132)
	- Vận dụng BT 62 - 69 (MSVĐPT - Tr 20-21)
..........................................................................................................................
Tiết 36: kiểm tra chương ii
I.mục tiêu tiết học:
	- Giúp giáo viên KT được các kiến thức cơ bản trong chương đối với HS
	- Kiểm tra kỹ năng giải BT của HS
II.chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ
III.nội dung tiết dạy trên lớp:
 1- Tổ chức lớp học:
2-Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài kiểm tra viết)
3 -Giải bài mới:
A. Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn chỉ một chữ cái (A, B, C, D) đứng trước kết quả đúng.
1. Hình chữ nhật ABCD có AB = 5 cm, AD = 3 cm
a, Diện tích hình chữ nhật là:
	A. 8 cm2 	B. 15 cm2 	C. 0,15 cm2 	D. Giá trị khác
b, Đường chéo của hình chữ nhật là:
	A. 5 cm	B. 4 cm	C. cm	D. 3 cm
2. Cho một hình vuông và một hình thoi có cùng chu vi. Khi đó:
	A. Diện tích hình thoi lớn hơn diện tích hình vuông.
	B. Diện tích hình thoi nhỏ hơn diện tích hình vuông.
	C. Diện tích hình thoi bằng hơn diện tích hình vuông.
	D. Diện tích hình thoi nhỏ hơn hoặc bằng diện tích hình vuông.
3. Độ dài hai đường chéo của một hình thoi bằng 8 cm và 10 cm.
a, Diện tích hình thoi là:
	A. 80 cm2 	B. 20 cm2 	C. 40 cm2 	D. 60 cm2 
b, Độ dài cạnh hình thoi là:
	A. 6 cm	B. cm	C. cm	D. 3 cm
4. Cho tam giác MNP, biết gócM = 900 ;MP = 3 cm ; NP = 5 cm. 
Diện tích tam giác MNP bằng:
	A. 15 cm2 	B. 20 cm2 	C. 6 cm2 	D. 12 cm2 
5. Ba đường trung tuyến của tam giác chia tam giác đó thành 6 tam giác có diện tích bằng nhau.
	A. Đúng	B. Sai
B. phần tự luận:
Câu6: 
Tính diện tích của hình thang vuông biết hai đáy có độ dài là 6 cm; 9 cm và góc tạo bởi cạnh bên và đáy lớn có số đo là 450.
Câu7: 
Cho hình thang cân ABCD (AB//CD). E là trung điểm của AB. I, K, M lần lượt là trung điểm của BC, CD, DA. Tính diện tích của tứ giác EIKM và ABCD biết EK = 4 m; IM = 6 m.
4 Nhận xét:
	-Thu bài KT
	- Nhận xét bài KT
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà
	- Vận dụng BT 160 - 164 (SBT - Tr 77-78)
 	 - Vận dụng BT 63 - 66 (MSVĐPT)
......................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_ii_da_giac_dien_tich_cua_da_gi.doc