TÊN BÀI DẠY: TIẾT 65: THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU Môn học: Toán học ; Lớp:8 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Biết công thức tính thể tích của hình chóp đều. - Vận dụng kiến thức để tính được thể tích của hình chóp đều. - Biết cách vẽ hình chóp đều. - Hiểu biết thêm về các di tích lịch sử địa phương, thế giới. 2. Năng lực - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. - Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. - Năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: nghiên cứu sgk, quan sát, chú ý lắng nghe giáo viên, vận dụng kiến thức vào làm bài tập và học tập bạn bè. - Trung thực:Trong quá trình thực hiện giải các bài toán cần báo cáo kết quả trung thực. - Trách nhiệm:Biết chia sẻ, có tinh thần trách nhiệm cao trong quá trình thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Nhân ái: Tôn trọng giáo viên và bạn bè. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị dạy học: - Về phía giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu, phấn màu, hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có các đáy là hai đa giác đều có thể đặt chồng khít lên nhau và có chiều cao bằng nhau. - Về phía học sinh: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; phiếu bài tập 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu trên mạng Internet III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động mở đầu: (5ph) * Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh, xác định được vấn đề cần giải quyết để vào bài mới, dự kiến các cách tính thể tích hình chóp đều. *Nội dung: Đưa ra các bức tranh kèm theo các câu hỏi đặt vấn đề. (Cột mốc trên đỉnh núi Fansipan) (Kim tự tháp Ai Cập) Quan sát hình ảnh trên và đọc tên các đa giác có trong hình ? Có cách nào để tính thể tích các hình trên? * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Tổ chức thực hiện:Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét. Hoạt động của GV và HS Nội dung a) GV giao nhiệm vụ: - Đa giác có trong hình là hình chóp Quan sát hình ảnh trên và đọc tên các đa đều. giác có trong hình ?Có cách nào để tính - HS nêu các phương án tính thể tích thể tích các hình trên? hình chóp đều ở hình trên. b) HS thực hiện nhiệm vụ:HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ. Phương thức hoạt động: Cặp đôi Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS c) Hướng dẫn hỗ trợ:nếu cần d) Phương án đánh giá:Hỏi trực tiếp một vài cặp đôi học sinh GV nhận xét và chốt lại vấn đề cần cần giải quyết đó là tìm cách tính thể tích hình chóp đều rồi dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Công thức tính thể tích (15 phút) * Mục tiêu: Biết công thức tính thể tích của hình chóp đều. * Nội dung: - Thực hành lấy dụng cụ hình chóp đều múc đầy nước, đo chiều cao của cột nước rồi đổ hết vào lăng trụ đứng. - Đo chiều cao của cột nước ở lăng trụ đứng sau khi đã đổ nước sang. - Rút ra nhận xét. * Sản phẩm: 1 - Chiều cao của cột nước ở hình lăng trụ đứng chỉ bằng chiều cao của lăng trụ. 3 1 1 - Nhận xét: V = V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao) chóp 3 lăng trụ 3 * Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Công thức tính thể tích: 1 V = S.h 3 (S là diện tích đáy, h là chiều cao) a) GV giao nhiệm vụ:Thảo luận nhóm: - Thực hành lấy dụng cụ hình chóp đều múc đầy nước, đo chiều cao của cột nước rồi đổ hết vào lăng trụ đứng. - Đo chiều cao của cột nước ở lăng trụ đứng sau khi đã đổ nước sang. - Rút ra nhận xét. b) HS thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm thực hiện Phương thức hoạt động: Nhóm nhỏ 6HS Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS - Chiều cao của cột nước ở hình lăng trụ 1 đứng chỉ bằng chiều cao của lăng trụ. 3 1 1 - Nhận xét: V = V = S.h (S là chóp 3 lăng trụ 3 diện tích đáy, h là chiều cao) c) Hướng dẫn hỗ trợ: Đối với HS yếu GV có thể hướng dẫn HS đo chiều cao của cột nước, đo chiều cao của lăng trụ rồi so sánh và rút ra nhận xét d) Phương án đánh giá: Các nhóm báo cáo kết quả đo và nêu nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. GV chốt lại: Bằngthực hành đo ta có kết 1 1 quả: V = V = S.h chóp 3 lăng trụ 3 (S là diện tích đáy, h là chiều cao). Người ta chứng minh được công thức trên cũng đúng cho mọi hình chóp đều. 1 V = S.h 3 (S là diện tích đáy, h là chiều cao) 2. Hoạt động 2 : Ví dụ (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức để tính thể tích của hình chóp đều. * Nội dung: +Ví dụ 1 : Thể tích của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 3cm và chiều cao 4cm là A. 28 cm3 B.36 cm3 C.12 cm3 D.38 cm3 + Ví dụ 2: Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm và 3 ≈ 1,73. * Sản phẩm: Lời giải của bài toán: * Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét. Hoạt động của GV và HS Nội dung a) GV giao nhiệm vụ 1: Làm trong 2. Ví dụ: phiếu học tập Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều * Ví dụ 1: có cạnh đáy bằng 3cm và chiều cao 4cm Thể tích của hình chóp tứ giác đều là: 1 1 b) HS thực hiện nhiệm vụ 1: Các cá V = S.h = . 33 . 4 = 12 (cm3) nhân thực hiện 3 3 Đáp án C: 12 cm3 Phương thức hoạt động: Cá nhân Sản phẩm học tập: Lời giải của bài toán c) Hướng dẫn hỗ trợ: Đối với HS yếu GV gợi ý: - Tính diện tích đáy - Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp. d) Phương án đánh giá: Cá nhân HS trình bày, các HS khác nhận xét a) GV giao nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm làm bài tập sau * Ví dụ 2: Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp Cạnh của tam giác đáy là: là 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp a = R. 3= 6 3 (cm) tam giác đáy bằng 6cm và 3 ≈ 1,73. Diện tích tam giác đáy: 2 b) HS thực hiện nhiệm vụ 2: Các S = 3 = 27 3 (cm2) nhóm thực hiện 4 Phương thức hoạt động: Cặp đôi Sản phẩm học tập: Lời giải của bài toán c) Hướng dẫn hỗ trợ: - Tính diện tích đáy - Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp. d) Phương án đánh giá: Đổi chéo bài làm giữa các bàn để kiểm tra, GV chiếu đáp án hướng dẫn chấm HS chấm chéo và báo cáo kết quả. 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) * Mục tiêu: Củng cố công thức tính thể tích của hình chóp đều, học sinh vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tính thể tích của hình chóp. * Nội dung: Bài 1: Tính thể tích của hình chóp tam giác đều, biết diện tích của đáy bằng 6cm2 và chiều cao bằng 4cm. Bài 2: (Bài 45/ Sgk – tr 124) *Sản phẩm: Lời giải bài toán * Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét. Hoạt động của GV và HS Nội dung a) GV giao nhiệm vụ 1: Làm việc cá Bài 1: nhân làm BT sau: Thể tích của hình chóp tam giác đều là: 1 1 Bài 1: Tính thể tích của hình chóp V = . S. h = . 6. 4 = 8 (cm3 ) tam giác đều, biết diện tích của đáy 3 3 bằng 6cm2 và chiều cao bằng 4cm b) HS thực hiện nhiệm vụ1: Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp đều để tính thể tích. c) Hướng dẫn hỗ trợ: nếu cần. d) Phương án đánh giá: Cá nhân HS trình bày bảng GV gọi HS nhận xét và đánh giá bài làm của HS. a) GV giao nhiệm vụ 2: Bài 45/ Sgk - 124 Làm bài 45/ Sgk – tr 124 A b) HS thực hiện nhiệm vụ 2: Các nhóm thực hiện Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm 4 HS B D Sản phẩm học tập: Lời giải của bài O toán M c) Hướng dẫn hỗ trợ: Đối với HS yếu GV hướng dẫn cụ thể C hơn đối với bài 2 a) - B1: Tính chiều cao của tam giác đáy Gọi M là trung điểm của BC ta có: - B2: Tính diện tích đáy DM2 = DC2 – MC2 = 102 – 52 = 75 - B3: Tính thể tích hình chóp đều. DM = 75 ≈ 8,66 (cm) d) Phương án đánh giá: Đại diện . 10. 8,66 S = = 43,3 (cm2 nhóm lên trình bày kết quả của nhóm BCD 2 2 ≈ mình. ) GV gọi HS nhóm khác nhận xét và đánh giá bài làm của các nhóm sau đó 1 1 V = . S.h = . 43,3 . 12 ≈ 173,2 GV chốt kiến thức. 3 3 (cm3) b) DM 2 = 82 – 42 = 48 DM = 48 ≈ 6,93 (cm) . 8. 6,93 S = = 27,72(cm2 BCD 2 2 ≈ ) 1 1 V = . S.h = . 27,72 . 16,2 149, 3 3 ≈ 69 (cm3) 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) * Mục tiêu: Vận dụng công thức tính thể tích hình chóp đều vào bài toán thực tế. * Nội dung:Bài 44/ Sgk – tr 123 * Sản phẩm: Lời giải của bài toán * Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung a) GV giao nhiệm vụ 1: Về nhà làm bài tập 44/ Sgk – tr 123 2m 2m s 2m b) HS thực hiện nhiệm vụ 1: Phương thức hoạt động: về nhà làm Sản phẩm học tập: Lời giải của bài toán c) Hướng dẫn hỗ trợ: Đối với HS yếu GV hướng dẫn - Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp đều để tính thể tích không khí bên trong lều. - Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều để tính số vải bạt cần thiết để dựng lều. d) Phương án đánh giá: HS lên trình bày kết quả ở tiết học sau GV gọi HS khác nhận xét và đánh giá bài làm của bạn sau đó GV chốt kiến thức. a) GV giao nhiệm vụ 2: Về nhà làm bài tập sau: Một khối bê tông có hình dạng như hình bên. Phần dưới của khối bê tông có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có cạnh 40 cm và chiều cao 25 cm. Phần trên của khối bê tông là hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 40 cm và đường cao bằng 100 cm.Tính thể tích của khối bê tông b) HS thực hiện nhiệm vụ 2: Phương thức hoạt động: về nhà làm Sản phẩm học tập: Lời giải của bài toán c) Hướng dẫn hỗ trợ: Đối với HS yếu GV hướng dẫn: - Tính thể tích của đáy là hình hộp chữ nhật - Tính thể tích của hình chóp d) Phương án đánh giá: HS lên trình bày kết quả ở tiết học sau GV gọi HS khác nhận xét và đánh giá bài làm của bạn sau đó GV chốt kiến thức. * Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc công thức tính thể tích hình chóp đều. - Làm các bài tập 46, 48, 49/ Sgk – 125 * Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: