Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương I: Tứ giác - Nguyễn Thị Kiều Duyên

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương I: Tứ giác - Nguyễn Thị Kiều Duyên

I.MỤC TIÊU:

 - Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

 - Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt .

 - Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông, biết vận dụng định lý tổng số đo của các góc trong trường hợp hình thang, hình thang vuông.

 -Biết vận dụng toán học vào thực tế: kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào Eke.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ, giáo án, thước, SGK.

HS: phiếu học tập, SGK.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS:

1. Phát biểu định lý về tổng các góc trong một tứ giác.

2. Phát biểu định nghĩa về tứ giác lồi? Vẽ tứ giác lồi ABCD chỉ ra các yếu tố của nó.( Đỉnh, cạnh, góc, đường chéo)

3. Bài mới:

 

doc 87 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương I: Tứ giác - Nguyễn Thị Kiều Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Chương I. TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU:
	Qua bài này, từ tập hợp những hình do giáo viên tạo ra, hướng dẫn học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong một tam giác.
- Học sinh biết vẽ, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ vẽ hình 1, hình 3, hình 5, hình 8 SGK trang 64, 65, 66. 
 Giáo án, thước thẳng.
- HS: SGK, tập ghi chép, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: không
Bài mới: 
§1. TỨ GIÁC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Mỗi tam giác có tổng các góc bằng 1800, còn tứ giác thì sao?
 Treo bảng phụ H1 và H2
- Nhận xét sự khác nhau cơ bản giữa hình 1 và hình 2?
Cả 3 hình a), b), c) ở hình 1 là tứ giác, hình 2 không là tứ giác.
? Vậy tứ giác ABCD là hình như thế nào?
? Vẽ tứ giác ABCD
Giới thiệu cách gọi tên tứ giác
Giới thiệu các đỉnh, các cạnh.
Tứ giác ABCD có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh? Kể tên?
?1 Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ giác nào thoả mãn thêm tính chất: " Nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tam giác"
Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
? Vậy tứ giác lồi là tứ giác phải thoả mãn điều kiện gì?
Chú ý: từ đây về sau, nếu gọi tứ giác mà không nói gì thêm thì hiểu rằng đó là tứ giác lồi.
- Treo bảng phụ hình 3 và nội dung ?2 SGK trang 65.
Yêu cầu học sinh hiểu các định nghĩa mà không cần học sinh thuộc: Hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau.
?3
a) Nhắc lại định lý tổng các góc trong của một tam giác?
b)Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. 
Dựa vào định lý về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng: 
Gợi ý: vẽ đường chéo AC
? Vậy tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu độ?
( Có thể hướng dẫn học sinh thực hiện).
? Vậy tổng các góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ?
? Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không?
Hình thành khái niệm tứ giác.
HS trả lời
- Tứ giác ABCD là hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
HS vẽ hình
- Học sinh trả lời
Hình 1a
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
- Các nhóm nhỏ cùng quan sát và thực hiện. Đại diện nhóm ghi vào bảng phụ ý kiến của nhóm.
A
B
D
C
· Q
· N
· M
· P
a) Hai đỉnh kề nhau :A và B, B và C, C và D, D và A.
 Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC, BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA.
 Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.
d) Góc: , 
 Hai góc đối nhau: và , và .
e) Điểm nằm trong tứ giác: M, P.
 Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q.
- Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau.
- Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
- Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 3600.
HS thực hiện 
- Vẽ tứ giác ABCD
A
B
C
D
- Tổng các góc trong một tứ giác có không bằng 1800.
HS: 3600
HS chứng minh
- Một học sinh vẽ đường chéo AC.
- Tứ giác ABCD chia thành hai tam giác ABC và ADC.
- Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600.
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo bốn góc đó nhỏ hơn 3600, trái với định lý.
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng bốn góc lớn hơn 3600, trái với định lý.
- Một tứ giác có thể có cả bốn góc vuông, khi đó thì tổng số đo các góc bằng 3600. thoả mãn định lý.
1. Định nghĩa: 
 Tứ giác ABCD là hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
B
C
D
A
Tứ giác ABCD hoặc Tứ giác BCDA
 Các đỉnh: A,B,C,D
 Các cạnh: AB,BC,CD,DA
 Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng, có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
2. Tổng các góc trong của một tứ giác. 
A
B
C
D
1
2
1
2
 Trong tứ giác ABCD có hai tam giác:
 có 
 có 
Nên tứ giác ABCD có:
hay 
Định lý: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600.
Củng cố:
E
F
G
H
x
B
D
A
E
650
x
P
S
R
Q
x
x
 950
 650
A
C
B
D
1200
800
1100
Bài tập 1/66.
Hình 5
a/ x=3600-(1100+1200+800)=500.
b/ x=3600-(900+900+900) =900
c/ x=3600-(900+900+650)=1150
d/ x=3600-(750+1200+900)=750
I
K
M
N
600
1050
x
 a
M
N
Q
P
 3x
 2x
 4x
 x
 b
Hình 6
a/ 
b/ 10x = 3600
 x = 360
A
B
C
D
1200
750
1
1
1
1
 a
Bài tập 2/66
- Ta có: Tứ giác ABCD có 
Nên: 750 + 900+1200+=3600
 2850 + = 3600.
 = 3600-2850.
 = 750.
Có += 1800.
 = 1800- = 1800- 750
 = 1050.
Các góc ngoài khác tìm tương tự như trên.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Các em học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài.
	- Chứng minh được định lý Tổng các góc của tứ giác.
	- Làm các bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 SGK trang 66, 67.
	- Đọc bài " Có thể em chưa biết" giới thiệu về tứ giác Long Xuyên trang 68.
	- Xem trước 2: Hình thang.
Bổ sung
iết 2
§2. HÌNH THANG
I.MỤC TIÊU:
	- Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
	- Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt .
	- Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông, biết vận dụng định lý tổng số đo của các góc trong trường hợp hình thang, hình thang vuông.
	-Biết vận dụng toán học vào thực tế: kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào Eâke.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, giáo án, thước, SGK.
HS: phiếu học tập, SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
HS:
1. Phát biểu định lý về tổng các góc trong một tứ giác.
2. Phát biểu định nghĩa về tứ giác lồi? Vẽ tứ giác lồi ABCD chỉ ra các yếu tố của nó.( Đỉnh, cạnh, góc, đường chéo)
Bài mới:
§2. HÌNH THANG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Treo bảng phụ hình 13
Nhận xét gì về hai đường thẳng AB và CD
Tứ giác ở hình 13 là hình thang.
(?) Hình thang là hình như thế nào?
Vẽ hình thang ABCD
Giới thiệu 2 đáy, cạnh bên và đường cao
Chú ý: Hai cạnh // gọi là 2 cạnh đáy. 2 cạnh còn lại là hai cạnh bên
?1 GV treo hình 15
 ( GV chuẩn bị sẳn hình 15 SGK trong bảng phụ).
F
E
G
H
 1050
 750
 b)
a) Tìm các tứ giác là hình thang.
A
B
C
D
 600
 600
 a)
 I
 N
K
 M
 750
 1200
 1150
 c)
b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang? 
Hình thang ABCD có đáy AB, CD.
a) Cho biết AD // BC. Chứng minh rằng AD = BC, AB = CD.
b) Cho biết AB = CD. Chứng minh rằng AD // BC, AD = BC.
Từ kết quả ?2 các em hãy điền tiếp vào () để được câu đúng:
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì ..
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì 
Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
Hình thang vừa vẽ là hình thang vuông
? Vậy thế nào là hình thang vuông?
? Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
AB//CD
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Vẽ hình vào vở. 
Nêu ?1
HS thực hiện
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí sole trong bằng nhau).
- Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Tứ giác I HKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song.
b) Tồng hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800
?2
HS chứng minh
a) 
A
 B
 D
 C
 1
 2
 2
 1 
 Hình thang ABCD
 GT (AB // CD)
 AD // BC
KL AD = BC
 AB = CD
 Nối AC. Xét và có:
 (hai góc so le trong do AD // BC (gt))
 (hai góc so le trong do AB // CD (gt)).
Þ = ( c.g.c)
(hai cạnh tương ứng)
b) 
A
 B
 D
 C
 1
 2
 2
 1 
 Hình thang ABCD
 GT (AB // CD)
 AB = CD
KL AD // BC
 AD = BC
 Nối AC. Xét và có:
AB = Dc (gt)
 (hai góc so le trong do AD // BC (gt))
Cạnh AC chung
Þ = ( c.g.c)
 (hai góc tương ưng
Þ AD // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau.
và AD = BC (hai cạnh tương ứng)
HS thực hiện
HS trả lời
Định nghĩa: 
A
B
C
D
H
 cạnh đáy
 cạnh đáy
 cạnh
 bên
 cạnh
 bên
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Chú ý:
Tồng hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800
Nhận xét:
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
2. Hình thang vuông.
A
B
 C
 D
Định nghĩa:
Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
 A
 B
 C
 D
 a)
 I
 N
 M
 K
 c)
 F
 G
 H
 b)
Củng cố:
Bài tập 6/70
- Tứ giác ABCD và tứ giác INMK là hình thang.
- Tứ giác EFGH không là hình thang.
Bài tập 7/71
 D
 A
 B
 C
 x
 800
 400
 y
 a)
 Ta có: AB // CD
Þ x+800= 1800 và
 y + 400= 1800 (hai góc trong cùng phía)
Þ x=1000 ; y = 1400.
Bài tập 8/71
Ta có: 
Þ (1)
mà (2)
thế (1) và (2):
 +
Þ 
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Các em nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, và hai nhận xét SGK trang 70.
- Xem lại định nghĩa và các tính chất của tam giác cân đã học.
- Làm các bài tập về nhà: 9, 10 SGK trang 71.
	bài tập 11, 12, 19 SBT.
Bổ sung
Tiết 3
§ 3. HÌNH THANG CÂN
I/ MỤC TIÊU:
-Về kiến thức cơ bản, học sinh nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-Về kỹ năng, hs biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.
II/ CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ, S ... ø hình như thế nào?
Hình chữ nhật, hình thoi cần thêm điều kiện gì thì là hình vuông?
Hình vuông có là hình chữ nhật không? Vì sao?
Hình vuông có là hình thoi không? Vì sao?
Hình vuông có những tính chất nào? Vì sao?
Ngoài các tính chất trên hình vuông còn có thêm tính chất nào? Vì sao?
Giới thiệu dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Cho các nhóm học sinh thảo luận tìm ra các dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
Yêu cầu học sinh về nhà chứng minh các dấu hiệu nhận biết xem như bài tập.
?. Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình gì?
Cho học sinh thực hiện ?2 SGK 
- Xem hình vẽ.
AB=BC=CD=DA
- Hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông.
- Hình thoi có bốn góc vuông là hình vuông.
- Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
- Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi nên có tất cả các tính chất của hình chữ nhật, của hình thoi
- Nêu tính chất củahình chữ nhật.
- Nêu tính chất của hình thoi.
Nêu tính chất của hình vuông.
Thực hiện ?1
Hai đường chéo hình vuông bằng nhau.
HS trả lời
Phát hiện các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
- Hình vuông 
- Các nhóm cùng thực hiện.
- Trả lời: h105a, 105c,105d
1. Định nghĩa:
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
A
B
C
D
Tứ giác ABCD là hình vuông
Từ định nghĩa hình vuông, ta suy ra:
- Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Như vậy, hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất.
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
3. Dấu hiệu nhận biết hình vuông.
 SGK trang 107.
 Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
4. Củng cố:
	- phát biểu lại định nghĩa hình vuông.
	- phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
	Bìa tập 79/108
	a) cm	b) cm
	Bài tập 80/108
	Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo
A
F
C
B
E
D
450
450
	Hình vuông có 4 trục đối xứng là hai đường chéo và 2 đường trung bình của hình vuông
	Bài tập 81/108
 AEDF là hình bình hành (đ/n)
 	Hình bình hành AEDF có AD là phân giác góc A nên là hình thoi
Hình thoi AEDF có nên là hình vuông
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	Làm các bài tập 82, 83, 84, 85 
Bổ sung
Tiết 23
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tập, củng cố lại các tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông 
	- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, tập ghi chép.
	HS: Các bài tập về nhà
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa hình vuông.
So sánh định nghĩa hình chữ nhật và định nghĩa hình thoi.
- Nêu tính chất đặc trưng về đường chéo của hình vuông.
- Chứng minh rằng hình thoi có một góc vuông là hình vuông 
	3. Bài mới:
LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Nêu đề bài 
Vẽ hình lên bảng
a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
b) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi
c) Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau
d) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
e) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
Hoàn chỉnh bài giải.
A
E
B
F
C
G
D
H
Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm đứng trả lời.
A
E
B
C
F
D
M
N
Bài tập 82/108
Ta có ABCD là hình vuông nên
AB=BC=CD=DA
Mà AE=BF=CG=DH(gt)
suy ra BE=CF=DG=AH
SUY RA
HE=EF=FG=GH
EFGH là hình thoi (1)
Mặt khác
Mà 
 (2)
Từ (1)&(2) EFGH là hình vuông
Bài tập 83/109
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Bài tập 85/109
a) dễ thấy:
EF=AD=AB=AE
Cho ta AE=EF=FD=DA
AEFD là hình thoi (1)
Ta có (2)
Từ (1)&(2) AEFD là hình vuông.
b) Ta có
AFB cân : FA=FB
CED cân : ED=EC
AEFD là hình vuông:
AF=DE
Suy ra FA=FB=DE=CE
Mà
Vậy EM=MF=FN=NE
EMFN là hình thoi (1)
AEFD là hình vuông
Nên AFDE
 (2)
Từ (1)&(2) EMFN là hình vuông.
4. Củng cố:
- Phát biểu định nghĩa hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.
- Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Xem lại các bài tập đã làm.
- Xem trước bài mới.
Bổ sung
Tiết 24 
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về tứ giác đã học trong chương.
 - Giúp cho học sinh thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, từ đó dễ nhớ và có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết.
 - Học sinh vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh nhận biết hình và tìm điều kiện của hình.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: giáo án, hệ thống câu hỏi.
	HS: SGK, tập ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. LÝ THUYẾT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV nêu câu hỏi
1.Phát biểu định nghĩa tứ giác.
2. Hãy phát biểu định nghĩa hình thang.
-Hãy phát biểu định nghĩa hình thang cân.
3. Hãy phát biểu các tính chất của hình thang cân.
4. Hãy phát biểu các tính chất của đường trung bình của tam giác.
- Hãy phát biểu các tính chất của đường trung bình của hình thang.
5. Phát biểu định nghĩa hình bình hành.
- Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật.
- Phát biểu định nghĩa hình thoi.
- Phát biểu định nghĩa hình vuông.
7. Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành,hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
8.Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
- Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng nào?
8.Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm
- Tâm đối xứng của hình bình hành là điểm nào?
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
I. Lý thuyết:
1. Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có hai điểm nào nằm trên một đoạn thẳng.
2. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Hình thang cân là thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
3. Định lý 1: 
Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
Định lý 2: 
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
 Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy
 Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông 
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
 Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
Hai điểm gọi là đối xứng qua O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng tạo bởi hai điểm đó.
Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm hai đường chéo.
B. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Cho học sinh quan sát hình 109 SGK và tiến hành trả lời câu hỏi điền vào chỗ trống.
Hình thoi
Hình chữ nhật 
Hình bình hành
Hình thang
Hình vuông
Yêu cầu học sinh vẽ hình bài tập 88 SGK. 
E
A
C
M
B
D
HS trả lời
HS vẽ hình
Trả lời dựa vào dấu hiệu nhận biết
HS thực hiện câu a,b
Bài tập 87/111
a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình Vuông 
Bài tập 88/111
Bài tập 89/111
a) MD là đường trung bình của tam giác ABC
MD//AC
Do ACAB nên MDAB
Ta có AB là đường trung trực của ME nên E đối xứng với M qua AB
b) Ta có EM//AC
EM=AC(cùng =2MD)
Nên AEMC là hình bình hành
Tứ giác AEBM là hình thoi
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Các em xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 90 SGK trang 112.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Bổ sung
Tiết 25
KIỂM TRA CHƯƠNG I
	A : PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 5 điểm ) :
Chọn và khoanh tròn câu trả lơì đúng nhất . 
 CÂU 1 : Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD ) có góc A = 110 0 , các góc còn lại của hình thang cân đó là :
 a/ = 700 , = 110 0 , = 70 0 ; 
 b/ = 70 o , = 1100 , = 110 0 
 c/ = 110 0 , = 70 0 , = 70 0 ; 
 d/ Cả 3 phần trả lời trên đều sai.
CÂU 2 : Một hình vuông có cạnh bằng 2 cm . Đường chéo của hình vuông đó bằng : 
 a/ 4cm ; b/ cm; c/ 2 ,5 cm ; d/ Cả 3 kết quả đều sai.
CÂU 3 : Điền vào ô trống chữ cái Đ ( Đúng ) hoặc S ( sai ) cho thích hợp :
Câu
 Nội dung
Đúng
 Sai 
 1
Hình chữ nhật thì hai đường chéo bằng nhau
 2
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
 3
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
 4
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
 5
Hình thoi thì có 4 cạnh bằng nhau
 6
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
 7
Hình thoi thì hai đường chéo vuông góc
 8 
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi
C
B
D
M
N
A
B . PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm ). 
Cho hình vẽ bên có DN// AM, AN // DM. 
 a) Chứng minh Tứ giác AMDN là hình bình hành 
 b) Tìm vị trí điểm D trên cạnh BC để tứ giác AMDN là hình thoi.
 c) Tìm điều kiện của góc A của tam giác ABC để tứ giác AMDN
 là hình chữ nhật
Hết 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_i_tu_giac_nguyen_thi_kieu_duye.doc